Open navigation

Công văn 1580/HD-TLĐ Đánh giá chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và tổ chức thực hiện Thỏa ước lao động tập thể của Công đoàn cơ sở


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1580/HD-TLĐ

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2014


HƯỚNG DẪN


ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, KÝ KẾT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ


Căn cứ Bộ luật Lao động, Luật Công đoàn và các văn bản hướng dẫn thi hành;


Căn cứ Chương trình số 1468/CTr-TLĐ ngày 19/10/2013 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XI về “Nâng cao chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ước lao động tập thể”;


Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn đánh giá chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) của công đoàn cơ sở (CĐCS) như sau:

  1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ

    1. TƯLĐTT tại cơ sở được đánh giá chất lượng định kỳ hàng năm theo khung tiêu chí do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành, được xếp loại theo A, B, C, D.


    2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng TƯLĐTT phải đảm bảo thực chất, công khai và khách quan.


    3. Không xếp loại đối với các bản TƯLĐTT sau:


      + Toàn bộ nội dung sao chép quy định của pháp Luật; không có nội dung có lợi hơn so với quy định của pháp luật;


      + Bị tòa án tuyên bố vô hiệu;


      + Có nội dung trái pháp luật; người ký kết không đúng thẩm quyền; không thực hiện đúng quy trình thương lượng tập thể; hết hạn.


  2. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ


    1. Trình tự, thủ tục thương lượng tập thể và ký kết TƯLĐTT


      • Thành lập tổ thương lượng tập thể.

      • Lấy ý kiến tập thể người lao động về nội dung thương lượng tập thể.


      • Đề xuất thương lượng và thông báo nội dung thương lượng tập thể.


      • Tiến hành phiên họp thương lượng tập thể.


      • Tổ chức lấy ý kiến tập thể lao động về các nội dung đã thỏa thuận.


    2. Những quy định có lợi hơn so với quy định pháp luật


      • Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, nâng lương.


      • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca.


      • Bảo đảm việc làm đối với người lao động.


      • Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, thực hiện nội quy lao động.


      • Những nội dung khác mà công đoàn cần quan tâm (bữa ăn giữa ca, tham quan nghỉ mát, trợ cấp khó khăn, hiếu hỉ, hỗ trợ nhà trẻ, mẫu giáo, tạo điều kiện để NLĐ nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần ...).


    3. Tổ chức thực hiện TƯLĐTT


    • Công khai, phổ biến TƯLĐTT.


    • Gửi TƯLĐTT đến các cơ quan, đơn vị theo quy định.


    • Giám sát việc thực hiện TƯLĐTT.


    • Đánh giá định kỳ việc thực hiện TƯLĐTT.


    • Định kỳ tự chấm điểm, đánh giá chất lượng TƯLĐTT.


    • Rà soát, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT.


  3. CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ


  1. Chấm điểm


    1. Thực kiện đúng quy trình thương lượng tập thể và ký kết TƯLĐTT: tổng số điểm tối đa là 10 điểm.


    2. Những nội dung có lợi hơn so với quy định của pháp luật đối với người lao động:

      tùy theo ý nghĩa, mức độ của mỗi nội dung có lợi hơn đối với người lao động trong TƯLĐTT để

      cho điểm nhưng tối đa không quá 05 (năm) điểm cho mỗi nội dung có lợi hơn. Tổng điểm tối đa là 75 điểm.


    3. Tổ chức thực hiện TƯLĐTT: tổng số điểm tối đa là 10 điểm.


    4. Ngoài những nội dung trên, căn cứ vào nội dung TƯLĐTT và tình hình thực tế tại doanh nghiệp để trừ điểm hoặc thưởng điểm đối với mỗi bản TƯLĐTT như sau:


  • Trừ điểm: mỗi nội dung bất lợi cho người lao động trong TƯLĐTT, tùy theo mức độ để trừ điểm, nhưng tối đa không trừ quá 05 (năm) điểm cho mỗi bản TƯLĐTT.


  • Điểm thưởng: căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện hoạt động công đoàn cơ sở; quá trình thương lượng tập thể, ký kết, thực hiện TƯLĐTT; nội dung TƯLĐTT có tác động thiết thực, đáp ứng nguyện vọng của đoàn viên, người lao động ... sẽ được thưởng điểm, nhưng tối đa không quá 5 (năm) điểm cho mỗi bản TƯLĐTT.


Chấm điểm đến số lẻ 0,5.


  1. Xếp loại TƯLĐTT


    • Loại A: đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó nội dung 7 và 11 của khung tiêu chí không được thấp hơn 70% điểm chuẩn.


    • Loại B: đạt từ 65 đến dưới 80 điểm, trong đó nội dung 7 và 11 của khung tiêu chí không được thấp hơn 50% điểm chuẩn.


    • Loại C: đạt từ 50 đến dưới 65 điểm.


    • Loại D: đạt dưới 50 điểm.


  2. Quy trình thực hiện đánh giá


  • CĐCS căn cứ hướng dẫn của công đoàn cấp trên, tình hình thương lượng tập thể, ký kết và tổ chức thực hiện TƯLĐTT, nội dung TƯLĐTT, tự chấm điểm TƯLĐTT của doanh nghiệp. Sau khi chấm, gửi bản tự chấm điểm (kèm theo TƯLĐTT của đơn vị, doanh nghiệp) lên công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở để chấm điểm, đánh giá và xếp loại.


  • Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tiếp nhận bản tự chấm điểm của CĐCS. Căn cứ vào thực tế, quá trình hướng dẫn, theo dõi tình hình thương lượng tập thể, ký kết và tổ chức thực hiện TƯLĐTT, nội dung TƯLĐTT của CĐCS để chấm điểm, đánh giá và xếp loại đối với TƯLĐTT của CĐCS.


    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


    1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

  • Chỉ đạo hướng dẫn các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện đánh giá chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện TƯLĐTT của CĐCS thuộc địa phương, ngành quản lý.


  • Giao Ban Quan hệ Lao động tham mưu giúp Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tổ chức triển khai Hướng dẫn này tới các cấp công đoàn; định kỳ tổng hợp, đánh giá kết quả phân loại thỏa ước lao động tập thể, báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trước 31/12 hàng năm. Đề xuất biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức thực hiện theo quy định.


  • Giao Ban Tổ chức tham mưu giúp Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chỉ đạo hướng dẫn các cấp công đoàn đưa tiêu chí xếp loại TƯLĐTT vào tiêu chí chấm điểm xếp loại CĐCS hàng năm.


    1. Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và công đoàn các Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam


  • Căn cứ Hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện TƯLĐTT cho phù hợp với địa phương, ngành.


  • Tuyên truyền, phổ biến, hỗ trợ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc đánh giá chất lượng TƯLĐTT. Gắn việc đánh giá chất lượng TƯLĐTT với việc chấm điểm xếp loại CĐCS vững mạnh hàng năm.


  • Định kỳ tổng hợp, đánh giá kết quả (theo mẫu) và báo cáo về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Quan hệ Lao động) trước ngày 15/12 hàng năm.


    1. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở


  • Căn cứ hướng dẫn của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và chỉ đạo của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW, công đoàn các tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cụ thể hóa vào chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cấp mình và triển khai tổ chức thực hiện.


  • Căn cứ các tiêu chí của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành kèm theo Hướng dẫn này và chỉ đạo, hướng dẫn của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW, công đoàn các Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, hướng dẫn CĐCS thực hiện tự đánh giá chất lượng TƯLĐTT. Căn cứ vào bảng tự chấm điểm của CĐCS và quá trình theo dõi, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chấm điểm, đánh giá và xếp loại cho từng CĐCS. Lồng ghép, đưa nội dung đánh giá chất lượng TƯLĐTT thành tiêu chí đánh giá, xếp loại CĐCS hàng năm.


  • Thực hiện rà soát, đánh giá, tổng hợp kết quả và báo cáo về công đoàn cấp trên trước ngày 30/11 hàng năm.

    1. Công đoàn cơ sở


  • Căn cứ hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và chỉ đạo của công đoàn cấp trên để thực hiện việc tự đánh giá chất lượng TƯLĐTT hàng năm.


  • Sau đánh giá tổ chức rút kinh nghiệm, tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được, kịp thời khắc phục những mặt còn tồn tại hạn chế; từng bước nâng cao chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện TƯLĐTT ở cơ sở.


  • Báo cáo kết quả tự đánh giá về công đoàn cấp trên trực tiếp trước ngày 31/10 hàng năm.


Trên đây là hướng dẫn đánh giá chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và tổ chức thực hiện TƯLĐTT của CĐCS. Đề nghị các cấp công đoàn khẩn trương triển khai thực hiện đảm bảo nghiêm túc, chất lượng và hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Quan hệ Lao động) để xem xét, sửa đổi cho phù hợp.



Nơi nhận:

  • Đ/c Chủ tịch TLĐ (để b/c);

  • Các đ/c Phó Chủ tịch TLĐ;

  • LĐLĐ các tỉnh, thành phố;

  • Công đoàn ngành TW;

  • Công đoàn TCT trực thuộc TLĐ;

  • Các Ban TLĐ;

  • Lưu: VP, Ban QHLĐ TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH

 PHÓ CHỦ TỊCH


Mai Đức Chính

KHUNG TIÊU CHÍ


ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN TƯLĐTT CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ

(Kèm theo Hướng dẫn số 1580/HD-TLĐ ngày 21 tháng 10 năm 2014)



TT


Tiêu chí đánh giá


Điểm chuẩn

CĐCS

tự chấm


CĐCTCS

chấm

100

I

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ VÀ KÝ KẾT TƯLĐTT

10

1

Thành lập tổ thương lượng lập thể

1

2

Lấy ý kiến tập thể người lao động về nội dung thương lượng tập thể

2

3

Đề xuất thương lượng và thông báo nội dung thương lượng tập thể

2

4

Tiến hành phiên họp thương lượng tập thể

2

5

Tổ chức lấy ý kiến tập thể lao động về các nội dung đã thỏa thuận

2

6

Tổ chức ký kết TƯLĐTT

1

II

NHỮNG QUY ĐỊNH CÓ LỢI HƠN CHO NLĐ

75

7

Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, nâng lương

25

8

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca

10

9

Đảm bảo việc làm đối với người lao động

10

10

Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và thực hiện nội quy lao động

10

11

Nội dung khác mà công đoàn cần quan tâm (bữa ăn giữa ca, tham quan nghỉ mát, trợ cấp khó khăn, hiếu hỉ, hỗ trợ nhà trẻ, mẫu giáo, tạo điều kiện để NLĐ nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần ...)

20

III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN TƯLĐTT

10

12

Công khai, phổ biến TƯLĐTT

2

13

Gửi TƯLĐTT đến các cơ quan, đơn vị theo quy định

1

14

Giám sát việc thực hiện TƯLĐTT

2

15

Đánh giá định kỳ việc thực hiện TƯLĐTT

2

16

Định kỳ tự chấm điểm, đánh giá chất lượng TƯLĐTT

1

17

Rà soát, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT

2

IV

ĐIỂM THƯỞNG

5

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ, CĐ NGÀNH TW

CÔNG ĐOÀN TỔNG CÔNG TY

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------


BẢNG TỔNG HỢP

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ NĂM ……..



TT


LOẠI HÌNH DN


SỐ LƯỢNG DN


SỐ DN CÓ TƯLĐTT


ĐẠT TỶ LỆ

PHÂN LOẠI TƯLĐTT


A


B


C


D

KHÔNG PHÂN LOẠI

1

Doanh nghiệp Nhà nước

2

Doanh nghiệp cổ phần, TNHH tư nhân

3

DN có vốn đầu tư nước ngoài

4

Loại hình khác

Tổng


TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.