Open navigation

Quyết định 19/2017/QĐ-TTg Cơ chế tài chính áp dụng thí điểm đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ngành y tế


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 19/2017/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2017


QUYẾT ĐỊNH


BAN HÀNH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NGÀNH Y TẾ


Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;


Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế tài chính áp dụng thí điểm đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ngành y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

    Quyết định này quy định về cơ chế tài chính áp dụng thí điểm đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ngành y tế.

  2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA và vay ưu đãi ngành y tế.

Điều 2. Nội dung cơ chế tài chính trong nước

Cơ chế tài chính trong nước đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ngành y tế được áp dụng như sau:

  1. Đối với các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương: Cấp phát 100% vốn ODA và vốn vay ưu đãi.

  2. Đối với các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương:


    1. Cấp phát 100% vốn ODA viện trợ không hoàn lại;


    2. Ngân sách Trung ương hỗ trợ cấp phát một phần, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi theo quy định pháp luật về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.


  3. Đối với các chương trình, dự án có khả năng thu hồi vốn toàn bộ hoặc một phần:

    1. Đối với các chương trình, dự án do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thực hiện: Cấp phát 100% vốn ODA viện trợ không hoàn lại; Cho vay lại 20% vốn vay ODA và 50% vốn vay ưu đãi;

    2. Đối với các chương trình, dự án do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập thực hiện: Cho vay lại 100% vốn nước ngoài.

  4. Trong trường hợp cần thiết phải áp dụng cơ chế tài chính khác cơ chế này, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2017. Các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vay ưu đãi mà cơ chế tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực tiếp tục áp dụng cơ chế tài chính đã được phê duyệt.

  2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./




Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;

  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

  • Văn phòng Tổng Bí thư;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

  • Kiểm toán nhà nước;

  • Ngân hàng Chính sách xã hội;

  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

  • Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  • Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

  • Lưu: VT, QHQT (3b).KN

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.