BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 123 / TCT - CC V/v hướng dẫn công tác uỷ nhiệm thu thuế |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các Luật chính sách thuế (GTGT, TNCN…), nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế và phù hợp với cơ chế tài chính của ngành thuế, Tổng cục Thuế hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế năm 2014 và các năm tiếp theo như sau:
-
Đối tượng, phạm vi, địa bàn ủy nhiệm thu:
-
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Cơ quan thuế ủy nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
-
Thuế của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Trong năm 2014 có nhiều thay đổi trong chính sách thuế, quản lý thuế ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với các hộ, cá nhân kinh doanh. Theo báo cáo của các địa phương về số lượng hộ kinh doanh và cân đối tính toán với số cán bộ thuế thuộc các Đội thuế liên xã, phường, thị trấn (trực tiếp quản lý hộ kinh doanh), Tổng cục Thuế thấy rằng khối lượng công việc quản lý hộ của năm 2014 cơ bản không tăng so với năm 2013, tại hầu hết các địa phương khối lượng công việc thu thuế bình quân trên một cán bộ thuế còn giảm đi do việc thu nộp thuế của hộ kinh doanh đã được thực hiện từ hàng tháng sang hàng quý. Tại một số nơi, tỷ lệ số hộ kinh doanh / 1 cán bộ Đội thuế liên xã, phường, thị trấn cao ở các Chi cục Thuế vùng trung tâm, tuy nhiên tỷ lệ chung của tỉnh vẫn giảm nhiều so với năm 2013, do đó, các tỉnh có thể tự cân đối nguồn nhân lực, điều chuyển cán bộ giữa các bộ phận trong cơ quan thuế để quản lý thu thuế hộ kinh doanh.
Để phù hợp với yêu cầu công tác quản lý hộ kinh doanh và tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa thu nộp ngân sách, phối hợp thu thuế qua ngân hàng thương mại, công tác ủy nhiệm thu thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thực hiện như sau:
- Tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh:
+ Cơ quan thuế thực hiện ủy nhiệm thu đến hết năm 2014 cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn hoặc Ban quản lý chợ thu thuế đối với các hộ kinh doanh có quy mô nhỏ (mức thuế môn bài bậc 3,4,5,6) tại các địa bàn có số điểm thu của Ngân hàng, Kho bạc còn ít, chưa đáp ứng được yêu cầu thu nộp thuế của hộ kinh doanh. Địa bàn ủy nhiệm thu do Cục trưởng Cục Thuế quyết định.
+ Khi thực hiện ủy nhiệm thu thuế, cơ quan thuế phải công khai các trường hợp nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu, ghi rõ tên tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu trên Thông báo thuế để người nộp thuế biết và thực hiện.
+ Đồng thời, Cục Thuế nghiên cứu, đề xuất báo cáo Tổng cục Thuế các giải pháp để mở rộng điểm thu thuế qua ngân hàng, triển khai thí điểm các hình thức thu thuế qua máy chấp nhận thẻ thanh toán (máy POS)… để tiến tới chấm dứt công tác ủy nhiệm thu thuế đối với hộ khoán vào năm 2015.
- Tại các tỉnh, thành phố khác: Cơ quan thuế trực tiếp quản lý và tổ chức thu thuế của hộ kinh doanh nộp thuế khoán, không thực hiện ủy nhiệm thu.
Thuế thu nhập cá nhân
Cục Thuế Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh ủy nhiệm cho Sở Công thương đôn đốc thu nộp tờ khai, quyết toán thuế đối với các cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện nước ngoài (do Sở Công thương quản lý), chi trả kinh phí ủy nhiệm thu đến hết kỳ quyết toán thuế năm 2013. Từ kỳ tính thuế tháng 1 (hoặc quý 1 đối với trường hợp khai theo quý) năm 2014, Cục Thuế trực tiếp tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các Văn phòng đại diện nước ngoài và các đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, tổ chức phi chính phủ, các hãng thông tấn báo chí nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 111 / 2013 / TT - BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, không ủy nhiệm thu thuế cho Sở Công thương. Cục Thuế hoàn thành việc rà soát, đối chiếu số liệu, quyết toán biên lai, thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu, giải quyết dứt điểm những tồn tại trong công tác hạch toán, theo dõi nghĩa vụ thu nộp thuế của các tổ chức, cá nhân nhận ủy nhiệm thu và Sở Công thương, báo cáo Tổng cục Thuế trước ngày 30/06/2014.
Đồng thời, Cục Thuế nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Tổng cục Thuế cơ chế phối hợp trao đổi thông tin với Sở Công thương và các cơ quan quản lý nhà nước khác để quản lý thuế đối với cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế và các tổ chức nước ngoài nêu trên.
-
-
Kinh phí ủy nhiệm thu:
Kinh phí ủy nhiệm thu được trích từ kinh phí hoạt động của ngành thuế, trả cho bên được ủy nhiệm thu theo tỷ lệ % trên tiền thuế thu được như sau:
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: 5%
Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên: 8%
Các tỉnh, thành phố còn lại: 6%
Mức tỷ lệ này được thực hiện ổn định từ năm 2014 cho đến khi Tổng cục có quy định mới thay thế.
Việc chi trả kinh phí ủy nhiệm thu phải được thực hiện đúng đối tượng, đúng địa bàn và thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên nhận ủy nhiệm thu tại Ngân hàng, Kho bạc nhà nước. Cơ quan thuế phải trả toàn bộ kinh phí cho bên nhận ủy nhiệm thu trên cơ sở số tiền thuế thực nộp vào Ngân sách nhà nước.
(Bảng thống kê số lượng hộ kinh doanh năm 2014 kèm theo)
Trách nhiệm của cơ quan thuế thực hiện ủy nhiệm thu:
Chi cục trưởng Chi cục Thuế chịu trách nhiệm quản lý thuế đối với các trường hợp nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu trên địa bàn, thường xuyên kiểm tra tình hình thu và nộp tiền thuế vào Ngân sách nhà nước của bên nhận ủy nhiệm thu, xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm, xâm tiêu, chiếm dụng tiền thuế. Trình tự thủ tục ủy nhiệm thu thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 156 / 2013 / TT - BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế năm 2014 và các năm tiếp theo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
Như trên;
Các Lãnh đạo Tổng cục
Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục
Vụ PC-BTC;
Lưu VT, CC (3b).Hoa
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Văn Nam
TỔNG CỤC THUẾ
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỘ KINH DOANH
(Kèm theo công văn số 123 ngày 10 tháng 01 năm 2014)
S T T |
Chi cục Thuế |
Ước cả năm 2013 |
Ước cả năm 2014 |
Nhiệm vụ bình quân 1 cán bộ đội thuế / ngày làm việc (số hộ / cán bộ / ngày) |
||||||||||||||||
Số lượng hộ kinh doanh quản lý thuế |
Tổng số hộ kinh doanh thực hiện UNT |
Tổng số cán bộ thuộc Đội thuế liên xã phường |
Tổng số hộ kinh doanh /1 cán bộ đội thuế |
Tổng số hộ kinh doanh phải thu thuế / 1 cán bộ đội thuế |
Tổng số hộ thực tế CQT thu sau khi đã UNT |
Tổng số hộ thực tế 1 cán bộ thuế thu sau UNT |
Số lượng hộ kinh doanh quản lý thuế |
Tổng số cán bộ thuộc Đội thuế liên xã phường |
Tổng số hộ kinh doanh /1 cán bộ đội thuế |
Tổng số hộ kinh doanh phải thu thuế / 1 cán bộ đội thuế |
||||||||||
Tổng số |
Hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai |
Hộ khoá n phát sinh tiền thuế phải nộp hàng thán g/qu ý |
Hộ thu nhập thấp |
Tổng số |
Hộ kinh doan h nộp thuế theo kê khai |
Hộ khoán phát sinh tiền thuế phải nộp hàng quý |
Hộ khoán có mức doanh thu đến 100 triệu đồng / năm |
|||||||||||||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
|||||||||||||||||||
1 |
2 |
3=4+5+ 6 |
4 |
5 |
6 |
7 |
10 |
11=3/ 10 |
12= (4+5) / 10 |
13=5-7 |
14= (4+5- 7) / 10 |
15=1 6+17 +18 |
16 |
17 |
18 |
22 |
23= 15/22 |
24= (16+17) /22 |
25=14/ 22ngày |
26=24/ 66ngày |
TỔNG CỘNG |
1,557,9 33 |
98,66 2 |
875, 193 |
584,078 |
232,987 |
8,253 |
189 |
118 |
642,206 |
90 |
1,57 6,17 3 |
99,8 94 |
911,1 27 |
554,30 0 |
8,175 |
193 |
124 |
4.1 |
1.9 |
|
1 |
An |
38,516 |
1,437 |
18,1 |
18,926 |
4,216 |
144 |
267 |
136 |
13,937 |
107 |
40,4 |
1,47 |
18,97 |
19,051 |
144 |
281 |
142 |
4.9 |
2.2 |
Giang |
53 |
59 |
8 |
9 |
||||||||||||||||
2 |
Bà Rịa- |
18,071 |
3,389 |
10,5 |
4,143 |
1,668 |
74 |
244 |
188 |
8,871 |
166 |
16,5 |
3,53 |
10,77 |
3,070 |
75 |
221 |
191 |
7.5 |
2.9 |
Vũng | ||||||||||||||||||||
Tàu |
39 |
46 |
2 |
8 |
||||||||||||||||
3 |
Bắc Cạn |
5,198 |
73 |
4,15 |
968 |
2,034 |
46 |
113 |
92 |
2,123 |
48 |
5,27 |
73 |
3,419 |
1,743 |
45 |
117 |
78 |
2.2 |
1.2 |
7 |
2 |
|||||||||||||||||||
4 |
Bắc |
19,628 |
350 |
10,9 |
8,365 |
403 |
142 |
138 |
79 |
10,510 |
76 |
21,3 |
385 |
12,57 |
7,523 |
126 |
169 |
103 |
3.5 |
1.6 |
Giang |
13 |
05 |
6 |
|||||||||||||||||
5 |
Bắc |
13,369 |
397 |
10,2 |
2,676 |
276 |
123 |
109 |
87 |
10,020 |
85 |
9,93 |
370 |
6,907 |
4,362 |
122 |
81 |
60 |
3.8 |
0.9 |
Ninh |
96 |
6 |
6 |
Bạc Liêu |
10,373 |
129 |
8,03 1 |
2,213 |
58 |
83 |
125 |
98 |
7,973 |
98 |
10,0 81 |
129 |
7,523 |
2,575 |
85 |
119 |
90 |
4.4 |
1.4 |
7 |
Bến Tre |
20,307 |
248 |
13,2 95 |
6,764 |
1,640 |
129 |
157 |
105 |
11,655 |
92 |
19,9 10 |
281 |
13,30 9 |
6,320 |
132 |
151 |
103 |
4.2 |
1.6 |
8 |
Bình Định |
22,307 |
272 |
17,3 38 |
4,697 |
7,121 |
173 |
129 |
102 |
10,217 |
61 |
23,2 82 |
173 |
17,49 3 |
5,616 |
140 |
166 |
126 |
2.8 |
1.9 |
9 |
Bình Dương |
36,269 |
3,058 |
24,6 16 |
8,595 |
16,034 |
85 |
427 |
326 |
8,582 |
137 |
37,7 45 |
3,24 6 |
25,53 2 |
8,323 |
86 |
439 |
335 |
6.2 |
5.1 |
10 |
Bình Phước |
14,461 |
616 |
8,21 9 |
5,626 |
2,118 |
55 |
263 |
161 |
6,101 |
122 |
15,2 69 |
720 |
8,606 |
5,943 |
56 |
273 |
167 |
5.6 |
2.5 |
11 |
Bình Thuận |
23,284 |
635 |
12,4 54 |
10,195 |
5,167 |
119 |
196 |
110 |
7,287 |
67 |
23,2 87 |
638 |
16,61 5 |
6,034 |
119 |
196 |
145 |
3.0 |
2.2 |
12 |
Cà Mau |
18,587 |
53 |
12,0 58 |
6,476 |
6,659 |
86 |
216 |
141 |
5,399 |
63 |
20,9 80 |
52 |
12,07 6 |
7,655 |
88 |
238 |
138 |
2.9 |
2.1 |
13 |
Cần Thơ |
17,328 |
79 |
13,5 76 |
3,673 |
2,612 |
95 |
182 |
144 |
10,964 |
116 |
17,6 17 |
82 |
13,50 2 |
3,890 |
93 |
189 |
146 |
5.3 |
2.2 |
14 |
Cao Bằng |
6,866 |
66 |
4,91 5 |
1,885 |
3,766 |
82 |
84 |
61 |
1,149 |
15 |
6,38 4 |
67 |
4,709 |
1,608 |
83 |
77 |
58 |
0.7 |
0.9 |
15 |
Đà Nẵng |
23,513 |
135 |
14,4 71 |
8,907 |
4,949 |
102 |
231 |
143 |
9,522 |
95 |
23,0 63 |
71 |
15,02 9 |
8,156 |
100 |
231 |
151 |
4.3 |
2.3 |
16 |
ĐắkLắk |
30,269 |
615 |
17,7 50 |
11,904 |
7,531 |
101 |
300 |
182 |
10,219 |
107 |
30,6 84 |
309 |
20,46 5 |
9,910 |
102 |
301 |
204 |
5 |
3 |
17 |
Đắk Nông |
8,167 |
616 |
6,92 7 |
624 |
2,994 |
45 |
181 |
168 |
3,933 |
101 |
11,6 46 |
529 |
6,015 |
3,319 |
41 |
284 |
160 |
4.6 |
2.4 |
18 |
Điện Biên |
3,924 |
116 |
3,55 0 |
258 |
21 |
85 |
46 |
43 |
3,529 |
43 |
5,82 6 |
120 |
3,165 |
1,623 |
85 |
69 |
39 |
1.9 |
0.6 |
19 |
Đồng Nai |
49,055 |
3,705 |
22,5 45 |
22,805 |
799 |
147 |
334 |
179 |
21,746 |
173 |
53,9 30 |
3,82 1 |
24,85 3 |
22,877 |
137 |
394 |
209 |
8 |
3 |
20 |
Đồng Tháp |
29,004 |
184 |
10,0 09 |
18,811 |
3,753 |
65 |
446 |
157 |
6,256 |
99 |
28,6 81 |
182 |
15,13 4 |
13,365 |
64 |
448 |
239 |
5 |
4 |
21 |
Gia Lai |
18,995 |
1,317 |
13,8 14 |
3,864 |
8,801 |
125 |
152 |
121 |
5,013 |
51 |
20,9 17 |
1,42 6 |
14,28 2 |
5,209 |
129 |
162 |
122 |
2.3 |
1.8 |
22 |
Hà Giang |
7,133 |
42 |
4,92 7 |
2,164 |
1,054 |
59 |
121 |
84 |
3,873 |
66 |
7,85 6 |
28 |
4,778 |
3,050 |
59 |
133 |
81 |
3.0 |
1.2 |
23 |
Hà Nam |
12,686 |
334 |
4,60 0 |
7,752 |
1,091 |
96 |
132 |
51 |
3,509 |
40 |
12,0 21 |
313 |
1,646 |
10,062 |
95 |
127 |
21 |
1.8 |
0.3 |
24 |
Hà Nội |
149,517 |
23,69 7 |
76,4 55 |
49,365 |
24,069 |
736 |
203 |
136 |
52,386 |
103 |
149, 259 |
23,3 28 |
88,18 1 |
37,750 |
746 |
200 |
150 |
4.7 |
2.3 |
25 |
Hà Tĩnh |
21,169 |
377 |
9,05 3 |
11,739 |
1,884 |
156 |
136 |
60 |
7,169 |
48 |
16,9 45 |
395 |
9,605 |
9,066 |
160 |
106 |
63 |
2.2 |
0.9 |
26 |
Hải |
26,018 |
1,193 |
9,78 |
15,045 |
6,182 |
168 |
155 |
65 |
3,598 |
29 |
26,6 |
1,20 |
10,02 |
15,408 |
173 |
154 |
65 |
1.3 |
1.0 |
Dương |
0 |
36 |
3 |
5 |
||||||||||||||||
27 |
Hải Phòng |
33,487 |
2,294 |
15,1 30 |
16,063 |
0 |
276 |
121 |
63 |
15,130 |
63 |
24,0 37 |
2,30 9 |
15,49 8 |
6,230 |
269 |
89 |
66 |
2.9 |
1.0 |
28 |
Hậu Giang |
7,718 |
11 |
6,83 1 |
876 |
1,128 |
47 |
164 |
146 |
5,703 |
122 |
8,08 1 |
11 |
7,066 |
1,004 |
47 |
172 |
151 |
5.5 |
2.3 |
29 |
TP.Hồ Chí Minh |
219,185 |
33,60 6 |
132, 966 |
52,613 |
0 |
672 |
326 |
248 |
132,966 |
248 |
220, 211 |
34,7 53 |
137,9 99 |
47,459 |
695 |
317 |
249 |
11.3 |
3.8 |
30 |
Hoà Bình |
10,179 |
890 |
5,38 8 |
3,901 |
2,829 |
70 |
145 |
90 |
2,559 |
49 |
9,50 7 |
939 |
4,785 |
3,783 |
72 |
132 |
80 |
2.2 |
1.2 |
31 |
Hưng Yên |
11,985 |
1,381 |
4,48 6 |
6,118 |
876 |
76 |
158 |
77 |
3,610 |
66 |
13,2 18 |
1,46 8 |
4,655 |
7,095 |
70 |
189 |
87 |
3.0 |
1.3 |
32 |
Khánh Hoà |
26,087 |
577 |
15,5 52 |
9,958 |
0 |
173 |
151 |
93 |
15,552 |
93 |
26,2 30 |
577 |
19,82 2 |
5,831 |
238 |
110 |
86 |
4.2 |
1.3 |
33 |
Kiên Giang |
22,581 |
324 |
14,3 10 |
7,947 |
189 |
120 |
188 |
122 |
14,121 |
120 |
25,4 80 |
323 |
15,05 1 |
8,656 |
120 |
212 |
128 |
5.5 |
1.9 |
34 |
Kon Tum |
7,069 |
10 |
6,92 8 |
131 |
1,128 |
69 |
102 |
101 |
5,800 |
84 |
8,40 0 |
11 |
6,723 |
1,001 |
72 |
117 |
94 |
3.8 |
1.4 |
35 |
Lai Châu |
2,858 |
0 |
2,17 0 |
688 |
1,320 |
36 |
79 |
60 |
850 |
24 |
3,88 4 |
0 |
2,209 |
1,162 |
37 |
105 |
60 |
1.1 |
0.9 |
36 |
Lâm Đồng |
27,368 |
2,067 |
16,6 59 |
8,642 |
7,868 |
118 |
232 |
159 |
8,791 |
92 |
32,6 12 |
1,65 1 |
19,52 6 |
8,605 |
130 |
251 |
163 |
4.2 |
2.5 |
37 |
Lạng Sơn |
10,053 |
878 |
5,97 3 |
3,202 |
3,228 |
102 |
99 |
67 |
2,745 |
36 |
10,7 29 |
902 |
5,530 |
3,971 |
108 |
99 |
60 |
1.6 |
0.9 |
38 |
Lào Cai |
7,769 |
15 |
3,90 0 |
3,854 |
1,490 |
78 |
100 |
50 |
2,410 |
31 |
8,23 6 |
12 |
4,100 |
3,889 |
80 |
103 |
51 |
1.4 |
0.8 |
39 |
Long An |
28,554 |
479 |
18,6 42 |
9,433 |
2,918 |
160 |
178 |
120 |
15,724 |
101 |
29,7 91 |
491 |
19,38 3 |
9,304 |
159 |
187 |
125 |
4.6 |
1.9 |
40 |
Nam Định |
25,406 |
256 |
10,7 01 |
14,449 |
3,039 |
144 |
176 |
76 |
7,662 |
55 |
27,3 51 |
579 |
11,27 9 |
15,493 |
140 |
195 |
85 |
2.5 |
1.3 |
41 |
Nghệ An |
48,431 |
832 |
21,8 01 |
25,798 |
8,620 |
263 |
184 |
86 |
13,181 |
53 |
50,5 35 |
894 |
24,15 1 |
24,469 |
197 |
257 |
127 |
2.4 |
1.9 |
42 |
Ninh Bình |
15,945 |
242 |
6,14 9 |
9,554 |
1,080 |
98 |
163 |
65 |
5,069 |
54 |
14,3 76 |
198 |
5,576 |
8,602 |
70 |
205 |
82 |
2.5 |
1.2 |
43 |
Ninh Thuận |
9,221 |
154 |
6,04 9 |
3,018 |
4,804 |
45 |
205 |
138 |
1,245 |
31 |
8,79 4 |
151 |
5,361 |
3,282 |
35 |
251 |
157 |
1.4 |
2.4 |
44 |
Phú Thọ |
21,047 |
837 |
13,5 08 |
6,702 |
5,349 |
129 |
163 |
111 |
8,159 |
70 |
19,5 47 |
803 |
10,74 8 |
7,996 |
129 |
152 |
90 |
3.2 |
1.4 |
45 |
Phú Yên |
12,885 |
72 |
9,94 3 |
2,870 |
1,394 |
71 |
181 |
141 |
8,549 |
121 |
15,1 33 |
54 |
8,967 |
4,979 |
81 |
187 |
111 |
5.5 |
1.7 |
46 |
Quảng |
16,237 |
521 |
6,57 |
9,146 |
2,873 |
95 |
171 |
75 |
3,697 |
44 |
16,9 |
528 |
6,733 |
9,338 |
99 |
171 |
73 |
2.0 |
1.1 |
Bình |
0 |
54 |
||||||||||||||||||
47 |
Quảng Nam |
26,538 |
308 |
11,7 22 |
14,508 |
2,019 |
164 |
162 |
73 |
9,703 |
61 |
25,3 23 |
333 |
12,91 7 |
12,073 |
155 |
163 |
85 |
2.8 |
1.3 |
48 |
Quảng Ngãi |
16,869 |
571 |
9,08 5 |
7,213 |
1,851 |
139 |
121 |
69 |
7,234 |
56 |
17,2 18 |
556 |
11,14 8 |
5,332 |
134 |
128 |
87 |
2.6 |
1.3 |
49 |
Quảng Ninh |
25,243 |
2,258 |
15,6 42 |
7,343 |
7,156 |
127 |
199 |
141 |
8,486 |
85 |
25,5 30 |
2,33 9 |
16,11 2 |
6,976 |
110 |
232 |
168 |
3.8 |
2.5 |
50 |
Quảng Trị |
12,010 |
583 |
4,76 7 |
6,660 |
2,832 |
70 |
172 |
76 |
1,935 |
36 |
14,2 50 |
611 |
4,952 |
7,581 |
70 |
204 |
79 |
1.6 |
1.2 |
51 |
Sóc Trăng |
12,834 |
48 |
9,24 7 |
3,539 |
0 |
80 |
160 |
116 |
9,247 |
116 |
13,8 94 |
48 |
9,608 |
3,708 |
83 |
167 |
116 |
5.3 |
1.8 |
52 |
Sơn La |
10,314 |
681 |
9,03 7 |
596 |
1,745 |
125 |
83 |
78 |
7,292 |
64 |
11,0 02 |
700 |
7,431 |
2,871 |
125 |
88 |
65 |
2.9 |
1.0 |
53 |
Tây Ninh |
15,016 |
146 |
11,6 47 |
3,223 |
3,453 |
137 |
110 |
86 |
8,194 |
61 |
15,6 17 |
93 |
12,06 3 |
3,461 |
137 |
114 |
89 |
2.8 |
1.3 |
54 |
Thái Bình |
18,169 |
1,889 |
7,19 1 |
9,089 |
3,434 |
108 |
168 |
84 |
3,757 |
52 |
7,93 0 |
1,86 6 |
4,257 |
6,915 |
107 |
74 |
57 |
2.4 |
0.9 |
55 |
Thái Nguyên |
20,644 |
834 |
12,7 32 |
7,078 |
3,391 |
79 |
261 |
172 |
9,341 |
129 |
17,8 12 |
871 |
11,30 0 |
7,126 |
80 |
223 |
152 |
5.9 |
2.3 |
56 |
Thanh Hoá |
72,326 |
570 |
30,2 76 |
41,480 |
22,426 |
276 |
262 |
112 |
7,850 |
31 |
71,9 24 |
601 |
27,14 3 |
44,180 |
276 |
261 |
101 |
1.4 |
1.5 |
57 |
Thừa Thiên - Huế |
23,552 |
221 |
16,2 50 |
7,081 |
9,875 |
163 |
144 |
101 |
6,375 |
40 |
24,6 33 |
234 |
16,07 6 |
7,789 |
164 |
150 |
99 |
1.8 |
1.5 |
58 |
Tiền Giang |
28,921 |
333 |
14,7 08 |
13,880 |
20 |
222 |
130 |
68 |
14,688 |
68 |
30,2 71 |
339 |
18,53 6 |
11,396 |
189 |
160 |
100 |
3.1 |
1.5 |
59 |
Trà Vinh |
12,237 |
292 |
7,95 5 |
3,990 |
1,992 |
63 |
194 |
131 |
5,963 |
99 |
12,8 99 |
298 |
7,101 |
5,500 |
64 |
202 |
116 |
4.5 |
1.8 |
60 |
Tuyên Quang |
11,876 |
96 |
5,86 6 |
5,914 |
1,616 |
66 |
180 |
90 |
4,250 |
66 |
12,4 52 |
96 |
8,177 |
3,891 |
72 |
173 |
115 |
3.0 |
1.7 |
61 |
Vĩnh Long |
20,852 |
547 |
11,7 14 |
8,591 |
589 |
98 |
213 |
125 |
11,125 |
119 |
22,2 17 |
588 |
9,488 |
11,479 |
103 |
216 |
98 |
5.4 |
1.5 |
62 |
Vĩnh Phúc |
11,497 |
549 |
4,91 4 |
6,034 |
0 |
86 |
134 |
64 |
4,914 |
64 |
11,5 54 |
559 |
4,961 |
6,034 |
86 |
134 |
64 |
2.9 |
1.0 |
63 |
Yên Bái |
10,956 |
157 |
6,34 3 |
4,456 |
3,555 |
87 |
126 |
75 |
2,788 |
34 |
13,0 03 |
158 |
9,492 |
2,330 |
87 |
149 |
111 |
1.5 |
1.7 |