Open navigation

Thông tư 161/2013/TT-BTC Sửa đổi Thông tư 77_2013_TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng

 Hết hiệu lực: 11/08/2014 


BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  161 / 2013 / TT - BTC 

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013


THÔNG TƯ


SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ  77 / 2013 / TT - BTC  NGÀY 04/6/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ


Căn cứ Nghị định số  75 / 2011 / NĐ - CP  ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;


Căn cứ Nghị định số  118 / 2008 / NĐ - CP  ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Theo đề nghị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại công văn số  85 / HĐQL  ngày 17/10/2013 về việc đề nghị điều chỉnh lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;


Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;


Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số  77 / 2013 / TT - BTC  ngày 04/6/2013 của Bộ Tài chính quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư,


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số  77 / 2013 / TT - BTC  như sau:


Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 10, 8% / năm .


Điều 2. Mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước áp dụng đối với các khoản giải ngân vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.


Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.


Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:

  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • VP Trung ương và các Ban của Đảng;

  • VP Tổng bí thư;

  • VP Quốc hội;

  • VP Chủ tịch nước;

  • Viện kiểm soát nhân dân tối cao;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • VP ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

  • Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;

  • Kiểm toán Nhà nước;

  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

  • Công báo;

  • Website Chính phủ, Website BTC;

  • HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;

  • Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

  • Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

  • Lưu VT, Vụ TCNH.


KT. BỘ TRƯỞNG

 THỨ TRƯỞNG


Trần Xuân Hà

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.