Open navigation

Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam

 Hết hiệu lực: 03/03/2018 


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  25 / 2015 / TT - BNNPTNT 

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2015


THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số  16 / 2004 / PL - UBTVQH11  ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số  199 / 2013 / NĐ - CP  ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2015.

  2. Thông tư này

  1. Thay thế Thông tư số  01 / 2010 / TT - BNNPTNT  ngày 07/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số  33 / 2010 / TT - BNNPTNT  ngày 22/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số  58 / 2011 / TT - BNNPTNT  ngày 24/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam"; Thông tư số  49 / 2012 / TT - BNNPTNT  ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số  18 / 2013 / TT - BNNPTNT  ngày 14/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam"; Thông tư số  18 / 2014 / TT - BNNPTNT  ngày 23/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh;

  2. Bãi bỏ Quyết định số  67 / 2005 / QĐ - BNN  ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số  42 / 2007 / QĐ - BNN  ngày 16/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung giống vật nuôi vào Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh kèm theo Quyết định  67 / 2005 / QĐ - BNN ; Quyết định số  3205 / QĐ - BNN - CN  ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số  4004 / QĐ - BNN - CN  ngày 16/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số  2074 / QĐ - BNN - CN  ngày 23/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 3;

  • Bộ trưởng (để b/c);

  • Công báo Chính phủ;

  • Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;

  • Tổng cục Hải quan;

  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

  • Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

  • Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;

  • Lưu: VT, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG

 THỨ TRƯỞNG


Vũ Văn Tám

DANH MỤC

GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25  / 2015 / TT - BNNPTNT  ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)


Số TT

Loại vật nuôi

Giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam

1

Ngựa


1.1

Ngựa nội

Các giống ngựa nội

1.2

Ngựa ngoại

Ngựa Carbadin

1.3

Ngựa lai

Các tổ hợp lai giữa các giống nêu tại mục 1.1 và mục 1.2

2


2.1

Bò nội

Các giống: Bò Vàng (Bos indicus), bò H’Mông, bò U đầu rìu, bò Phú Yên.

2.2

Bò sữa

Các giống: Holstein Friesian (HF), Jersey.


2.3


Bò thịt

Các giống: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Angus, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santa Gertrudis, Blanc Bleu Belge (BBB).

2.4

Bò lai

Tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 2.1, mục 2.2 và mục 2.3.

3

Trâu


3.1

Trâu nội

Giống trâu nội

3.2

Trâu ngoại

Trâu Murrah

3.3

Trâu lai

Các tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 3.1 và mục 3.2

4

Lợn



4.1


Lợn nội

Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Mán, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, Mẹo, Sóc, Phú Khánh, Cỏ, Táp Ná, Vân Pa (mini Quảng Trị).


4.2


Lợn ngoại

- Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, Meishan (VCN-MS15);

- L (19, 95, 06, 11, 64);

- VCN (01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23);

- FH (004, 012, 016, 019, 025, 100);




4.3

Lợn lai

Tổ hợp lai của các giống lợn nêu tại mục 4.1 và 4.2.

5


5.1

Dê nội

Các giống: Dê Cỏ, dê Bách Thảo.

5.2

Dê ngoại

Các giống: Saanen; Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer

5.3

Dê lai

Các tổ hợp lai giữa các giống dê nêu tại mục 5.1 và 5.2.

6

Cừu




Cừu Phan Rang

7



7.1


Gà nội

Gà Ri, gà Mía, gà Hồ, gà Đông Tảo, gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), gà Tè, gà Ác, gà H’Mông, gà nhiều cựa Phú Thọ, gà Tiên Yên, gà Ri Ninh Hòa;

7.2

Gà ngoại




7.2.1


Gà hướng thịt

- Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, ISA Color, Indian River Meat; Kabir, JA 57, Sasso; Redbro; Nagoya,


7.2.2


Gà hướng trứng

- Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Novogen (Novo White và Novo Brown), VCN-G15, Isa Warren, I Shaver, Dominant, Ai Cập, Newhampshire Godollo, Yellow Godollo VCN-Z15;

7.2.3

Gà kiêm dụng

Tam Hoàng (Jiangcun và 882), Lương Phượng (hoặc LV), Sao, Grimaud.

7.3

Gà lai

Tổ hợp lai của các giống gà tại mục 7.1 và 7.2.

8

Vịt


8.1

Vịt hướng thịt

CV SuperM (SM, SM2, SM2i, SM3, SM3SH), Star53,

Star76, M14, M15, Szarwas;

8.2

Vịt hướng trứng

Cỏ, Triết Giang, TC, CV2000 Layer, Khaki Campbell, TsN15-Đại Xuyên, Star13;

8.3

Vịt kiêm dụng

Bầu Quỳ, Bầu Bến, Kỳ Lừa, Đốm, PT, Biển 15-Đại Xuyên, Cổ Lũng, Hòa Lan;

8.4

Vịt lai

Tổ hợp lai của các giống vịt nội, vịt ngoại nêu tại mục 8.1 và 8.2.

9

Ngan


9.1

Ngan nội

Dé, Trâu, Sen;

9.2

Ngan ngoại

Ngan Pháp (R31, R51, R71);

9.3

Ngan lai

Tổ hợp lai của các giống ngan nêu tại mục 9.1 và 9.2.

10

Ngỗng


10.1

Ngỗng nội

Cỏ, Sư Tử

10.2

Ngỗng ngoại

Rheinland, Landes, Hungari

10.3

Ngỗng lai

Tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 10.1 và 10.2.

11

Thỏ


11.1

Thỏ nội

Các giống: Thỏ Đen, thỏ Xám.

11.2

Thỏ ngoại

Các giống: Newzealand, California, Hungari, Panon

11.3

Thỏ lai

Các tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 11.1 và 11.2

12

Chim bồ câu

Bồ câu nội, Titan, Mimas và các tổ hợp lai của các giống bồ câu trên.

13

Chim cút


14

Đà điểu

Châu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black và các tổ hợp lai; Châu Úc: BV1, BV2, BV3, BV4.

15

Ong

Các giống ong nội, các giống ong Ý và các tổ hợp lai của các giống ong trên;

16

Tằm


16.1


Tằm Lưỡng hệ, tằm Đa hệ, tằm Thầu dầu lá sắn, tằm GQ 2218, tằm lai TN 1278.

16.2


Trứng tằm của các giống quy định tại mục 16.1

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.