Open navigation

Thông tư 173/2018/TT-BQP Danh mục cụ thể hàng hóa cấm XNK thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại NĐ 69/2018/NĐ-CP


BỘ QUỐC PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 173/2018/TT-BQP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2018


THÔNG TƯ


CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ


Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;


Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;


Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;


Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư-Bộ Quốc phòng;


Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cẩm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.


Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (có danh mục cụ thể kèm theo).


Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ Quốc phòng Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ

Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.



Nơi nhận:

  • Thủ trưởng BQP và Chủ nhiệm TCCT;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;

  • Cổng TTĐT Chính phủ;

  • Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;

  • Vụ Pháp chế/BQP;

  • Cổng TTĐT BQP;

  • Lưu: VT, KHĐT; H.TXiên 248.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG


Thượng tướng Phan Văn Giang

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.