BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4955/BHXH-ST V/v tổ chức in, đổi thẻ BHYT theo mã số BHXH và lập danh sách cấp thẻ BHYT năm 2018 |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT; tiếp theo Công văn số 3799/BHXH-BT ngày 28/8/2017, để việc tổ chức in, đổi thẻ BHYT theo mã số BHXH đảm bảo chất lượng, chính xác, đúng yêu cầu quản lý và có kế hoạch hợp lý, BHXH Việt Nam hướng dẫn in, đổi thẻ BHYT theo mã số BHXH và lập danh sách cấp thẻ BHYT năm 2018 như sau:
1. Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện
1.1. Từ ngày 01/11/2017, in và đổi thẻ BHYT (mới) theo mã số BHXH cho toàn bộ người tham gia đã có mã số BHXH theo nguyên tắc: ưu tiên thẻ BHYT hết giá trị sử dụng trước ngày 31/12/2017; đồng thời, đối với người tham gia chưa có mã số BHXH: in và chuyển Danh sách người tham gia BHXH, BHYT chưa có mã số BHXH (Mẫu MS1) và Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) theo đơn vị quản lý đối tượng và nhóm đối tượng để bổ sung thông tin còn thiếu theo hướng dẫn tại Công văn số 3799/BHXH-BT ngày 28/8/2017. Chậm nhất đến ngày 30/6/2018, phải thực hiện xong việc in, đổi thẻ BHYT (mới) theo mã số BHXH cho tất cả các đối tượng còn lại.
1.2. Lập danh sách cấp thẻ BHYT năm 2018
- In và chuyển Danh sách đối tượng đang tham gia BHYT theo đơn vị quản lý chuyển đến cơ quan quản lý đối tượng, Ủy ban nhân dân (UBND) xã. Đồng thời, hướng dẫn rà soát đối tượng tăng, giảm để lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) gửi lại cơ quan BHXH trước ngày 01/12/2017.
1.3. Công tác chuẩn bị
- Mực in: sử dụng mực in nguyên bản của nhà sản xuất (không sử dụng mực đổi lại) phù hợp với các loại máy in đang sử dụng để in thẻ BHYT.
- Máy in: sử dụng máy in chuyên dụng để in thẻ BHYT. Trường hợp máy bị hỏng và chưa được cấp, Giám đốc BHXH tỉnh quyết định phê duyệt thuê máy in trong phạm vi dự toán được giao để đảm bảo tiến độ in thẻ BHYT đúng kế hoạch.
1.4. Phối hợp chặt chẽ với Bưu điện tổ chức chuyển Thư ngỏ, Tờ khai, Danh sách và thẻ BHYT theo mã số BHXH đến đơn vị quản lý để chuyển đến người tham gia BHYT đầy đủ, kịp thời.
1.5. Báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, đồng thời phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành liên quan đảm bảo công tác chuyển đổi thẻ BHYT mới đúng yêu cầu quản lý.
1.6. Thông báo cho tất cả các cơ sở khám chữa bệnh có ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT tổ chức thực hiện.
2. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2.1. Văn Phòng: chịu trách nhiệm phát hành và chuyển đủ số lượng phôi thẻ BHYT theo nhu cầu đăng ký của BHXH các tỉnh
2.2. Vụ Tài chính - Kế toán: xây dựng dự toán rà soát và in, cấp thẻ BHYT mới theo mã số BHXH, bổ sung dự toán và cấp kinh phí bổ sung kịp thời.
2.3. Ban Thu; Ban Sổ - Thẻ: theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn BHXH các tỉnh thực hiện.
2.4. Trung tâm Công nghệ thông tin; Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, phía Nam: có trách nhiệm điều chỉnh, vận hành các hệ thống phần mềm để hỗ trợ người tham gia BHYT, các cơ sở khám chữa bệnh tra cứu được giá trị của cả thẻ BHYT có mã số BHXH và thẻ BHYT cũ trong trường hợp người tham gia BHXH xuất trình 1 trong 2 thẻ BHYT còn giá trị để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia khi đi khám, chữa bệnh.
3. Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
Chỉ đạo Bưu điện cấp tỉnh, huyện phối hợp chặt chẽ với cơ quan BHXH để tổ chức thực hiện theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện đúng nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các Bộ: Y tế, Tài chính, LĐTB&XH; - UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW; - Sở Y tế, LĐTB&XH các tỉnh, tp trực thuộc TW; - Tổng Giám đốc (để b/c); - Các Phó Tổng Giám đốc; - TCT Bưu điện Việt Nam; - Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam; - Lưu: VT, ST (02 bản). |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |