BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 84/KCB-QLCL V/v: đồng bộ danh mục tương đương giữa Dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43, 50 với danh mục Giá dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số 37 | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Y tế về việc khẩn trương đồng bộ danh mục dịch vụ kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 và Thông tư 50/2014/TT-BYT ngày 26/12/2014, tương đương với danh mục giá dịch vụ y tế ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 để kịp áp dụng giá thanh toán bảo hiểm y tế tại các bệnh viện đồng hạng trên cả nước,
Nguyên tắc xác định tương đương dựa vào 2 yếu tố: Quy trình chuyên môn và Giá dịch vụ kỹ thuật. Những dịch vụ kỹ thuật không đồng bộ tương đương được với các dịch vụ cụ thể trong TTLT 37/2015/TTLT-BYT-BTC thì được phép đồng bộ vào nhóm “Các thủ thuật còn lại khác”.
Đề nghị Giám đốc bệnh viện khẩn trương phân công nhiệm vụ theo danh sách gửi kèm, gửi danh sách cán bộ chuyên trách kèm theo địa chỉ email và số điện thoại di động về Cục quản lý khám chữa bệnh. Cục Quản lý khám chữa bệnh sẽ phân quyền và cấp tài khoản để đơn vị đồng bộ danh mục trên phần mềm trực tuyến.
Thời gian thực hiện đồng bộ và báo cáo kết quả về Cục Quản lý khám, chữa bệnh trước ngày 26/01/2016 (khi cần thông tin chi tiết xin liên hệ với Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế, chuyên trách ThS. Phạm Thị Kim Cúc: điện thoại: 0904253734, email: [email protected]; BS. Hà Thái Sơn 0912477566, email [email protected]) để kịp tổng hợp, họp Hội đồng nghiệm thu, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét ban hành./.
Nơi nhận:
Như trên;
Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên (để báo cáo);
Thứ trưởng Phạm Lê Tuấn (để báo cáo);
Vụ KHTC (để phối hợp);
Lưu: VT, QLCL.
CỤC TRƯỞNG
Lương Trọng Khuê
Phụ lục 1: Bảng phân công trách nhiệm chính đồng bộ các chuyên ngành.
Chú ý: Các bệnh viện còn lại có trách nhiệm rà soát những danh mục thuộc chuyên ngành của mình nằm trong các chuyên ngành do bệnh viện khác chịu trách nhiệm chính.
Chương TT43/50 | Tên chuyên ngành theo TT43/50 | Bệnh viện chịu trách nhiệm chính |
I | Hồi sức cấp cứu và Chống độc | Bạch Mai |
II | Nội khoa | Bạch Mai |
III | Nhi khoa | Nhi Trung ương |
IV | Lao | Phổi Trung ương |
V | Da liễu | Da liễu Trung ương |
VI | Tâm thần | Viện Bảo vệ Sức khỏe Tâm thần Trung ương |
VII | Nội tiết | Nội tiết Trung ương |
VIII | Y học cổ truyền | Y học Cổ truyền Trung ương, Châm cứu Trung ương |
IX | Gây mê hồi sức | Việt Đức |
X | Ngoại khoa | Việt Đức |
XI | Bỏng | Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác |
XII | Ung bướu | Bệnh viện K |
XIII | Phụ sản | Phụ sản Trung ương |
XIV | Mắt | Bệnh viện Mắt Trung ương |
XV | Tai mũi họng | Tai Mũi Họng Trung ương |
XVI | Răng hàm mặt | Răng Hàm Mặt Trung ương |
XVII | Phục hồi chức năng | Bạch Mai |
XVIII | Điện quang | Bạch Mai |
XIX | Y học hạt nhân | Bạch Mai |
XX | Nội soi chẩn đoán, can thiệp | Việt Đức, Bạch Mai (phối hợp) |
XXI | Thăm dò chức năng | Bạch Mai |
XXII | Huyết học - truyền máu | Huyết học Truyền máu Trung ương |
XXIII | Hóa sinh | Bạch Mai |
XXIV | Vi sinh | Bạch Mai |
XXV | Giải phẫu bệnh và Tế bào bệnh học | Bạch Mai, Bệnh viện K (phối hợp) |
XXVI | Vi phẫu | Việt Đức |
XXVII | Phẫu thuật nội soi | Việt Đức |
XXVIII | Tạo hình - Thẩm mỹ | Việt Đức |