Open navigation

Quyết định 6402/QĐ-UBND ngày 14/10/2025 Công bố thủ tục hành chính mới được sửa đổi bổ sung lĩnh vực xúc tiến thương mại xuất nhập khẩu lưu thông hàng hóa

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 6402/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2025

 QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh
___________________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia; Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15/9/2025 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-BCT ngày 19/6/2025; Quyết định số 1781/QĐ-BCT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BCT ngày 0/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại các Tờ trình số 1781/TTr- SCT ngày 30/9/2025 và Tờ trình số 1994/TTr-SCT ngày 07/10/2025.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính (TTHC) cấp tỉnh mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại; 02 TTHC cấp xã được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh (kèm theo 30 trang phụ lục).

Điều 2. Giao Sở Công Thương, Chủ tịch UBND các xã, phường

1. Sở Công Thương triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở.

2. Chủ tịch UBND các xã, phường chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp xã.

3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp tỉnh, TTHC cấp xã có mã số tương ứng được Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh công bố trước đây.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các xã, phường; thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, PCT.UBND tỉnh “VHXH”;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Chuyển đổi số (Sở KHCN);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT.
 QDCB-TTr 1994-1781 -CONGTHUONG

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




 Phạm Tấn Hòa



PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6402/QĐ-UBND ngày 14/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)

________________________________

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên TTHC

Mã số TTHC

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí (nếu có)

Địa điểm thực hiện

Cơ quan thực hiện TTHC

Cách thức thực hiện

Quyết định công bố của Bộ ngành

Trực tiếp

BCCI

Trực tuyến

I

LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU: 01 TTHC

 

 

 

 

 

 

1

Đăng ký xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản

1.000264

03 ngày làm việc

Không

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.

- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công Thương. 

- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương.

X

X

Toàn trình

Quyết định số 2502/QĐ-BCT ngày 05/9/2025 của Bộ Công Thương.

II

LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI: 02 TTHC

 

 

 

 

 

 

1

Thông báo hoạt động khuyến mại

2.000033

Không quy định (thời gian thực tế giải quyết: 01 ngày làm việc)

Không

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.

- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công Thương. 

- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương.

X

X

Toàn trình

Quyết định số 2902/QĐ-BCT ngày 4/11/2024 của Bộ Công Thương.

2

Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại

2.001474

Không quy định (thời gian thực tế giải quyết: 01 ngày làm việc)

Không

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.

- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công Thương. 

- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương.

X

X

Toàn trình

Quyết định số 2902/QĐ-BCT ngày 04/11/2024 của Bộ Công Thương

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

STT

Tên 
TTHC

Mã số TTHC

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí (nếu có)

Địa điểm thực hiện

Cơ quan thực hiện TTHC

Cách thức thực hiện

Quyết định công bố của Bộ ngành

Trực tiếp

BC CI

Trực tuyến

I

LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 02 TTHC

 

 

 

 

 

1

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

2.000162

15 ngày làm việc

* Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

* Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 100.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế trực thuộc UBND cấp xã.

X

X

Toàn trình

Quyết định số 1781/QĐ- BCT ngày 23/6/2025 của Bộ Công Thương

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu

2.000615

07 ngày làm việc

* Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

* Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 100.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế trực thuộc UBND cấp xã.

X

X

Toàn trình

Quyết định số 1752/QĐ- BCT ngày 19/6/2025 của Bộ Công Thương

Lưu ý: Mức phí có dấu * đã được giảm 50%, áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính và được Sở Công Thương thông báo triển khai áp dụng tại Công văn số 117/SCT- VP ngày 11/7/2025



PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6402/QĐ-UBND ngày 14/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)

________________________________

PHẦN I. 
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU: 01 TTHC

1. Đăng ký xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản (Mã TTHC: 1.000264)

a) Trình tự thực hiện:

Thương nhân có nhu cầu được hưởng thuế ưu đãi VJEPA của Nhật Bản dành cho Việt Nam trong hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế phải nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép (Sở Công Thương) nơi thương nhân xuất khẩu đặt trụ sở chính để được xác nhận.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh (cơ sở 1 tại địa chỉ: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị hành chính tỉnh, số 2, đường Song Hành, phường Long An, tỉnh Tây Ninh; cơ sở 2 tại địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh); hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương giải quyết.

* Bước 2. Giải quyết hồ sơ

- Sở Công Thương thực hiện việc xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp không xác nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Trong trường hợp Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan bị rách, mất, hỏng, thương nhân có thể nộp đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác nhận bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc. Sở Công Thương xác nhận bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Sở Công Thương và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” vào ô “REMARK” của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan. Bản sao này ghi ngày xác nhận của bản Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc. Bản sao chứng thực này được xác nhận trong khoảng thời gian trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc.

Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả ở xã khác với xã đã nộp hồ sơ thì đăng ký khi nộp hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1

Đơn đăng ký theo mẫu số 01 Mục IV tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BCT;

 

2

Bản sao Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan.

 

 

Bản sao C/O Mẫu VJ có đóng dấu xác nhận của Tổ chức xác nhận C/O.

 

* Số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan.

h) Phí, lệ phí (nếu có)Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản theo Hiệp định VJEPA theo mẫu số 01 Mục IV tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BCT.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế, ký ngày 2512/2008 tại Tô-ky-ô, Nhật Bản;

- Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 28/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế;

- Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 48/2025/TT-BCT ngày 03/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 289/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế.



Mẫu số 01

TÊN THƯƠNG NHÂN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

                    Số:.............                    

V/v đăng ký hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản theo Hiệp định VJEPA

.............., ngày ........ tháng ........ năm 20........

 

 Kính gửi: Cơ quan cấp phép tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số .............. ngày ........................ của Bộ Công Thương

Thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt)................................................ 

Giấy đăng ký kinh doanh số: .................................................................................................................... 

Điện thoại: Fax: E-mail: ............................................................................................................................... 

Địa chỉ giao dịch: .............................................................................................................................................. 

Đề nghị Cơ quan cấp phép xác nhận giấy hạn ngạch thuế quan xuất khẩu đối với mật ong tự nhiên (mã HS 0409.00.00) theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu vào Nhật Bản cho năm tài khoá của Nhật Bản (*) 20 ........ với số lượng là: .............. tấn (bằng chữ:..............).

Ghi chú: * Năm tài khoá của Nhật Bản bắt đầu từ 01 tháng 4 đến 31 tháng 3 của năm sau đó.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
 - Lưu: VT.

Chức vụ của Người đứng đầu thương nhân


 (Ký tên và đóng dấu)


Tên Người đứng đầu thương nhân



II. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI: 02 TTHC

1. Thông báo hoạt động khuyến mại (Mã TTHC: 2.000033)

a) Trình tự thực hiện:

Thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định 81/2018/NĐ-CP (trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định 81/2018/NĐ-CP) gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương giải quyết.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Nếu Sở Công Thương không có văn bản thông báo hồ sơ chưa hợp lệ thì doanh nghiệp được thực hiện theo chương trình khuyến mại đã thông báo.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có ý kiến trả lời và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện:

Qua dịch vụ công trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1

Thông báo thực hiện khuyến mại theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

 

* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: không quy định (thời gian thực tế giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chínhTổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không nhận kết quả (kết quả đính kèm lên hệ thống là phiếu tiếp nhận hồ sơ).

h) Phí, Lệ phíKhông có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội.

- Nghị định số Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

- Nghị định số 128/2024/NĐ-CP ngày 10/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.



Mẫu số 01

TÊN THƯƠNG NHÂN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: .............

.............., ngày ........ tháng ........ năm 20........

 THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI

Kính gửi: ......................................

Tên thương nhân: ...............................................................................................................................................  

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................................................  

Điện thoại: ................................................Fax: ......................... Email: .......................................................  

Mã số doanh nghiệp: ......................................................................................................................................  

Người liên hệ: .............................................................................. Điện thoại: ............................................  

(Tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:

1. Tên chương trình khuyến mại: ........................................................................................................... 

2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ......................................................................................................... 

3. Hình thức khuyến mại: ............................................................................................................................ 

4. Thời gian khuyến mại: ............................................................................................................................. 

5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ............................................................................................ 

Số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có): ........................................................ 

6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ..................................................................................... 

7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .               ..

8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):    

9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: .......................................................... 

10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: ................................................................ 

11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).

(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

 

ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)



2. Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (Mã TTHC: 2.001474)

a) Trình tự thực hiện:

- Thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định 81/2018/NĐ-CP (trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định 81/2018/NĐ-CP) gửi thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Sở Công Thương nơi đã thông báo thực hiện khuyến mại.

- Việc sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh (cơ sở 1, địa chỉ: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị hành chính tỉnh, số 2, đường Song Hành, phường Long An, tỉnh Tây Ninh; cơ sở 2, địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh); hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc- dich-vu-cong-truc-tuyen.html.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương giải quyết.

Bước 2. Thẩm định hồ sơ

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Nếu Sở Công Thương không có văn bản thông báo hồ sơ chưa hợp lệ thì doanh nghiệp được thực hiện theo chương trình khuyến mại đã thông báo.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có ý kiến trả lời và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Qua dịch vụ công trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1

Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

 

* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyếtkhông quy định (thời gian thực tế giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chínhTổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chínhKhông nhận kết quả (kết quả đính kèm lên hệ thống là phiếu tiếp nhận hồ sơ).

h) Phí, Lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội.

- Nghị định số Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

- Nghị định số 128/2024/NĐ-CP ngày 10/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.



 TÊN THƯƠNG NHÂN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: ..............

.............., ngày ........ tháng ........ năm 20........

 THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

Kính gửi: ................................................

Tên thương nhân: ...............................................................................................................................................  

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................................................  

Điện thoại: ................................................Fax: ............................ Email: .................................................... 

Người liên hệ: ................................................................................ Điện thoại: .......................................... 

Căn cứ vào công văn số .............ngày ....... tháng ....... năm 20 ....... của (Tên thương nhân) thông báo việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);

(Tên thương nhân) thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau: ..............................................................................................................................................................................................  

Thời gian bắt đầu thực hiện nội dung sửa đổi, bổ sung: ......................................................... 

Lý do điều chỉnh: .............................................................................................................................................. 

Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên. (Tên thương nhân) cam kết:

- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.

- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.

- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

- (Các cam kết khác..............)

 

ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)



PHẦN II. 
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU: 01 QTNB

Quy trình số 1.

Đăng ký xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản (Mã TTHC: 1.000264)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ

02 giờ làm việc

Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương (Phòng Quản lý thương mại) để xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

01 giờ làm việc

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý

Lãnh đạo Phòng Quản lý thương mại

01 giờ làm việc

Bước 3

Thẩm định hồ sơ; dự thảo kết quả giải quyết TTHC; chuyển toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo phòng.

Công chức Phòng Quản lý thương mại

01 ngày làm việc

Bước 4

Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở Công Thương ký.

Lãnh đạo Phòng Quản lý thương mại

04 giờ làm việc

Bước 5

Ký phê duyệt kết quả TTHC

Lãnh đạo Sở Công Thương

04 giờ làm việc

Bước 6

- Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ; phát hành văn bản giải quyết TTHC.

- Nhận kết quả giải quyết từ Văn phòng Sở; số hóa kết quả giải quyết, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ.

- Văn thư Công Thương;

- Công chức Phòng Quản lý thương mại

03 giờ làm việc

Bước 7

- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa.

- Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ hoặc theo nhu cầu đăng ký nhận kết quả TTHC của cá nhân/tổ chức.

Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ

01 giờ làm việc

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc.

II. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI: 02 QTNB

Quy trình số 2.

Thông báo hoạt động khuyến mại (Mã TTHC: 2.000033)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh Tây Ninh

01 giờ làm việc

Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương (Phòng Quản lý thương mại) để xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

01 giờ làm việc

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh; chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý

Lãnh đạo Phòng Quản lý thương mại

01 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì lưu hồ sơ; số hóa “giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đính kèm vào mục kết quả giải quyết trên hệ thống một cửa điện tử.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì có ý kiến trả lời cho tổ chức, cá nhân.

Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại

04 giờ làm việc

Bước 7

- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC (giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đã được số hóa) đã có tại Bộ phận một cửa.

Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh

01 giờ làm việc

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc.

Quy trình số 2.

Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (Mã TTHC: 2.001474)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ

01 giờ làm việc

Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương (Phòng Quản lý thương mại) để xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

01 giờ làm việc

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc Trung tâm PVHCC cấp xã nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ; chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý

Lãnh đạo Phòng Quản lý thương mại

01 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì lưu hồ sơ; số hóa “giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đính kèm vào mục kết quả giải quyết trên hệ thống một cửa điện tử.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì có ý kiến trả lời cho tổ chức, cá nhân.

Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại

04 giờ làm việc

Bước 7

- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC (giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đã được số hóa) đã có tại Bộ phận một cửa.

Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh/ Trung tâm PVHCC cấp xã.

01 giờ làm việc

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc.



PHỤ LỤC 3

NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6402/QĐ-UBND ngày 14/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)

______________________________________

PHẦN I.
 NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 02 TTHC

1. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Mã TTHC: 2.000162)

a) Trình tự thực hiện:

- Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở chính.

Bước 1. Nộp hồ sơ:

- Người có yêu cầu nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã; hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế để giải quyết.

Bước 2. Thẩm định hồ sơ

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ đóng phí/lệ phí.

- Trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả ở xã khác với xã đã nộp hồ sơ thì khi nộp hồ sơ phải đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảTừ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Qua dịch vụ công trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1

Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung

 

2

Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp

 

3

Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung

 

* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thương nhân.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

h) Phí, Lệ phí[1]:

* Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

* Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 100.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục số 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương (Được sửa đổi, bổ sung tại TT 38/2025/TT-BCT)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhCó thay đổi các nội dung của Giấy phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Nghị định sô 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19/6/2025 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

- Nghị định 139/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương



Mẫu số 11

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
 GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Thay thế Phụ lục 46 Thông tư số 57/2018/TT-BCT)
___________________________________

TÊN THƯƠNG NHÂN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: ......../......

.............., ngày ........ tháng ........ năm 20........

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu..............(1).............

1. Tên thương nhân : ........................................................................................................................................ :

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................................. ;

3. Điện thoại: ............................................ Fax: ............................................................................................... ;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh....) số............ do.............. cấp đăng ký lần đầu ngày ............ tháng ............. năm 20 ..........., đăng ký thay đổi lần thứ ................. ngày ..............tháng ............. năm 20 ...........;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: .......................................................................................................................................................................... ;

- Địa chỉ: .................................................................................................................................................................. ;

- Điện thoại: ............................................. Fax: ................................................................................................ ;

6. Đã được Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu.............(1)......... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số............................ngày ......... tháng .........năm 20 ..........

7. Đã được Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu.............(1)......... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ...............) số ................. ngày ......... tháng .........năm 20 .........(nếu đã có)

...............(2) .............

..................(ghi rõ tên thương nhân) ............(3)......... kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu .............(1) ......... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ: ......................................................................................................................................................... 

Thông tin mới: ..................................................................................................................................................... 

9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:

..............(4).................................................................................................................................................................... 

- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

...............(5)................................................................................................................................................................... 

10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ: ......................................................................................................................................................... 

Thông tin mới: ...............(5) .............................................................................................................................. 

b) Đề nghị bổ sung:

..............(6).................................................................................................................................................................... 

......(ghi rõ tên thương nhân) ......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 139/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 43/2023/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT, Thông tư số /2025/TT-BCT ngày tháng năm 2025 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

 

 

Chú thích:

((1): Ghi rõ tên xã/phường/đặc khu

(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có). 

(3): Tên Thương nhân.

(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.



Mẫu số 12

PHỤ LỤC 47

MẪU CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
 GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Thay thế Phụ lục 47 Thông tư số 57/2018/TT-BCT)
___________________________________

UBND XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU

....... (1).........
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: /GP-UBND

.............., ngày ........ tháng ........ năm 20........

 GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ........)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU............. (1)..............

 Căn cứ ...............(2);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 139/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 43/2023/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT, Thông tư số /2025/TT-BCT ngày tháng năm 2025 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;

Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số....(3) ....ngày ....... tháng ......... năm 20 .........do (7) ..... cấp cho .......(4);

Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần ............) số....(3) ....ngày ....... tháng ......... năm 20 .........do ....(6) ..... cấp cho .......(4)......... (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ........ ngày ....... tháng ......... năm 20 ......... của..............(4)......................;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số....(3) ....như sau .............(5)....................

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ...............(3).................  không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..............(4).............. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 139/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 43/2023/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT, Thông tư số /2025/TT- BCT ngày tháng năm 2025 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 Nơi nhận:
- .............. (3);
- ..............(6);
- Lưu: VT, .........(7).

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU
............... (1) ...........
(ký tên và đóng dấu)

 

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên xã/phường/đặc khu

(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu

(3): Số giấy phép đã được cấp.

(4): Tên thương nhân.

(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

(7) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.



2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu (Mã TTHC: 2.000615)

a) Trình tự thực hiện:

- Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy phép, thương nhân phải nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

Bước 1. Nộp hồ sơ:

- Người có yêu cầu nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã; hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế để giải quyết.

Bước 2. Thẩm định hồ sơ

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ đóng phí/lệ phí.

- Trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả ở xã khác với xã đã nộp hồ sơ thì khi nộp hồ sơ phải đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảTừ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Qua dịch vụ công trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1

Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP

 

2

Bản sao giấy phép đã được cấp

 

3

Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung

 

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thương nhân.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán lẻ rượu.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu.

h) Phí, Lệ phí[2]:

* Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

* Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 100.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có thay đổi các nội dung của giấy phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;

- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của.

- Nghị định số 139/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương



Mẫu số 02

TÊN THƯƠNG NHÂN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: / 

.............., ngày ........ tháng ........ năm 20........

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép ..... (1) ......

Kính gửi: .............(2) ..............

Tên thương nhân: ...............................................................................................................................................  

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................................................  

Điện thoại: ..................................................... Fax: ............................................................................................  

Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ................................................................................................................  

Điện thoại: ......................................................Fax: ............................................................................................ 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số........................do.............. cấp ngày .............tháng ............ năm 20 ..............;

Giấy phép ......(1) ........ đã được cấp số......... do........ cấp ngày ....... tháng ....... năm 20 .......

Giấy phép .............(1) ............. đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ........do.......... cấp ngày .............. tháng ............. năm 20 ...............

............(3) ............ đề nghị ..........(2) .........xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép........(1) ........, với lý do cụ thể như sau:

1. Sửa đổi:

Thông tin cũ: .........................................................................................................................................................  

Thông tin mới: .............(4) ................................................................................................................................ 

2. Bổ sung: .............(4) ........................................................................................................................................ 

............(3) .............. xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày .......tháng ........ năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.

(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.

(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.

(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.



PHẦN II. 
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 

I. LĨNH VỰC: LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 02 QTNB

Quy trình số 1:

Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá 2.000162)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Chuyên viên của Trung tâm PVHCC cấp xã

03 giờ làm việc

Kiểm tra hồ sơ, chuyển Phòng Kinh tế trực thuộc UBND cấp xã để xử lý theo thẩm quyền.

Lãnh đạo Trung tâm PVHCC cấp xã

01 giờ làm việc

Bước 2

Xem hồ sơ, phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng Kinh tế

04 giờ làm việc

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong vòng 01 ngày làm việc, tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã ký văn bản thông báo và hướng dẫn người dân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

+ Trường hợp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Phòng Kinh tế (kèm toàn bộ hồ sơ).

Chuyên viên Phòng Kinh tế

11 ngày làm việc

Bước 4

Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo Phòng Kinh tế

01 ngày làm việc

Bước 5

Ký/ phê duyệt kết quả giải quyết THHC

Lãnh đạo UBND cấp xã

01 ngày làm việc

Bước 6

Đóng dấu, vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ; số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Chuyên viên Phòng Kinh tế

04 giờ làm việc

Bước 7

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã, qua bưu chính hoặc trên môi trường mạng)

Chuyên viên Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

04 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc

Quy trình số 2.

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu (2.000615)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Chuyên viên của Trung tâm PVHCC cấp xã

02 giờ làm việc

Kiểm tra hồ sơ, chuyển Phòng Kinh tế trực thuộc UBND cấp xã để xử lý theo thẩm quyền.

Lãnh đạo Trung tâm PVHCC cấp xã

01 giờ làm việc

Bước 2

Xem hồ sơ, phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng Kinh tế

01 giờ làm việc

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong vòng 01 ngày làm việc, tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã ký văn bản thông báo và hướng dẫn người dân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

+ Trường hợp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Phòng Kinh tế (kèm toàn bộ hồ sơ).

Chuyên viên Phòng Kinh tế

05 ngày làm việc

Bước 4

Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo Phòng Kinh tế

04 giờ làm việc

Bước 5

Ký/ phê duyệt kết quả giải quyết THHC

Lãnh đạo UBND cấp xã

04 giờ làm việc

Bước 6

Đóng dấu, vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ; số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và chuyển trả kết quả giấy cho Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Chuyên viên Phòng Kinh tế

02 giờ làm việc

Bước 7

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã, qua bưu chính hoặc trên môi trường mạng)

Chuyên viên Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

02 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc

 

 

 


[1] Mức phí này được áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính; kể từ ngày 01/01/2027 trở đi sẽ áp dụng mức phí 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp và 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với hộ kinh doanh, cá nhân

[2] Mức phí này được áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính; kể từ ngày 01/01/2027 trở đi sẽ áp dụng mức phí 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp và 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với hộ kinh doanh, cá nhân

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.