Open navigation

Công văn 9144/BCT-TTTN Điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  9144 / BCT - TTTN 

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2015


Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu


Căn cứ Nghị định số  83 / 2014 / NĐ - CP  ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số  83 / 2014 / NĐ - CP );


Căn cứ Thông tư liên tịch số  39 / 2014 / TTLT - BCT - BTC  ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số  83 / 2014 / NĐ -  CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số  39 / 2014 / TTLT - BCT - BTC );


Căn cứ Quyết định số  53 / 2012 / QĐ - TTg  ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;


Căn cứ Thông báo số  19 / TB - VPCP  ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;


Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 19 tháng 8 năm 2015 đến hết ngày 02 tháng 9 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số  83 / 2014 / NĐ - CP , Thông tư liên tịch số  39 / 2014 / TTLT - BCT -  BTC;


Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:



Mặt hàng


Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 19/8/20151

 (đồng / lít , kg)


Giá cơ sở kỳ công bố2  (đồng / lít , kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề  (đồng / lít , kg)


Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

18.536

17.338

-1.198

-6,47

2. Xăng E5

18.041

16.843

-1.198

6,64

3. Dầu điêzen 0.05S

13.421

13.310

-111

-0,83

4. Dầu hỏa

12.409

12.286

-123

-0,99

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

10.136

9.351

-785

-7,74

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:


  1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


    Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành theo quy định tại Nghị định số  83 / 2014 / NĐ - CP .


  2. Giá bán xăng dầu


    Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở, cụ thể:


    • Xăng RON 92: không cao hơn 17.338  đồng / lít ;


    • Xăng E5: không cao hơn 16.843  đồng / lít ;


    • Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.310  đồng / lít ;


    • Dầu hỏa: không cao hơn 12.286  đồng / lít ;


    • Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.351  đồng / kg .


  3. Thời gian thực hiện


  • Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 9 năm 2015.


  • Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 03 tháng 9 năm 2015.


  • Kể từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 9 năm 2015, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương-Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số  83 / 2014 / NĐ - CP , Thông tư Liên tịch số  39 / 2014 / TTLT - BCT - BTC .


Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.


Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lãnh đạo Bộ Công Thương  (b / c) ;

  • Lãnh đạo Bộ Tài chính  (b / c) ;

  • Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

  • Cục Quản lý thị trường (BCT);

  • Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

  • Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC 

PHÓ VỤ TRƯỞNG


Nguyễn Lộc An


GIÁ XĂNG DẦU THẾ GIỚI 15 NGÀY


(19/8/2015 - 02/9/2015)



TT


Ngày


X92


Dầu hỏa


DO 0,05


FO 3,5S


B/hổ


WTI


LNH

VCB

bán

1

19/8/15

62.640

58.500

58.280

251.610

49.220

40.800

21,890

22,440

2

20/8/15

59.700

56.840

56.280

239.100

47.170

41.140

21,890

22,420

3

21/8/15

58.350

55.960

55.700

231.300

46.490

40.450

21,890

22,540

4

22/8/15

5

23/8/15

6

24/8/15

56.570

53.960

54.130

209.790

44.620

38.240

21,890

22,547

7

25/8/15

55.050

53.130

53.090

202.500

43.800

39.310

21,890

22,547

8

26/8/15

54.610

53.120

53.330

199.940

43.990

38.600

21,890

22,547

9

27/8/15

54.620

53.870

54.260

210.620

45.180

42.560

21,890

22,520

10

28/8/15

57.560

56.290

56.630

226.850

47.460

45.220

21,890

22,490

11

29/8/15

12

30/8/15

13

31/8/15

59.170

58.180

58.540

243.360

49.410

49.200

21,890

22,505

14

1/9/15

62.630

60.820

61.650

261.470

52.600

45.410

21,890

22,515

15

2/9/15

60.390

58.050

58.660

244.570

49.250

46.250

21,890

22,515

Bquân

58.299

56.247

56.414

229.192

47.199

42.471

21,890

22,508


1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300  đồng / lít  xăng khoáng, 0  đồng / lít  xăng E5, 300  đồng / lít  điêzen, 300  đồng / lít  dầu hỏa, 300  đồng / kg  dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.