Open navigation

Quyết định 3068/QĐ-TCHQ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Điều tra hình sự trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 3068/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016


QUYẾT ĐỊNH


QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐỘI ĐIỀU TRA HÌNH SỰ TRỰC THUỘC CỤC ĐIỀU TRA CHỐNG BUÔN LẬU


TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN


Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;


Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;


Căn cứ Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan;


Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Vị trí và chức năng


  1. Đội Điều tra hình sự (Đội 7) là đơn vị trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu có chức năng tham mưu và trực tiếp giúp Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thực hiện công tác điều tra theo trình tự tố tụng hình sự thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan.


  2. Đội Điều tra hình sự có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.


Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn


Đội Điều tra hình sự có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:


  1. Xây dựng, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quy định, hướng dẫn quy trình, quy chế về hoạt động điều tra theo trình tự tố tụng hình sự thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan.

  2. Tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm hình sự, vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, thụ lý vụ án hình sự trong trong lĩnh vực kiểm soát hải quan theo quy định của pháp luật.


  3. Thu thập chứng cứ, tài liệu, đồ vật theo đúng quy định của pháp luật để kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm hình sự trong lĩnh vực kiểm soát hải quan.


  4. Thực hiện công tác thu thập, xử lý thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành để phục vụ các hoạt động điều tra theo thẩm quyền của cơ quan hải quan và thẩm quyền của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu.


  5. Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, các hoạt động kiểm tra, xác minh và áp dụng các biện pháp do pháp luật quy định để phát hiện, xác định tội phạm và người thực hiện hành vi phạm tội hình sự trong lĩnh vực kiểm soát hải quan theo quy định.


  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn điều tra hình sự trong lĩnh vực kiểm soát hải quan theo quy định của pháp luật về điều tra hình sự.


  7. Kết thúc điều tra, chuyển toàn bộ hồ sơ, tài liệu và kết quả điều tra cho Phòng Xử lý vi phạm để tham mưu, đề xuất xử lý theo quy định.


  8. Đầu mối phối hợp với các cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan trong hoạt động điều tra hình sự trong lĩnh vực hải quan.


  9. Đầu mối hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn điều tra của các cơ quan Hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định.


  10. Đầu mối tổ chức việc bồi dưỡng, huấn luyện cán bộ làm công tác Điều tra hình sự trong các cơ quan Hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định.


  11. Thường xuyên theo dõi, nắm tình hình, phân tích, tổng hợp, đánh giá hoạt động tại các đơn vị hải quan các cấp trong việc thực hiện công tác điều tra hình sự; đề xuất các biện pháp quản lý để Cục trưởng báo cáo Lãnh đạo Tổng cục chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát trên hệ thống dữ liệu tập trung đảm bảo yêu cầu quản lý theo quy định.


  12. Tham gia đề xuất việc bố trí công chức và trang bị phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ.


  13. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết, sơ kết về công tác điều tra hình sự trong các cơ quan hải quan.


  14. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về điều tra hình sự trong lĩnh vực hải quan theo quy định của pháp luật.

  15. Được yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, mẫu vật, tài liệu cần thiết cho công tác điều tra hình sự trong lĩnh vực hải quan.


  16. Được trang bị, sử dụng phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ và sử dụng kinh phí nghiệp vụ kiểm soát hải quan theo quy định.


  17. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.


  18. Quản lý công chức, người lao động, tài sản, trang thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ của Đội theo quy định.


  19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.


Điều 3. Cơ cấu tổ chức


  1. Căn cứ vào khối lượng, tính chất công việc và biên chế được giao, Đội Điều tra Hình sự có thể được thành lập các Tổ công tác. Việc thành lập, sáp nhập, giải thể các Tổ công tác thuộc Đội Điều tra Hình sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định.


  2. Biên chế của Đội Điều tra Hình sự do Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu quyết định trong tổng số biên chế được giao.


Điều 4. Lãnh đạo Đội


  1. Đội Điều tra Hình sự có Đội trưởng và một số Phó Đội trưởng.


    Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.


    Phó Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Đội trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Đội trưởng phân công.


  2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Đội trưởng, Phó Đội trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Đội Điều tra Hình sự thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


Điều 5. Mối quan hệ công tác


Mối quan hệ công tác của Đội Điều tra Hình sự:


  1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu.


  2. Đối với các đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu là quan hệ phối hợp công tác để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  3. Đối với các đơn vị trong ngành Hải quan là quan hệ theo chức năng, nhiệm vụ và sự phân công của Cục trưởng.


  4. Đối với các đơn vị ngoài ngành Hải quan là quan hệ phối hợp theo quy định pháp luật, quy chế phối hợp và sự phân công của Cục trưởng.


Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành


  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.


  2. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị và Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như điều 6;

  • Bộ Tài chính (để báo cáo);

  • Lãnh đạo TCHQ;

  • Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ;

  • Lưu: VT, TCCB (10b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG


Nguyễn Văn Cẩn

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.