BỘ XÂY DỰNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1386/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Bộ Xây dựng”,
Điều 2. Giao Vụ Pháp chế là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Các đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp chủ động triển khai từng công việc cụ thể theo đúng nội dung của Kế hoạch.
Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Bộ trưởng Phạm Hồng Hà;
Các Thứ trưởng;
Các đơn vị có liên quan;
Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
Website BXD;
Lưu: VT, PC (KSTT).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1386 ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Tiến độ |
Sản phẩm |
I. |
Đánh giá tác động về TTHC trong dự thảo các văn bản QPPL |
||||
1. |
Đánh giá tác động về TTHC trong dự thảo các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Các biểu mẫu đánh giá tác động về TTHC theo quy định. |
2. |
Đánh giá tác động về TTHC trong dự thảo các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ |
||||
II |
Tham gia ý kiến, thẩm định đối với các dự thảo Thông tư quy định về TTHC |
||||
1. |
Tham gia ý kiến đối với các dự thảo Thông tư quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL và các đơn vị khác có liên quan |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Văn bản góp ý, thẩm định |
2. |
Thẩm định đối với các dự thảo Thông tư quy định về TTHC |
||||
III. |
Công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
||||
1. |
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Trước 30 ngày kể từ ngày các văn bản QPPL có hiệu lực thi hành |
Dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
2. |
Kiểm tra chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày các đơn vị gửi dự thảo Quyết định công bố |
Văn bản góp ý về chất lượng dự thảo Quyết định công bố |
3. |
Hoàn chỉnh Dự thảo Quyết định công bố, trình lãnh đạo Bộ xem xét, ký phê duyệt. |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Trước 20 ngày kể từ ngày các văn bản QPPL có hiệu lực thi hành |
Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
4. |
Nhập dữ liệu hồ sơ, văn bản về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Ngay sau khi Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ Xây dựng được ban hành. |
Các hồ sơ, văn bản về TTHC được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
5. |
Thông báo việc cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tới Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ |
Ngay sau khi cập nhật hồ sơ, văn bản về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Văn bản thông báo việc cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
||
6. |
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ |
- Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Vụ Pháp chế. |
Ngay sau khi Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được ban hành. |
Các TTHC được niêm yết tại trụ sở cơ quan Bộ. |
IV. |
Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
||||
1. |
Rà soát, đề xuất phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ TTHC trong các văn bản QPPL hiện hành, đưa ra các phương án đơn giản hóa TTHC |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Báo cáo kết quả rà soát |
2. |
Rà soát, hoàn thiện Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; hoàn thành báo cáo |
kết quả rà soát và đề xuất Phương án đơn giản hóa các cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896) |
|||||
- Hoàn thiện Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng sau khi có ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, thành viên Chính phủ |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Thanh tra Bộ. |
Quý I năm 2017 |
Tờ trình về việc xây dựng Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ Xây dựng |
|
tin đã có tại CSDL quốc gia về dân cư bằng số định danh cá nhân. |
Trung tâm Thông tin |
- Vụ Pháp chế, - Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Thanh tra Bộ. |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Báo cáo KQ rà soát và Phương án đề xuất tích hợp các cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên quan đến quản lý dân cư. |
|
V. |
Giải quyết TTHC tại Bộ Xây dựng |
||||
1. |
- Gửi số liệu báo cáo về tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC 06 tháng, 1 năm trong đó nêu: số hồ sơ mới tiếp |
Đơn vị chủ trì giải quyết TTHC |
Vụ Pháp chế |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Báo cáo về tình hình giải quyết TTHC |
nhận; Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua |
|||||
2. |
- Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn); Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn. |
Đơn vị chủ trì giải quyết TTHC |
Vụ Pháp chế |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Báo cáo về tình hình giải quyết TTHC |
VI. |
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính |
||||
1. |
- Tiếp nhận, phân loại PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ |
|
- Vụ Pháp chế - Các đơn vị có liên quan |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Văn bản chuyển/xử lý PAKN của Bộ Xây dựng; Thông báo kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền gửi Bộ XD. |
2. |
- Xử lý theo thẩm quyền đối với các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
|
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Văn bản xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức trình cơ quan có thẩm quyền. |
VII. |
Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; kiểm tra việc rà soát TTHC đi kèm với công tác theo dõi thi hành pháp luật tại các Bộ, ngành, địa phương liên quan đến phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
||||
1. |
Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
|
Tháng 6/2017 đến tháng 12/2017 |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
2. |
Kiểm tra việc rà soát TTHC đồng thời với công tác theo |
Vụ Pháp chế |
Các Bộ, ngành, địa |
Tháng 6/2017 đến tháng |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
dõi thi hành pháp luật tại các |
phương liên |
12/2017 |
|||
Bộ, ngành, địa phương liên |
quan đến |
||||
quan thuộc phạm vi chức năng |
phạm vi chức |
||||
quản lý nhà nước của Bộ Xây |
năng quản lý |
||||
dựng |
nhà nước của |
||||
Bộ Xây dựng. | |||||
IV. |
Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan đến TTHC |
||||
Hướng dẫn, phát tài liệu cho các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ về cách thức rà soát các TTHC |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Phát tài liệu |
|
VII. |
Chế độ thông tin, báo cáo, tuyên truyền TTHC |
||||
1. |
Báo cáo Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại Bộ Xây dựng và nhập liệu báo cáo điện tử theo quy định. |
Vụ Pháp chế |
- Đơn vị có liên quan; - Vụ Pháp chế |
Tháng 01/2017 và tháng 12/2017 |
Báo cáo của Bộ XD gửi Văn phòng Chính phủ và trình TTg (bản giấy và bản điện tử) |
2. |
Cập nhật các Quyết định công bố TTHC, các tin tức mới về tình hình cải cách TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ trên Trang Thông tin điện tử của Bộ. |
Trung tâm Thông tin |
- Vụ Pháp chế; - Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
Các Quyết định công bố TTHC, bài viết về TTHC được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Bộ. |
3. |
Đăng tải dự thảo văn bản QPPL, báo cáo đánh giá tác động |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
|
4. |
Phổ biến văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 |
|
5. |
Các hình thức khác |