Open navigation

Công văn 3705/TCT-CS Miễn tiền thuê đất


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  3705 / TCT - CS 

V/v miễn tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2015


Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.


Trả lời Công văn số  953 / CT - QLĐ  ngày 07/4/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về vướng mắc miễn tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:


  1. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:


    • Tại khoản 3, Điều 14 Nghị định số  142 / 2005 / NĐ - CP  ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước: "3. Trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự án có nhiều hạng mục công trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì miễn tiền thuê theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó trường hợp không thể tính riêng được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian xây dựng được tính theo hạng mục công trình có tỷ trọng vốn lớn nhất."


    • Nghị định số  46 / 2014 / NĐ - CP  ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định: “2.Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. . . . "


    • Tại khoản 3, Điều 12 Thông tư số  77 / 2014 / TT -  BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số  46 / 2014 / NĐ - CP  ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:


      "3. Trường hợp ngày bắt đầu tính tiền thuê đất trước ngày Nghị định số  46 / 2014 / NĐ - CP  có hiệu lực thi hành nhưng từ ngày Nghị định số  46 / 2014 / NĐ - CP  có hiệu lực thi hành, người thuê đất mới làm thủ tục xin miễn, giảm thì áp dụng quy định về miễn, giảm và các quy định khác theo Nghị định số  46 / 2014 / NĐ - CP ."


      Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty CP Đầu tư Sài Gòn- Đà Nẵng được UBND thành phố Đà Nẵng cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng và Biệt thự, đã được cơ quan thuế tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, từ 01/7/2009 đến 01/11/2011. Tuy nhiên đã quá thời hạn Dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo Giấy chứng nhận đầu tư (tháng  01 / 2012) , các hạng mục công trình chưa hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng theo quy định. Hiện nay, Công ty CP Đầu tư Sài Gòn- Đà Nẵng đang làm thủ tục chuyển nhượng lại dự án cho đơn vị khác thực hiện thì căn cứ các quy định nêu trên để giải quyết như sau:

    • Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục chuyển nhượng, Công ty CP Đầu tư Sài Gòn- Đà Nẵng có đủ hồ sơ chứng minh việc thực tế xây dựng công trình, hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Nghị định số  142 / 2005 / NĐ - CP  nêu trên.


      Trường hợp, Công ty không có đủ hồ sơ chứng minh việc thực tế xây dựng công trình, hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thì không được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và phải nộp tiền thuê đất đã được tạm miễn (nếu có) vào Ngân sách nhà nước.


    • Trường hợp tại thời điểm chuyển nhượng, các hạng mục công trình của dự án xây dựng chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, Công ty CP Đầu tư Sài Gòn- Đà Nẵng được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng cho đơn vị khác tiếp tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản thì đơn vị nhận chuyển nhượng không thuộc diện được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số  46 / 2014 / NĐ - CP .


  2. Về các nội dung kiến nghị giải quyết vướng mắc nêu tại Công văn số  537 / CT - QLĐ  ngày 13/2/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý Công sản), Bộ Tài chính đã tổng bóp ý kiến phản ánh từ các địa phương và có Công văn số  7810 / BTC - QLCS  ngày 12/6/2015 của Bộ Tài chính gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn một số nội dung về miễn giảm tiền thuê đất; Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu Công văn số  7810 / BTC - QLCS  để triển khai thực hiện.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Vụ PS, QLCS, CST;

  • Vụ PC;

  • Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH 

PHÓ VỤ TRƯỞNG


Ngô Văn Độ

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.