Open navigation

Nghị định 132/2016/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2016-2018

 Hết hiệu lực: 01/01/2018 


CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 132/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016



NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƢU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ CHI LÊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2016 - 2018.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2016 - 2018 và điều kiện đƣợc hƣởng thuế suất thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tƣợng áp dụng

  1. Ngƣời nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

  2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

  3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập

     khẩu.


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt

Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2016 - 2018 (thuế suất thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VCFTA).

  1. Cột “Mã hàng” và cột “Tên gọi, mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và phân loại theo cấp độ 8 số.

  2. Cột “Thuế suất VCFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, đƣợc áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2017 và năm 2018.

  3. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không đƣợc hƣởng thuế suất VCFTA tại thời Điểm tƣơng ứng.

Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu đƣợc áp dụng thuế suất VCFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

  2. Được nhập khẩu từ Chi Lê vào Việt Nam.

  3. Đƣợc vận chuyển trực tiếp từ Chi Lê vào Việt Nam do Bộ Công Thƣơng quy định.


  4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VC do Bộ Công Thương quy định.

    Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam

    Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trƣờng trong nƣớc đƣợc áp dụng thuế suất VCFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VC do Bộ Công Thƣơng quy định.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

    2. Bãi bỏ Thông tƣ số 162/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2014 - 2016.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Thủ trƣởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.



Nơi nhận:

  • Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng;

  • Thủ tƣớng, các Phó Thủ tƣớng Chính phủ;

  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng;

  • Văn phòng Trung ƣơng và các Ban của Đảng;

  • Văn phòng Tổng Bí thƣ;

  • Văn phòng Chủ tịch nƣớc;

  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Kiểm toán nhà nƣớc;

  • Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

  • Ngân hàng Chính sách xã hội;

  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

  • Ủy ban trung ƣơng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  • Cơ quan trung ƣơng của các đoàn thể;

  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, 

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

  • Lưu: VT, KTTH (3).XH


TM. CHÍNH PHỦ

 THỦ TƯỚNG


Nguyễn Xuân Phúc

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.