Open navigation

Quyết định 1499/QĐ-BNN-CBTTNS Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM/VIETNAM RICE

B NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1499/QĐ-BNN-CBTTNS

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2018

 

BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;.

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và các Thông tư hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản,

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Khoa học và CN, Kế hoạch và
 Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa TT&DL;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Hiệp hội Lương thực VN;
- Lưu: VT, CBT
TNS

KT. B TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE

Chương II

UỐTCVN 11888:2017 Gạo trắng;

b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11889:2017 Gạo thơm trắng;

c) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8368:2010 Gạo nếp trắng.

2. Khi có sự thay đổi phiên bản TCVN thì phải đáp ứng theo phiên bản mới nhất.

Điều 9. Tổ chức chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp TCVN

1. Điều kiện đối với Tổ chức chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp TCVN:

Đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp TCVN.

2. Tổ chức chứng nhận đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu thực hiện việc chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp TCVN phục vụ cho việc đăng ký quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận gửi thông báo cho Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận để theo dõi và công bố trên Cổng thông tin điện tử www.vietfood.org.vn.

Chương III

ÃChương IV

cấp;

b) Kiểm tra định kỳ 02 (hai) năm một lần kể từ năm thứ hai trở đi.

2. Thành lập Tổ kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận:

Tổ kiểm tra do Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận quyết định thành lập. Tổ kiểm tra gồm 05 (năm) thành viên, trong đó có ít nhất 02 (hai) thành viên là chuyên gia về lúa gạo.

3. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu gốc về điều kiện được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;

b) Kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh gạo;

c) Lấy mẫu sản phẩm để phân tích các chỉ tiêu chất lượng trong trường hợp xét thấy chất lượng gạo không đạt TCVN.

4. Biên bản kiểm tra:

Biên bản được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 19. Kinh phí phục vụ việc quản lý sử dụng Nhãn hiệu chng nhn.

1. Từ nguồn thu của người sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.

2. Từ các nguồn tài trợ, các khoản thu hợp pháp khác.

Điều 20. Phát hiện, xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp

1. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào phát hiện hành vi vi phạm Quy chế và xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Nhãn hiệu chứng nhận này đều có quyền thông báo cho Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận hoặc chủ sở hữu Nhãn hiệu.

2. Chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận có trách nhiệm yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện có hành vi xâm phạm quyền sở hữu đối với Nhãn hiệu chứng nhận.

3. Cơ chế giải quyết tranh chấp:

a) Đối với tranh chấp xảy ra trong nội bộ giữa các thành viên được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận, Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chịu trách nhiệm chủ trì giải quyết;

b) Đối với các tranh chấp về Nhãn hiệu chứng nhận với bên ngoài (của thành viên được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận hoặc Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với các tổ chức, cá nhân bên ngoài) thì Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận đại diện giải quyết theo quy định của pháp luật;

c) Đối với các tranh chấp giữa Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với các tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận, giải quyết theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật khác có liên quan.

Chương V

Điều 21. Điều khoản thi hành

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc ủy quyền cho Hiệp hội Lương thực Việt Nam quản lý sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM/VIETNAM RICE theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trách nhiệm của Hiệp hội Lương thực Việt Nam:

a) Tổ chức triển khai thực hiện quản lý sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tạQuy chế này trong phạm vi được ủy quyền;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, tổ chức chứng nhận, các tổ chức, cá nhân có liên quan đẩy mạnh việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nhằm nâng tầm sản phẩm gạo Việt Nam trên thị trường thế giới.

3. Các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết và xem xét, điều chỉnh Quy chế cho phù hợp./.

 

NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE

BẢN VẼ KỸ THUẬT ( Đ PHÓNG LỚN KHI ĐÚC, KHẮC THỦ CÔNG)

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ

SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE

Kính gửi: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

1. Tên Tổ chức/cá nhân (viết bằng chữ in hoa):.............................................................

Tên viết tắt...................................................................................................................

Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài(nếu có)...............................................................

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:........................................................................................................................

Điện thoại:............................................................. Fax:...............................................

Email:........................................................... Website (nếu có);....................................

3. Người đại diện pháp luật:

- Họ và tên:............................................... Chức vụ......... Quốc tịch...........................

Sau khi nghiên cứu Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE được ban hành theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đơn vị chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Quy chế để được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận như sau:

1) Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư có đăng ký hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo: ……….. Ngày cấp…………….  quan cấp……………….;

2) Số Giấy chng nhận Cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc một trong các Giấy chứng nhận: GMP / HACCP / ISO 22000 / IFS/BRC / FSSC 22000: ……….. Ngày cấp……… Cơ quan cấp………………………….;

3) Số Giấy chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp với TCVN:…………. Ngày cấp.............. Cơ quan cấp……….

4) Số hiệu Biên bản quyết toán thuế;

5) Kết quả quan trắc môi trường đạt yêu cầu trong năm gần nhất: Ngày lập………… Cơ quan lập…………………….. ;

Chúng tôi xin gửi kèm theo bản sao các tài liệu trên.

Đề nghị Hiệp hội Lương thực Việt Nam cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE cho các sản phm gạo sau: (Ghi tên sản phẩm theo quy định tại Điều 7 của Quy chế)…………………………………...
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

4. Phần cam kết: (Tên tổ chức/cá nhân)………………………xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hp pháp, chính xác, trung thực của các nội dung trong Giấy đăng ký sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE.

- Chấp hành nghiêm các quy định của Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận này./.

 




……., ngày tháng…năm…..
ĐẠI DIN T CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

MẪU GIY CHNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn).

HIỆP HỘI LƯƠNG THỰC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

- Tên tổ chức/ cá nhân:……………………Tên viết tắt……………………………………………

- Tên giao dịch quốc tế………………………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………

- Điện thoại, Fax, Email, Website (nếu có):…………………………………………………………

- Sản phẩm gạo:………………………………………………………………………………………

Được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE kể từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm…

- Quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị được cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE được ban hành theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 



TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm
CHỦ TỊCH

 


 

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE

A. THÔNG TIN CHUNG

1. Quyết định thành lập Tổ kiểm tra: …………………………………………………………

2. Ngày kiểm tra: …………………………………………………………………………………

3. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

- Điện thoại:................Fax: ……………………….Email: ………………………………………

- Người đại diện pháp luật: ………………………………..Chức vụ:…………………………..

4Thành phần Tổ kiểm tra:

Tổ trưởng: Ông (bà): …………………….Chức vụ: ……………………………………………

Thành viên: Ông (bà): ……………………Chức vụ: ……………………………………………

Thành viên: Ông (bà): ……………………Chức vụ: ……………………………………………

Thành viên: Ông (bà): ……………………Chức vụ: ……………………………………………

Thành viên: Ông (bà):..............................Chức vụ: ……………………………………………

B. NỘI DUNG KIỂM TRA

I. Kiểm tra hồ sơ về điều kiện để được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận

1. Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo;

2. Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; hoặc Giấy chứng nhận: GMP/ HACCP/ISO 22000/IFS/BRC/FSSC 22000,…

3. Giấy chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp với TCVN;

4. Tài liệu chứng minh cơ sở đã hoàn thành nghĩa vụ thuế;

5. Tài liệu chứng minh cơ sở đã thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.

Kết quả:……………………………………………………………………………………………

II. Kiểm tra thực tế

1. Kiểm tra, đánh giá vùng nguyên liệu của doanh nghiệp hoặc vùng liên kết sản xuất lúa với nông dân và tổ chức kinh tế hợp pháp khác.

………………………………………………………………………………………………………

.……………………………………………………………………………………………………..

2. Kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của cơ sở

.……………………………………………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………………………..

3. Kiểm tra nhà xưởng, trang thiết bị cơ sở xay xát và quy trình chế biến, bảo quản gạo.

.……………………………………………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………………………..

4. Kiểm tra, đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm gạo đăng ký sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận. Lấy mẫu gửi phân tích, chỉ định chỉ tiêu phân tích và chỉ định phòng thử nghiệm (nếu xét thấy cần thiết).

.……………………………………………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………………………..

5. Kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận

Kết quả:……………………………………………………………………………………………

.……………………………………………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………………………..

C. Ý KIẾN CỦA TỔ KIỂM TRA: ………………………………………………………………..

D. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN  SỞ:…………………………………………………………….

Biên bản được các bên thống nhất thông qua và làm thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Cơ sở được kiểm tra giữ 01 bản, Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận giữ 01 bản./.

 

..., ngày... tháng... năm……
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du-nếu có)

 

..., ngày... tháng... năm…..
TỔ TRƯỞNG T KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 


Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.