BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1897/BTTTT-THH V/v công bố danh mục HTTT có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 31/12/2014, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương (Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT); ngày 17/9/2015, Bộ Thông tin và Truyền thông đã công bố danh mục 83 hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương của các Bộ, ngành tại Văn bản số 3005/BTTTT-THH.
Để tiếp tục cập nhật, công bố theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT, ngày 08/11/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có văn bản gửi các Bộ, ngành đề nghị báo cáo tình hình thực hiện các quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT và cập nhật danh mục các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương. Căn cứ báo cáo của các Bộ, ngành, Bộ Thông tin và Truyền thông đã cập nhật, tổng hợp và công bố trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông (http://www.mic.gov.vn) và Trang thông tin điện tử Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông (http://www.aita.gov.vn) (thay thế cho danh mục đã công bố tại Văn bản số 3005/BTTTT- THH).
Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng thông báo để Quý Cơ quan được biết, tham khảo trong quá trình đề xuất, tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng CNTT tại Quý Cơ quan. Đối với các Bộ, ngành có hệ thống thông tin thuộc danh mục công bố ở trên, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng (để b/c);
Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng;
Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ,
Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Lưu: VT, THH (KH). (200b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
DANH MỤC
HỆ THỐNG THÔNG TIN CÓ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG TRIỂN KHAI
Công bố cập nhật ngày …………. (thay thế cho danh mục Công bố lần 1 tại Văn bản số 3005/BTTTT-THH ngày 17/9/2015)
TT |
Tên Bộ, ngành |
Tên Hệ thống thông tin |
Hiện trạng triển khai |
Mục tiêu đầu tư |
Quy mô, phạm vi đầu tư |
Tóm tắt nội dung đầu tư |
Thời gian hoàn thành/triển khai |
I |
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÃ TRIỂN KHAI XONG, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG (49) |
||||||
1. |
Bộ Công an |
Hệ thống CSDL quản lý tai nạn giao thông đường bộ quốc gia |
Đã triển khai xong |
Bộ Công an và Công an các đơn vị địa phương |
|||
2. |
Bộ Công an |
CSDL đăng ký xe |
Đã triển khai xong |
Bộ Công an và Công an các đơn vị địa phương |
2005 |
||
3. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu giá tính thuế |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; tích hợp với các hệ thống thông tin đã có và xử lý, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS |
Triển khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Xây dựng mới các chức năng để kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS ; nâng cấp lớp giao diện, lớp dịch vụ, CSDL để triển khai xử lý thông tin tập trung |
2012-2014 |
4. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống Thống kê thuế, kim ngạch theo mặt hàng |
Đã triển khai xong |
Hệ thống Thống kê thuế, kim ngạch theo mặt hàng là công cụ hỗ trợ cơ quan hải quan trong việc khai thác các tin về thuế, nợ thuế theo nhiều tiêu chí khác nhau góp phần quản lý chặt chẽ, |
|
Xây dựng phân hệ thống kê thuế - kim ngạch theo mặt hàng |
2013 |
cung cấp số liệu phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
|||||||
5. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước. |
Đã triển khai xong |
Hệ thống cấp mã số đơn vị quản lý ngân sách nhà nước thực hiện cấp và quản lý mã số đơn vị thống nhất trên toàn quốc |
Triển khai cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Cục Tin học Thống kê, Kho bạc nhà nước và 63 Kho bạc nhà nước các tỉnh/thành phố và 63 Sở Tài chính, các Phòng Tài chính kế hoạch) |
||
6. |
Bộ Tài chính |
Chương trình quản lý ngân sách Nhà nước |
Đã triển khai xong |
Hỗ trợ cơ quan tài chính dự toán, điều hành, quyết toán ngân sách nhà nước |
Bộ Tài chính và Cơ quan tài chính địa phương |
Xây dựng ứng dụng quản lý ngân sách |
|
7. |
Bộ Tài chính |
Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước |
Đã triển khai xong |
Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước đáp ứng các nội dung thay đổi về cơ chế chính sách, các yêu cầu phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm trong công tác quản lý tài sản nhà nước. Bên cạnh đó, việc áp dụng chứng thư số vào phần mềm sẽ giảm bớt các thủ tục hành chính, giúp cho |
63 Sở Tài chính và các Bộ, ngành cơ quan Trung ương |
Phần mềm nhằm đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ quy định theo Thông tư số 09/2012/TT- BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính; các yêu cầu phát sinh phục vụ cho công tác quản lý sử dụng tài sản nhà nước, đồng thời cải tiến tốc độ khi dữ liệu tài sản phát sinh nhiều; |
2013 |
việc trao đổi dữ liệu, báo cáo giữa các cấp được nhanh chóng và tiết kiệm chi phí trong việc in báo cáo |
Tổ chức đào tạo và hướng dẫn sử dụng tập trung phần mềm cho cán bộ làm công tác quản lý công sản của Bộ, ngành trung ương và 63 Sở Tài chính |
||||||
8. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống thông tin quản lý rủi ro ngành Hải Quan |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hải quan |
Mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục. Triển khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Nâng cấp hệ thống CNTT đã có để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hải quan và theo mô hình tập trung |
2015 |
9. |
Bộ Tài chính |
Ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) |
Đã triển khai xong |
Việc thực hiện đầu tư dự án nhằm vào các mục tiêu chung sau đây: Triển khai hệ thống ứng dụng quản lý thuế theo mô hình xử lý tập trung trên phạm vi toàn quốc. Tập trung hóa dữ liệu quản lý thuế các loại thuế của toàn ngành ở mức cao, tổ chức lại dữ liệu và tích hợp các ứng dụng nhằm hạn chế tối đa sự trùng lặp thông tin, nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ thống với dự kiến đến năm 2015, toàn bộ dữ liệu về kê khai, nộp thuế, kế toán |
Triển khai tại Tổng cục Thuế, Cục Thuế và các Chi cục Thuế |
Đáp ứng công tác quản lý thuế |
2015 |
thuế, nợ thuế của 100% người nộp thuế được xử lý tập trung và lưu giữ tại Tổng cục Thuế. Sử dụng một ứng dụng triển khai theo mô hình tập trung tại Tổng cục Thuế giúp cho việc theo dõi, vận hành, triển khai nâng cấp hệ thống dễ dàng và hiệu quả, tiết kiệm nguồn nhân lực CNTT của ngành Thuế trong việc hỗ trợ vận hành ứng dụng và các chi phí đầu tư về trang thiết bị |
|||||||
10. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (VAT-RS) |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống cho phép người nước ngoài hoàn thuế khi mua hàng tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh |
có sân bay quốc tế |
Xây dựng các chức năng hệ thống đáp ứng Thông tư 72/2014/TT- BTC ngày 30/5/2014 |
2014-2015 |
11. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống quản lý vi phạm hải quan |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Quản lý thông tin vi phạm pháp luật hải quan của doanh |
|
Nâng cấp hệ thống quản lý vi phạm theo mô hình xử lý tập trung của Tổng cục và đáp ứng yêu cầu quản lý thông tin vi |
2014 |
nghiệp |
tại Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan tỉnh, thành phố có sân bay quốc tế |
phạm pháp luật hải quan của doanh nghiệp |
|||||
12. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống quản lý phương tiện vận tải xuất nhập cảnh |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Quản lý thông tin phương tiện xuất nhập cảnh |
|
Xây dựng hệ thống CNTT phục vụ quản lý thông tin phương tiện xuất nhập cảnh theo, hình xử lý tập trung cấp Tổng cục |
2012 |
13. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống quản lý rủi ro sau thông quan |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Quản lý thông tin nghiệp vụ phục vụ kiểm tra sau thông quan |
Mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục |
Xây dựng HTTT phục vụ nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan |
2012 |
14. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống thông tin quản lý CSDL danh mục biểu thuế và phân loại mức thuế |
Đã triển khai xong |
HTTT dữ liệu phục vụ được các yêu cầu nghiệp vụ về kiểm tra tính trung thực, chính xác về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hướng dẫn tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010; Cung cấp thông |
Triển khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Xây dựng hệ thống quản lý CSDL danh mục biểu thuế và phân loại mức thuế |
2013 |
tin về kết quả phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu do cơ quan hải quan xác định, do các cơ quan, tổ chức khác cung cấp và các thông tin được cơ quan chức năng hướng dẫn bằng văn bản. - Phục vụ mục tiêu quản lý việc phân loại, áp dụng thuế suất hàng hóa xuất nhập khẩu theo nguyên tắc quản lý rủi ro; đảm bảo kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS, HTTT quản lý dữ liệu giá tính thuế |
|||||||
15. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống Emanifest |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục, để tiếp nhận và xử lý trước thông tin manifest đường biển |
Toàn quốc |
Xây dựng các chức năng để tiếp nhận và xử lý trước thông tin manifest |
2013 |
16. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống VNACCS/VCIS |
Đã triển khai xong |
Đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan trong phạm vi thông quan hàng hóa |
Triển khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục hải quan tỉnh, thành phố |
; |
2014 |
hành hệ thống; - Hỗ trợ kỹ thuật cho Hải quan Việt Nam để tiếp nhận thành công hệ thống VNACCS/VCIS |
|||||||
17. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống thông quan điện tử theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; tích hợp với các hệ thống thông tin đã có và xử lý, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS |
|
; Cổng thanh toán điện tử; |
2014 |
18. |
Bộ Tài chính |
Cổng thông tin một cửa quốc gia |
Đã triển khai xong giai đoạn 1 |
Tiếp nhận và phản hồi thông tin cho các doanh nghiệp tham gia khai báo các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực xuất nhập khẩu thông qua phương thức điện tử; trao đổi thông tin với hệ thống một cửa ASEAN theo khuôn dạng thống nhất cũng như trao đổi thông tin với các hệ thống khác của các cơ quan, đơn vị xử lý thủ tục hành chính; Cung cấp giao diện cho phép cán bộ các |
Toàn quốc |
Xây dựng Cổng thông tin một cửa quốc gia |
2014-2016 |
cơ quan, đơn vị xử lý thủ tục hành chính vào hệ thống để xem thông tin hồ sơ, nhập thông tin kết quả xử lý hồ sơ lên hệ thống đối với trường hợp các cơ quan, đơn vị này chưa có hệ thống xử lý |
|||||||
19. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước và tích hợp dịch vụ công trực tuyến |
Đã triển khai xong thí điểm |
Thiết lập và tích hợp dịch vụ công thành dịch vụ công trực tuyến mức 3 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính và Cổng Thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Chính phủ |
Cơ quan Bộ TC, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan |
2014-2016 |
|
20. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống kế toán thuế theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục |
Đã triển khai xong |
Triển khai hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; tích hợp với các hệ thống thông tin đã có và xử lý, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS |
|
Xây dựng hệ thống kế toán thuế tập trung của ngành đáp ứng theo quy định tại Luật quản lý thuế, kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS ; Cổng thanh toán điện tử |
2016 |
21. |
Bộ Công Thương |
Hệ thống bản đồ số hóa chợ trên phạm vi cả nước |
Đã triển khai xong |
Cụ thể hóa quy hoạch chợ toàn quốc làm cơ sở cho các cơ quan |
Bộ Công Thương, Sở Công Thương các |
2014 |
quản lý nhà nước ở địa phương lập quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch chợ cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay; đồng thời cung cấp thông tin cần thiết về chợ cho doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân muốn đầu tư chợ trên địa bàn cả nước nghiên cứu, lựa chọn địa điểm, quy mô, loại hình chợ trước khi quyết định đầu tư nhằm góp phần khắc phục tình trạng chợ hoạt động kém hiệu quả hoặc không hiệu quả đang diễn ra tại một số địa phương |
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
||||||
22. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương đến địa phương |
Đã triển khai xong |
Xây dựng HTTT về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Xây dựng môi trường nhập dữ liệu và khai thác dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới địa phương trên môi trường mạng, có khả năng cung cấp nhanh, chính xác, kịp thời các thông tin về văn |
Bộ Tư pháp, tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, Thành phố, UBND cấp huyện và cấp xã trên toàn quốc |
|
2017 |
bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật của các cơ quan nhà nước, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, quản lý xã hội của các cơ quan, tổ chức và cá nhân; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tầng lớp nhân dân hiểu biết về pháp luật, thực hiện chủ trương: Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật |
|||||||
23. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ thống thông tin Thị trường nông lâm thủy sản |
Đã triển khai xong |
Thu thập giá nông lâm thủy sản từ Trung ương đến địa phương |
Toàn quốc |
2010 |
|
24. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ thống quản lý dữ liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đã triển khai xong |
Xây dựng HTTT thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Toàn quốc |
Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý dữ liệu thống kê |
2010 |
25. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ thống báo cáo thống kê trực tuyến ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đã triển khai xong |
Tăng cường, nâng cao năng lực trong công tác thống kê của Bộ |
|
|
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại 63 tỉnh, thành phố |
Sở/Tỉnh/thành phố vào hệ thống. - Vận hành khai thác |
||||||
26. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CSDL quốc gia về đê điều |
Đã triển khai xong |
|
Triển khai tại Tổng cục Thủy lợi và Chi cục Quản lý đê điều/Thủy lợi 19 tỉnh, thành phố có đê bao gồm: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đồng Tháp |
|
2013 |
27. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài |
Đã triển khai xong |
Xây dựng Hệ thống quản lý các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và dữ liệu ban đầu; Xây dựng Hệ thống quản lý các dự án đầu tư của Việt Nam ra nước |
- Xây dựng Hệ thống quản lý các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và dữ liệu ban đầu; |
|
2012 |
ngoài và dữ liệu ban đầu; Xây dựng Trang thông tin điện tử đầu tư nước ngoài và thông tin, dữ liệu ban đầu |
|
Việt Nam ra nước ngoài và dữ liệu ban đầu;
liệu ban đầu; |
|||||
28. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Đã triển khai xong |
Xây dựng Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp nhằm tin học hóa công tác đăng ký kinh doanh trên phạm vi toàn quốc. Qua đó, tăng hiệu suất công tác và thống nhất quy trình nghiệp vụ trên phạm vi toàn quốc; Xây dựng cơ chế phối hợp và chia sẻ thông tin hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương và địa phương, giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế; góp phần minh bạch hóa môi trường kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cộng |
Toàn quốc |
đăng ký doanh nghiệp và các ứng dụng dịch vụ công; |
2013 |
đồng xã hội các thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp |
|||||||
29. |
Bộ Nội vụ |
Hệ thống thông tin chức sắc tôn giáo |
Đã triển khai xong |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành về chức sắc tôn giáo và cơ sở thờ tự tôn giáo đang được phép hoạt động trong cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu lưu trữ, tra cứu, khai thác thông tin, báo cáo thống kê phục vụ công tác quản lý nhà nước về tôn giáo và phục vụ sự điều hành của Chính phủ, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết tới các bộ, ngành, cá nhân, tổ chức có nhu cầu và được phép tra cứu. |
Từ Trung ương đến các địa phương trên toàn quốc |
Thiết kế CSDL và phần mềm ứng dụng khai thác thông tin; |
2014 |
30. |
Bộ Nội vụ |
Hệ thống thông tin cơ sở thờ tự tôn giáo |
Đã triển khai xong |
Ứng dụng CNTT để xây dựng hệ thống CSDL chuyên ngành về chức sắc tôn giáo và cơ sở thờ tự tôn giáo đang được phép hoạt động trong cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu lưu trữ, tra cứu, khai thác thông tin, báo cáo thống kê |
2014 |
phục vụ công tác quản lý nhà nước về tôn giáo và phục vụ sự điều hành của Chính phủ, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết tới các bộ, ngành, cá nhân, tổ chức có nhu cầu và được phép tra cứu. |
|||||||
31. |
Bộ Nội vụ |
Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử ngành thi đua, khen thưởng |
Đã triển khai xong |
Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử từ các Ban, Bộ, ngành, địa phương lên Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương |
Xây dựng và triển khai HTTT quản lý các hồ sơ, tờ trình, quyết định khen thưởng được gửi từ các Ban, Bộ, ngành, địa phương lên Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước |
|
|
32. |
Bộ Y tế |
Hệ thống thông tin Quản lý dữ liệu về môi trường y tế |
Đã triển khai xong |
2013 |
|||
33. |
Bộ Y tế |
Hệ thống quản lý số liệu người nhiễm HIV/AIDS và tử vong do AIDS; Hệ thống quản lý thông tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS |
Đã triển khai xong |
34. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Hệ thống thông tin về mã số mã vạch |
Đã triển khai xong |
Nâng cấp hệ thống quản lý thông tin và phần mềm phục vụ quản lý các doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch của Việt Nam |
Tất cả các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng MSMV |
|
2009 |
35. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL quản lý đối tượng bảo trợ xã hội |
Đã triển khai xong |
Quản lý thông tin các đối tượng bảo trợ xã hội, giúp việc chi trả, trợ cấp được thuận lợi |
Toàn quốc |
Quản lý thông tin các đối tượng bảo trợ xã hội, giúp việc chi trả, trợ cấp được thuận lợi |
|
36. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL cung lao động |
Đã triển khai xong |
Quản lý dữ liệu về người lao động trên cả nước |
Toàn quốc |
Quản lý dữ liệu về người lao động trên cả nước |
|
37. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL cầu lao động |
Đã triển khai xong |
Quản lý dữ liệu về người sử dụng lao động trên cả nước |
Toàn quốc |
Quản lý dữ liệu về người sử dụng lao động trên cả nước |
|
38. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL về dạy nghề |
Đã triển khai xong |
Quản lý hệ thống các trường nghề thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Toàn quốc |
Quản lý hệ thống các trường nghề thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
39. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL tài chính trợ cấp ưu đãi người có công |
Đã triển khai xong |
Quản lý các công việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công trong ngành Lao động, Thương binh và Xã hội |
Toàn quốc |
Quản lý các công việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công trong ngành Lao động, Thương binh và Xã hội |
2016 |
40. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL hộ nghèo, cận nghèo |
Đã triển khai xong |
Quản lý hộ nghèo, cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội |
Toàn quốc |
Quản lý hộ nghèo, cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội |
|
41. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước |
Đã triển khai xong |
||||
42. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
CSDL quốc gia về tài nguyên và môi trường |
Đã triển khai xong giai đoạn 1 |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống CSDL quốc gia về tài nguyên và môi trường;
kinh tế hóa ngành Tài nguyên và |
|
|
2010-2015 |
Môi trường. |
|||||||
43. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống thông tin khí tượng thủy văn |
Đã triển khai xong |
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao năng lực quan trắc và dự báo khí tượng thủy văn, trọng tâm là công tác dự báo bằng mô hình số trị và dự báo cực ngắn, nhằm nâng cao chất lượng dự báo, phục vụ một cách tích cực hơn các yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước, góp phần giảm nhẹ thiệt hại do thiên nhiên gây ra và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Mạng lưới Khí tượng thủy văn trên toàn quốc |
khí tượng thủy văn; - Hiện đại hóa công nghệ dự báo khí tượng thủy văn; |
2012 |
44. |
Bộ Công Thương |
CSDL hồ chứa thủy điện |
Đã triển khai xong |
Thu thập số liệu thủy văn các hồ chứa thủy điện trên cả nước phục vụ báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai, ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương, chia sẻ dữ liệu hồ chứa thủy điện để quản lý vận hành an toàn hiệu quả tới các Sở Công Thương có công trình thủy điện trên địa bàn |
Cả nước |
2013 |
45. |
Bộ Công Thương |
CSDL quốc gia kinh tế Công nghiệp và Thương mại |
Đã triển khai xong giai đoạn 1 |
|
|
2010-2012 |
tin kinh tế công nghiệp và thương mại của Việt Nam cho cộng đồng dân cư trong và ngoài nước nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế |
|||||||
46. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Quản lý phát hành và kho quỹ tập trung |
Đã triển khai xong |
Ứng dụng phần mềm vào nghiệp vụ Quản lý Dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng trung ương và các đơn vị Ngân hàng Nhà nước |
Phần mềm triển khai tại Ngân hàng trung ương, Sở giao dịch và 63 Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố |
Xây dựng và triển khai phần mềm cho Ngân hàng trung ương, Sở giao dịch và các Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố để quản lý dự trữ bắt buộc của các Tổ chức tín dụng theo quy chế dự trữ bắt buộc |
|
47. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Báo cáo tài chính |
Đã triển khai xong |
Thu thập, xử lý, tổng hợp cân đối tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng, các tổ chức Tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các đơn vị sự nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân; thu thập, tổng hợp số liệu tài chính của các Tổ chức tín dụng. |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các Vụ/Cục Ngân hàng Nhà nước. |
Xây dựng, triển khai phần mềm Báo cáo tài chính |
|
48. |
Văn phòng Chính |
Hệ thống thông tin theo dõi tình hình thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ |
Đã triển khai xong |
2014 |
phủ |
tướng Chính phủ |
||||||
49. |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Phần mềm giao dịch Bảo hiểm xã hội điện tử |
Đã triển khai xong |
Cung cấp dịch vụ công mức độ 3 |
- Phần mềm BHXH- VAN cho BHXH Việt Nam và 63 Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố, bao gồm tất cả cấp huyện có thể khai thác và sử dụng phần mềm. |
2015 |
|
II |
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐANG TRIỂN KHAI (38) |
||||||
50. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống Quản lý Vật tư hàng hóa, kho tàng dự trữ nhà nước |
Đang triển khai |
Đáp ứng yêu cầu quản lý, yêu cầu nghiệp vụ trong công tác nhập, xuất hàng hóa dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý |
Triển khai từ Tổng cục, Cục Dự trữ Nhà nước, Chi cục Dự trữ Nhà nước |
Từ 2016 |
|
51. |
Bộ Quốc phòng |
Hệ thống thông tin về liệt sỹ, thương bệnh binh |
Đang triển khai |
||||
52. |
Bộ Công an |
HTTT Hộ chiếu điện tử |
Đang triển khai |
Cấp và quản lý hộ chiếu điện tử |
Bộ Công an và các đơn vị địa phương |
Từ 2012 |
|
53. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống CSDL quốc gia về thủ tục hành chính |
Đang triển khai |
Xây dựng hệ thống thông tin về thủ tục hành chính được công khai trên Trang Thông tin điện tử về thủ tục hành chính |
Bộ Tư pháp, tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng phát triển Việt Nam, Ngân hàng chính sách Việt Nam |
- Xây dựng phần mềm ứng dụng: phục vụ việc quản lý, theo dõi, kiểm soát thông tin và công bố, công khai các thủ tục hành chính tại 4 cấp chính quyền trên toàn quốc của các Bộ, Ngành, địa |
cấp 2013. khai 2015 |
và Sở Tư pháp 63 tỉnh, thành phố |
phương. - Tạo lập CSDL lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính. - Hạ tầng kỹ thuật |
||||||
54. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp |
Đang triển khai |
Ứng dụng đồng bộ CNTT trong công tác quản lý lý lịch tư pháp trong các cơ quan quản lý lý lịch tư pháp, hình thành CSDL Lý lịch tư pháp điện tử tập trung, thống nhất, có sự quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương, có sự phân quyền, phân cấp hợp lý, chặt chẽ, bảo đảm an ninh thông tin giữa Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, đáp ứng tốt nhất yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính về cấp phiếu Lý lịch tư pháp của công dân và các cơ quan tổ chức có nhu cầu |
Triển khai tại các Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý lý lịch tư pháp, triển khai tại các Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ và quy trình tiếp nhận, cung cấp và quản lý thông tin Lý lịch tư pháp theo Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành, đồng thời sẵn sàng giải pháp kết nối dữ liệu với các hệ thống quản lý tại các cơ quan cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như Tòa án, công an, cơ quan thi hành án.... đảm bảo đủ điều kiện kết nối |
2016-2020 |
55. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin quốc tịch |
Đang triển khai |
Xây dựng HTTT về quốc tịch phục vụ việc tiếp nhận thông tin hồ sơ về Quốc tịch của công dân tại Sở Tư pháp, các cơ quan đại diện |
Toàn quốc (Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố |
2011-2020 |
Việt Nam tại nước ngoài, đồng thời xử lý, lưu trữ thông tin và từng bước tạo lập CSDL điện tử về quốc tịch trên toàn quốc. HTTT về quốc tịch được xây dựng nhằm trang bị một cách đồng bộ cả về phần mềm, CSDL đảm bảo triển khai cho Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. |
trực thuộc Trung ương; các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài) |
||||||
56. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (http://muasamcong. mpi.gov.vn) |
Đang triển khai |
Xây dựng hệ thống đấu thầu qua mạng phục vụ việc triển khai hoạt động mua sắm của Chính phủ qua mạng, đảm bảo an toàn, cạnh tranh, công khai minh bạch và hiệu quả kinh tế |
Trên toàn quốc, cho mọi đối tượng sử dụng ngân sách nhà nước trong việc mua sắm chính phủ |
2011): Xây dựng Trung tâm dữ liệu đấu thầu qua mạng; Xây dựng một hệ thống mới |
2009-2028 |
57. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Đang triển khai |
||||
58. |
Bộ Tài chính |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính |
Đang triển khai |
59. |
Bộ Y tế |
Hệ thống thông tin quản lý tiêm chủng dịch vụ |
Đang triển khai |
||||
60. |
Bộ Y tế |
Hệ thống báo cáo thống kê hoạt động phòng, chống HIV/AIDS |
Đang triển khai |
||||
61. |
Bộ Y tế |
Cổng Thông tin điện tử và hệ thống các dịch vụ hành chính công trực tuyến |
Đang triển khai |
||||
62. |
Thanh tra Chính phủ |
CSDL quốc gia về Khiếu nại tố cáo |
Đang triển khai |
Xây dựng thành công CSDL quốc gia về khiếu nại tố cáo phục vụ công tác quản lý, điều hành, chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và ngành Thanh tra. Làm cơ sở để ngành Thanh tra và Thanh tra Chính phủ tác nghiệp, khai thác thông tin phục vụ công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo toàn quốc. |
Xây dựng hệ thống phân quyền khoảng 5000 tài khoản truy cập tác nghiệp hệ thống cho toàn ngành thanh tra. |
Xây dựng CSDL và phần mềm |
2013-2016 |
63. |
Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
Đang triển khai |
2013 |
|||
64. |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội |
Đang triển khai |
Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại các cấp trong đó tập trung vào hệ thống tác nghiệp tại cấp |
Toàn ngành |
|
2011-2018 |
tỉnh/thành phố và quận/huyện, xây dựng hệ thống cung cấp thông tin tổng hợp phục vụ các cán bộ quản lý cấp Trung ương, thực hiện kết nối trao đổi số liệu giữa các tỉnh triển khai thông qua hệ thống cấp Trung ương. |
thống phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành Bảo hiểm xã hội phục vụ cấp Trung ương. |
||||||
65. |
Bộ Công an |
CSDL quốc gia về dân cư |
Đang triển khai |
Bộ và Công an đơn vị, địa phương |
Từ 2016 |
||
66. |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông tin thống kê ngành xây dựng |
Đang triển khai |
Xây dựng các CSDL để lưu trữ số liệu thống kê theo phân cấp quản lý trên cơ sở chuẩn hóa bộ chỉ tiêu thống kê, dữ liệu được xác định sẽ tổng hợp và tích hợp từ: Các báo cáo hành chính, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp của ngành; Xây dựng các công vụ khai thác dữ liệu, phân tích, dự báo thống kê phục vụ công tác quản lý và điều hành; Xây dựng Trang thông tin điện tử để công bố, chia sẻ thông tin thống kê, phổ biến kiến thức, đào tạo cho người sử dụng hệ thống về thống kê xây dựng; Triển khai |
nước. CSDL tập trung và phần mềm dạng web- based. Xây dựng là thông qua môi trường mạng. Người sử dụng chỉ cần có máy |
- Nâng cấp, trang bị hệ thống hạ tầng phần cứng, phần mềm thương mại cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ, sẵn sàng cho việc triển khai HTTT thống kê ngành xây dựng; Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp thông tin từ các báo cáo hành chính; Xây dựng các ứng dụng tổng hợp, tích hợp thông tin thống kê từ chế độ báo cáo thống kê; Thực hiện thí điểm triển khai phần mềm và các phương pháp điều tra |
2016-2017 |
thí điểm điều tra thống kê điện tử |
tính có kết nối Internet là có thể truy cập, cập nhật và khai thác hệ thống |
thống kê điện tử; Cung cấp và tiến hành công bố thông tin thống kê xây dựng trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; Đào tạo CNTT cho cán bộ làm công tác thống kê |
|||||
67. |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường Bất động sản |
Đang triển khai |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý nhà nước, góp phần cải cách các hoạt động quản lý, điều hành của Bộ Xây dựng nhằm tăng tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng; tăng cường sự hợp tác, trao đổi thông tin, minh bạch thông tin giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử |
- Hệ thống được xây dựng cài đặt tập trung tại Bộ Xây dựng, triển khai cho tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở Xây dựng trên cả nước. CSDL tập trung và phần mềm dạng web- based. - Việc khai thác sử dụng của các đơn vị và các Sở Xây dựng là thông qua môi trường mạng Internet. Người sử dụng chỉ cần có máy tính có kết nối Internet là có thể truy cập, cập nhật và khai thác hệ thống. |
|
2016-2017 |
sản |
|||||||
68. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia |
Đang triển khai |
Xây dựng mới và chuẩn hóa, tích hợp các dữ liệu đất đai hiện có, kế thừa cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT đã và đang được đầu tư từ các dự án khác ở Trung ương, các Bộ, ngành và địa phương |
Toàn quốc |
Giai đoạn 1: Thiết kế HTTT đất đai; Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý, cập nhật, khai thác CSDL; Xây dựng CSDL đất đai; Xây dựng và tích hợp CSDL đất đai cho 03 huyện của 03 tỉnh đại diện ba miền Bắc, Trung, Nam; Tích hợp CSDL đất đai là sản phẩm của 09 tỉnh thuộc dự án VLAP; Tích hợp CSDL đất đai của 41 huyện điểm thuộc dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và CSDL quản lý đất đai; Chuẩn hóa và tích hợp CSDL đất đai trên phạm vi một đơn vị cấp huyện (chi tiết đến cấp xã) tại Đồng Nai và TP HCM; Kết nối CSDL đất đai với các ngành có nhu cầu (Thuế, ngân hàng và GTVT); - Giai đoạn 2: Sau khi hoàn thành giai đoạn 1, triển khai các nội dung còn lại. |
Giai đoạn 1: 2013-2015; Giai đoạn 2: 2016-2020 |
69. |
Bộ Công an |
Hệ thống thông tin Chứng minh nhân dân |
Đang triển khai |
Xây dựng hệ thống thu nhận và quản lý dữ liệu đăng ký chứng minh nhân dân trên mạng máy tính trong toàn quốc. Sản xuất và cấp thẻ chứng minh nhân dân mới trên hệ thống dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế phục vụ nhu cầu căn cước của công dân và phục vụ nhu cầu đảm bảo an ninh, an toàn xã hội |
Bộ và Công an các đơn vị, địa phương |
Quý III/2015 triển khai xong giai đoạn I, đề xuất triển khai giai đoạn II |
|
70. |
Bộ Công an |
Dự án Hiện đại hóa các Trung tâm chỉ huy CSGT đường bộ |
Đang triển khai |
Bộ và Công an các đơn vị, địa phương |
Từ năm 2013 |
||
71. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu |
Đang triển khai |
Nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu theo mô hình xử lý tập trung, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống CNTT tập trung |
|
Nâng cấp ứng dụng và CSDL theo mô hình xử lý tập trung và kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS các hệ thống CNTT tập trung |
2016-2017 |
72. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống CSDL về dự trữ nhà nước |
Đang triển khai |
Kho dữ liệu tổng hợp về dự trữ quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho HTTT báo cáo dự trữ nhà nước phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tổng cục Dự |
Triển khai từ Tổng cục, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Chi cục Dự trữ Nhà nước |
2013-2017 |
trữ Nhà nước |
|||||||
73. |
Bộ Công Thương |
CSDL về mạng lưới phân phối hàng Việt trên địa bàn cả nước |
Đang triển khai |
Hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt được các điểm bán hàng Việt, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hệ thống phân phối, nắm được mạng lưới phân phối hàng Việt trên địa bàn cả nước; hỗ trợ người dân tìm nơi mua sắm hàng Việt. |
Cả nước |
Xây dựng phần mềm nhập dữ liệu và tích hợp vào Bản đồ Việt Nam sử dụng trực tuyến qua mạng Internet |
2015-2020 |
74. |
Bộ Công Thương |
CSDL xúc tiến thương mại quốc gia |
Đang triển khai |
Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác thông tin xúc tiến thương mại thông qua đổi mới về mô hình, phương thức, cơ chế tài chính thực hiện thông tin xúc tiến thương mại; Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng nguồn thông tin xúc tiến thương mại đáp ứng yêu cầu của sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ; Tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác thông tin xúc tiến thương mại; Huy động tối đa các nguồn lực, trong đó ưu |
|
Xây dựng hệ thống CSDL xúc tiến thương mại quốc gia trên cơ sở xây mới và kết nối, chiết xuất thông tin từ các hệ thống CSDL liên quan hiện hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan quản lý, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức kinh tế và thương nhân nước ngoài...trong việc tiếp cận, khai thác |
2016-2020 |
tiên các nguồn lực ngoài Nhà nước để phục vụ hoạt động thông tin xúc tiến thương mại. |
|||||||
75. |
Bộ Công Thương |
CSDL về công nghiệp địa phương (tình hình công nghiệp, thương mại, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, làng nghề, cụm công nghiệp…) |
Đang triển khai |
2016-2020 |
|||
76. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CSDL nghề cá quốc gia Vnfishbase |
Đang triển khai |
Nâng cấp CSDL nghề cá quốc gia (Vnfishbase) hiện tại và xây dựng mới các CSDL thủy sản quốc gia khác phục vụ quản lý thông tin sản xuất khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển và hội nhập nghề cá |
08 tỉnh |
Nâng cấp CSDL quốc gia nghề cá trên các lĩnh vực: Khai thác, nuôi trồng thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản |
2016-2017 |
77. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ thống thống kê đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra |
Đang triển khai |
Đảm bảo công tác tổng hợp, thống kê, đánh giá thiệt hại được thống nhất, kịp thời tại cấp Trung ương thông qua phần mềm và Internet |
Toàn quốc theo mô hình tập trung tại Bộ |
Xây dựng phần mềm thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT- BPTNT- BKHĐT với các tính năng cập nhật, lưu trữ dữ liệu thiệt hại do thiên tai gây ra bao gồm các báo cáo, biểu mẫu |
Từ 2016 |
thống kê và các module cho phần mềm |
|||||||
78. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ thống theo dõi diễn biến tài nguyên rừng |
Đang triển khai |
Nhằm cung cấp thông tin, báo cáo tin cậy về hiện trạng, diễn biến rừng cho các cấp có thẩm quyền |
Triển khai tại Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm ở cấp Trung ương và các Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh, hạt kiểm lâm cấp huyện |
|
|
79. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch |
Đang triển khai |
Xây dựng CSDL hộ tịch toàn quốc với sự quản lý tập trung, thống nhất tại Bộ Tư pháp, có sự phân cấp, phân quyền hợp lý cho UBND các cấp trên cơ sở ứng dụng CNTT vào đăng ký, quản lý hộ tịch với cấu trúc chuẩn chung tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch, đáp ứng tốt nhất yêu cầu đăng ký, quản lý hộ tịch trực tuyến, có khả năng kết nối để cung cấp thông tin hộ tịch cho CSDL quốc gia về dân cư và CSDL chuyên ngành khác có liên quan. Đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, bảo mật, thông suốt |
Xây dựng, triển khai HTTT quản lý, phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, thiết lập CSDL hộ tịch điện tử bao gồm các phần mềm, module, tiện ích liên quan, đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý hộ tịch tại 4 cấp (Bộ Tư pháp, 63 Sở Tư pháp, khoảng 700 phòng Tư pháp và khoảng 11.000 UBND cấp xã) theo |
- Đảm bảo hạ tầng, thiết bị CNTT phục vụ triển khai hệ thống phần mềm tại Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tại Bộ Tư pháp đáp ứng yêu cầu lưu trữ, xử lý thông tin liên quan đến toàn bộ HTTT đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử toàn quốc. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cơ sở dữ liệu và các HTTT, phần mềm ứng dụng. - Xây dựng các giải pháp tổng thể cho phần mềm, bộ mã danh mục dùng chung, kết nối liên thông giữa các phần mềm tại Bộ Tư pháp |
2016-2020 |
Luật Hộ tịch |
và với CSDL quốc gia về dân cư;
hộ tịch, đồng thời có thể tích hợp, đồng bộ thông tin với các CSDL quốc gia về dân cư và các CSDL chuyên ngành khác; tịch điện tử cho từng cán bộ hộ tịch cấp phường/xã,quận/ huyện và các cán bộ công tác trong lĩnh vực quản lý hộ tịch của các Sở Tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trên cả nước; |
cổng kết nối, tích hợp chia sẻ thông tin với CSDL quốc gia về dân cư, các hệ thống một cửa điện tử, CSDL bảo hiểm y tế, hệ thống báo cáo thống kê ngành... |
|||||||
80. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL về tai nạn lao động |
Đang triển khai |
Quản lý dữ liệu về các tai nạn lao động trên cả nước |
Toàn quốc |
Quản lý dữ liệu về các tai nạn lao động trên cả nước |
|
81. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL quốc gia về an sinh xã hội |
Đang triển khai |
Đề án CSDL quốc gia về an sinh xã hội |
Toàn quốc |
Đề án CSDL quốc gia về an sinh xã hội |
|
82. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Hệ thống thông tin điện tử, theo dõi, giám sát các tỉnh, thành phố cập nhật dữ liệu trẻ em theo định kỳ trên hệ thống CSDL trẻ em |
Đang triển khai |
Cập nhật thông tin trên Cổng Thông tin điện tử và cập nhập dữ liệu trẻ em các tỉnh, thành phố trên hệ thống CSDL trẻ em |
Toàn quốc |
Cập nhật thông tin trên Cổng Thông tin điện tử và cập nhập dữ liệu trẻ em từ các tỉnh, thành phố trên hệ thống CSDL trẻ em |
Từ 2016 |
83. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL về thông tin liệt sĩ giai đoạn 2016-2020 |
Đang triển khai |
Xây dựng CSDL về thông tin liệt sỹ thuộc đề án 150 |
Toàn quốc |
Xây dựng CSDL về thông tin liệt sỹ thuộc đề án 150 |
2015-2017 |
84. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL ADN thuộc Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin |
Đang triển khai |
Xây dựng CSDL về gen của liệt sỹ và thân nhân nhằm mục tiêu xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin |
Toàn quốc |
Xây dựng CSDL về gen của liệt sỹ và thân nhân nhằm mục tiêu xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin |
2016-2017 |
85. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Đang triển khai |
Quản lý dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Toàn quốc |
Quản lý dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
86. |
Bộ Tài chính |
CSDL quốc gia về giá |
Đang triển khai |
Xây dựng CSDL quốc gia về giá |
Xây dựng các tính năng của phần mềm đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin từ các đơn vị trong ngành tài chính |
về giá; |
11/2016- 10/2018 |
87. |
Bộ Nội vụ |
CSDL về cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã |
Đang triển khai |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống CSDL về cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và cán bộ, công chức (CBCC) cấp xã trên cơ sở tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ các CSDL của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về thông tin phục vụ nhiệm vụ quản lý của tất cả các đối tượng từ cơ quan, đơn vị cấp cơ sở, tổ chức các biện pháp quản lý, vận hành bền vững hệ thống CSDL. |
Thí điểm trên 19 tỉnh, 02 Bộ, đánh giá tổng kết trước khi mở rộng quy mô trên toàn quốc |
Xây dựng tiêu chí thông tin, xây dựng phần mềm quản lý CBCCVC và CBCC cấp xã |
|
III |
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DỰ ĐỊNH TRIỂN KHAI (16) |
88. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống CSDL hộ tịch toàn quốc |
Dự định triển khai |
Xây dựng CSDL hộ tịch toàn quốc nhằm: ứng dụng CNTT trong đăng ký và quản lý hộ tịch trên phạm vi toàn quốc, hình thành CSDL điện tử hộ tịch tập trung, thống nhất, có sự quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương, có sự phân quyền, phân cấp hợp lý, chặt chẽ, đảm bảo an ninh thông tin giữa các cơ quan đăng ký hộ tịch theo đơn vị hành chính, theo cấp quản lý, đáp ứng tốt nhất yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của công dân, từng bước thực hiện các cấp độ của dịch vụ công trong đăng ký hộ tịch, tiến tới đăng ký hộ tịch trực tuyến. - CSDL điện tử hộ tịch được xây dựng đảm bảo kết nối để trao đổi, cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho CSDL quốc gia về dân cư và các CSDL chuyên ngành có liên quan. |
Triển khai tại tất cả các cơ quan đăng ký và quản lý hộ tịch trên toàn quốc |
Xây dựng phần mềm và CSDL; Hạ tầng kỹ thuật, thiết bị bảo mật và đường truyền theo hình thức thuê dịch vụ CNTT |
Dự kiến 2015-2020 |
89. |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Dự định triển khai |
Xây dựng HTTT tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Triển khai, vận hành HTTT tại các cấp chính quyền trên phạm vi toàn quốc từ 2016 và kết thúc vào 12/2020 tại các cơ quan hành chính nhà nước có chức năng quản lý hoặc trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị và giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình ưu tiên thực hiện tại các cơ quan, đơn vị có chỉ số ứng dụng CNTT cao |
Xây dựng phần mềm và CSDL; Hạ tầng kỹ thuật, thiết bị bảo mật và đường truyền theo hình thức thuê dịch vụ CNTT |
Dự kiến 2015-2020 |
90. |
Bộ Tài chính |
Hệ thống thông tin báo cáo Dự trữ nhà nước |
Dự định triển khai |
Đáp ứng yêu cầu quản lý, yêu cầu nghiệp vụ trong công tác nhập, xuất hàng hóa DTQG do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý |
Triển khai từ Tổng cục, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước |
+ Mua sắm phần mềm thương mại; + Mua sắm máy chủ Web/ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu + Xây dựng phần mềm nội bộ; + Tạo lập CSDL |
và nhập dữ liệu; + Đào tạo và chuyển giao công nghệ |
|||||||
91. |
Bộ Giao thông vận tải |
Hệ thống thông tin quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải |
Dự định triển khai |
||||
92. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án đầu tư |
Dự định triển khai |
2016-2020 |
|||
93. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thống kê tổng hợp về dân số |
Dự định triển khai |
2017-2020 |
|||
94. |
Bộ Y tế |
Xây dựng dịch vụ tư vấn y tế, khám chữa bệnh từ xa |
Dự định triển khai |
2017-2020 |
|||
95. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Mạng thông tin kinh tế hóa ngành Tài nguyên và Môi trường (Thương mại hóa số liệu ngành Tài nguyên và Môi trường) |
Dự định triển khai |
Đáp ứng nhu cầu về thông tin, số liệu, sản phẩm của ngành tài nguyên và môi trường của người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, bù đắp một phần kinh phí chi cho công tác điều tra cơ bản |
Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và thí điểm tại 07 Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
96. |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Dự định triển khai |
2016-2020 |
97. |
Bộ Công an |
Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm TTATGT trên quốc lộ trọng điểm |
Dự định triển khai |
Bộ và Công an các đơn vị, địa phương |
|||
98. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường |
Dự định triển khai |
Thiết lập hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường là CSDL thành phần của CQDL quốc gia về tài nguyên và môi trường trên cơ sở công nghệ hiện đại phục vụ quản lý thống nhất và chia sẻ, khai thác thông tin, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, đóng góp thiết thực cho phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh |
Đề án được thực hiện trên phạm vi toàn bộ các số liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp có quan trắc về tài nguyên và môi trường |
|
Giai đoạn 1: 2017-2020; Giai đoạn 2: 2020-2022 |
99. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL về phòng, chống tệ nạn xã hội |
Dự định triển khai |
Hình thành hệ thống thu thập thông tin và CSDL ban đầu về phòng, chống tệ nạn xã hội toàn quốc |
Toàn quốc |
Hình thành hệ thống thu thập thông tin và CSDL ban đầu về phòng, chống tệ nạn xã hội toàn quốc |
Từ 2017 |
10 0. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
CSDL về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Dự định triển khai |
Xây dựng, quản lý CSDL người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Toàn quốc |
Xây dựng, quản lý CSDL người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
2016-2020 |
10 1. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Thông tin tín dụng |
Thu thập, xử lý, tổng hợp, cung cấp dữ liệu về thông tin tín dụng theo Thông tư 02/2013/TT- |
Các tổ chức tín dụng trên lãnh thổ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước |
xây dựng, triển khai phần mềm thu thập, xử lý, cung cấp thông tin tín dụng |
NHNN ngày chi nhánh, 21/01/2013 của Vụ/Cục Ngân hàng Nhà Ngân hàng nước Việt Nam Nhà nước Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư 03/2013/TT- NHNN ngày 28/01/2013 quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|||
10 Ngân Hệ thống thanh toán 2. hàng điện tử liên ngân Nhà hàng nước Việt Nam |
|||
10 Bộ Hệ thống thông tin 3. Ngoại về quản lý cấp thị giao thực trực tuyến |
Ghi chú: Danh mục được tổng hợp, cập nhật theo báo cáo của các Bộ, ngành. Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ tiếp tục cập nhật, công bố khi có sự thay đổi.