Open navigation

Quyết định 4086/QĐ-BCT Kết quả rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4086/QĐ-BCT
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018


QUYẾT ĐỊNH


KẾT QUẢ RÀ SOÁT GIỮA KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÔI THÉP VÀ THÉP DÀI


BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG


Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;


Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;


Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;


Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Duy trì áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.


Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện theo pháp luật về phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.


Điều 4. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Thủ trưởng các đơn vị và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 4;

  • Văn phòng Chính phủ;

  • Các Bộ: Tài chính, Ngoại giao;

  • Các Thứ trưởng;

  • Các Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;

  • Tổng cục Hải quan;

  • Cục XNK;

  • Các Vụ: PC, ĐB;

  • VP BCĐLNHNQT về kinh tế;

  • Lưu: VT, PVTM (04).

    BỘ TRƯỞNG


    Trần Tuấn Anh

    THÔNG BÁO


    V/V KẾT QUẢ RÀ SOÁT GIỮA KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÔI THÉP VÀ THÉP DÀI

    (Kèm theo Quyết định số 4086/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


    Theo Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về kết quả rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam như sau:


    1. Thông tin cơ bản


      Ngày 18 tháng 7 năm 2016, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2968/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam.


      Ngày 26 tháng 3 năm 2018, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 957/QĐ-BCT về việc rà soát giữa kỳ biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài.


    2. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ


      Hàng hóa nhập khẩu tiến hành rà soát bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00;

      7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10;

      9811.00.00.


    3. Danh sách các nước/vùng lãnh thổ được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ


      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 92 của Luật Quản lý ngoại thương năm 2017, trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước đang phát triển có khối lượng hoặc số lượng không vượt quá 3% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam và tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có xuất xứ từ các nước đang phát triển đáp ứng điều kiện trên không vượt quá 9% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam thì các nước này được loại khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ.


      Danh sách các nước đang phát triển có lượng xuất khẩu vào Việt Nam không quá 3% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam (gọi là các nước được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ chính thức) được liệt kê tại Phụ lục kèm theo Thông báo này. Trong trường hợp lượng nhập khẩu từ một nước đang phát triển tại Phụ lục này vượt quá 3% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam hoặc tổng lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển trong danh sách nêu trên vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam, Bộ Công Thương sẽ ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Phụ lục này.

      Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, để được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ chính thức theo quy định nêu trên, bên cạnh các giấy tờ theo quy định của các cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành, khi nhập khẩu hàng hóa cần phải cung cấp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) phù hợp với các quy định hiện hành, trên đó ghi rõ hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước có tên trong danh sách tại Phụ lục của Thông báo này.


    4. Cơ sở tiếp tục áp dụng biện pháp tự vệ


      Căn cứ các số liệu nhập khẩu các sản phẩm phôi thép và thép dài cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất trong nước, Cơ quan điều tra đánh giá nếu biện pháp tự vệ không được tiếp tục áp dụng ngành sản xuất trong nước chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn để cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu, việc duy trì biện pháp là cần thiết nhằm đảm bảo hiệu quả của biện pháp và giúp ngành sản xuất trong nước có thời gian cần thiết để phục hồi sản xuất (các phân tích và đánh giá chi tiết đề nghị xem Kết luận rà soát của vụ việc).


      Theo đó, biện pháp tự vệ sẽ tiếp tục duy trì như sau:


      Đối với sản phẩm thép dài:


      Thời gian có hiệu lực
      Mức thuế tự vệ
      Từ ngày 22/3/2018 đến ngày 21/3/2019
      12,4%
      Từ ngày 22/3/2019 đến ngày 21/3/2020
      10,9%


      Từ ngày 22/3/2020 trở đi
      0%


      (nếu không gia hạn)

      Đối với sản phẩm phôi thép:


      Thời gian có hiệu lực
      Mức thuế tự vệ
      Từ ngày 22/3/2018 đến ngày 21/3/2019
      19,3%
      Từ ngày 22/3/2019 đến ngày 21/3/2020
      17,3%


      Từ ngày 22/3/2020 trở đi
      0%


      (nếu không gia hạn)
    5. Thông tin liên hệ


Thông tin về quyết định duy trì áp dụng biện pháp tự vệ theo lộ trình đối với sản phẩm phôi thép và thép dài có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Phòng vệ thương mại (http:/www.pvtm.gov.vn)


Mọi thông tin liên lạc xin gửi về:

Phòng Điều tra thiệt hại và tự vệ


Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương


Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn kiếm, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (+84 24) 73037898 (126)

Fax: (+84 24) 73037897


Email: quynhpm@moit.gov.vn

PHỤ LỤC


DANH SÁCH CÁC NƯỚC/VÙNG LÃNH THỔ ĐƯỢC LOẠI TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ

(Kèm theo Thông báo về việc tiến hành áp dụng biện pháp tự vệ chính thức Kèm theo Quyết định số 4086/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


  1. Tiểu vùng Sahara - Châu Phi:


    Angola
    Madagascar
    Nigeria
    Benin
    Malawi
    Rwanda
    Botswana
    Mali
    Sao Tome and Principe
    Burkina Faso
    Mauritania
    Senegal
    Burundi
    Mauritius
    Sierra Leone
    Cabo Verde
    Mozambique
    Somalia
    Cameroon
    Namibia
    South Africa
    Central African Republic
    Niger
    South Sudan
    Chad
    Gabon
    Sudan
    Comoros
    Gambia, The
    Swaziland
    Congo, Dem. Rep.
    Ghana
    Tanzania
    Congo, Rep.
    Guinea
    Togo
    Cote d'Ivoire
    Guinea-Bissau
    Uganda
    Eritrea
    Kenya
    Zambia
    Ethiopia
    Lesotho
    Zimbabwe

    Liberia

  2. Châu Á - Thái Bình Dương


    American Samoa
    Myanmar
    Cambodia
    Palau
    Fiji
    Papua New Guinea
    Kiribati
    Philippines
    Korea, Dem. Rep.
    Samoa
    Lao PDR
    Solomon Islands
    Malaysia
    Timor-Leste


    Marshall Islands
    Tonga
    Micronesia, Fed. Sts.
    Tuvalu
    Mongolia
    Vanuatu
  3. Châu Âu và Trung Á


    Albania
    Macedonia, FYR
    Armenia
    Moldova
    Azerbaijan
    Montenegro
    Belarus
    Romania
    Bosnia and Herzegovina
    Serbia
    Bulgaria
    Tajikistan
    Georgia
    Turkey
    Kazakhstan
    Turkmenistan
    Kosovo
    Ukraine
    Kyrgyz Republic
    Uzbekistan
  4. Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê


    Belize
    Guyana
    Bolivia
    Haiti
    Brazil
    Honduras
    Colombia
    Jamaica
    Costa Rica
    Mexico
    Cuba
    Nicaragua
    Dominica
    Panama
    Dominican Republic
    Paraguay
    Ecuador
    Peru
    El Salvador
    St. Lucia
    Grenada
    St. Vincent and the Grenadines
    Guatemala
    Suriname
  5. Trung Đông và Bắc Phi


    Algeria Libya


    Djibouti
    Morocco
    Egypt, Arab Rep.
    Syrian Arab Republic
    Iran, Islamic Rep.
    Tunisia
    Iraq
    West Bank and Gaza
    Jordan
    Yemen, Rep.
    Lebanon

  6. Nam Á


Afghanistan
Maldives
Bangladesh
Nepal
Bhutan
Pakistan
India
Sri Lanka

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.