Open navigation

Nghị định 73/2014/NĐ-CP Hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động

 Hết hiệu lực: 05/05/2019 


CHÍNH PHỦ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số:  73 / 2014 / NĐ - CP 

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2014


NGHỊ ĐỊNH


SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 29 NGHỊ ĐỊNH SỐ  55 / 2013 / NĐ - CP  NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH KHOẢN 3 ĐIỀU 54 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ VIỆC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG, VIỆC KÝ QUỸ VÀ DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;


Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,


Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 29 Nghị định số  55 / 2013 / NĐ - CP  ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.


Điều 1. Bổ sung thêm Khoản 3 Điều 29 như sau:


“3. Đối với doanh nghiệp ngoài việc thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh mà có nhiệm vụ góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại đề án tái cơ cấu đơn vị, thì việc cho thuê lại lao động được phép thực hiện giữa doanh nghiệp cho thuê và các doanh nghiệp khác trong Công ty mẹ - Công ty con, tập đoàn kinh tế mà doanh nghiệp này là thành viên và với những công việc thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.”


Điều 2. Điều khoản thi hành


  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.


  2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;

  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

  • HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

  • Văn phòng Tổng Bí thư;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

  • Kiểm toán Nhà nước;

  • Ngân hàng Chính sách xã hội;

  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

  • Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  • Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT,

    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

  • Lưu: Văn thư, KGVX (3b).



TM. CHÍNH PHỦ

 THỦ TƯỚNG


Nguyễn Tấn Dũng

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.