BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1836/TCT-TTKT V/v tăng cường công tác quản lý thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại. | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: | - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại. Tổng cục Thuế yêu cầu các Cục Thuế nghiêm túc, khẩn trương triển khai các biện pháp quản lý thuế như sau:
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân về chính sách thuế đối với việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại thông qua các hình thức: tổ chức hội nghị tập huấn chính sách thuế, chuyển thư ngỏ của Cơ quan thuế đến các tổ chức, cá nhân. Qua đó, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân nắm đầy đủ các nội dung, chính sách thuế đối với việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại.
- Thực hiện rà soát toàn bộ các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, tạm nhập khẩu, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy có nguồn gốc nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại trên địa bàn để có các biện pháp quản lý thuế, giám sát, thanh tra, kiểm tra kịp thời theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện xử lý, truy thu về thuế theo đúng quy định của pháp luật đối với các sai phạm về thuế của các tổ chức, cá nhân này.
- Tiếp tục thực hiện phối hợp chặt chẽ với Cục Hải quan các tỉnh, thành phố để rà soát, thống kê các trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại để thực hiện việc tính thuế, thu thuế thu nhập đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân theo đúng quy định pháp luật.
- Thường xuyên thực hiện rà soát, tham vấn mức giá xe ô tô, xe gắn máy tại danh mục giá do Cơ quan Hải quan quy định, mức giá tính lệ phí trước bạ và giá xe bán ra trên thị trường nội địa để thực hiện ấn định thuế đối với các trường hợp kê khai chưa đúng theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Khi các Cục Thuế thực hiện thu lệ phí trước bạ đối với các xe ô tô, xe gắn máy có nguồn gốc nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại, phải thực hiện phối hợp chặt chẽ với Cơ quan thuế quản lý các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng xe có nguồn gốc nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại (các tổ chức, cá nhân bán lại xe) để xác định việc hoàn thành nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định.
- Đối với các Cục Thuế có phát sinh trường hợp các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy có nguồn gốc nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại nhưng thông báo giải thể, không thực hiện kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế hoặc bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh. Cục Thuế thực hiện rà soát, phối hợp chặt chẽ với các Cơ quan thuế có liên quan và các Cơ quan chức năng để xác định rõ số thuế các đối tượng này không kê khai, nộp thuế, định danh chi tiết các xe ô tô này, cập nhật kịp thời vào cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử của ngành thuế để thực hiện công khai danh sách tổ chức, cá nhân không kê khai, nộp thuế, trốn thuế cùng toàn bộ danh sách hóa đơn, chứng từ đã phát hành của các đối tượng này nhưng chưa hoặc không kê khai, nộp thuế. Trên cơ sở đó, chuyển hồ sơ sang Cơ quan Công an hoặc phối hợp với các Cơ quan chức năng có liên quan để xử lý theo đúng chức năng, thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan chức năng có liên quan để kịp thời ngăn chặn, đấu tranh phòng chống các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, tội phạm về thuế.
- Kết quả triển khai thực hiện của các Cục Thuế định kỳ hàng tháng (trước ngày thứ 10 của tháng sau tháng báo cáo) báo cáo về Tổng cục Thuế (Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế) theo phụ lục 1 và phụ lục 2 kèm theo Công văn này, đồng thời gửi file mềm về địa chỉ email: pdquan@gdt.gov.vn.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế được biết và nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ RÀ SOÁT DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm Công văn số 1836/TCT-TTKT ngày 27/5/2022)
STT | Tổ chức, cá nhân biếu, tặng | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại | ||||||||||||||||||||||||||||
Tên | MST/ Căn cước công dân, CMT... (nếu có) | Địa chỉ | Quốc gia | Tên | MST/ Căn cước công dân, CMT ... | Địa chỉ | Giấy phép nhập khẩu xe của cơ quan hải quan | Nhãn hiệu/ Chủng loại xe | Số khung/ Số máy | Kết quả rà soát về công tác quản lý thuế | ||||||||||||||||||||
Số Giấy phép | Ngày Giấy phép | Cơ quan Hải quan cấp Giấy phép | Địa điểm nhập khẩu, tạm nhập khẩu | Tình trạng thông quan | Tình trạng hoạt động của NNT | Tình trạng xe (đã bán/ làm TSCĐ/ tồn kho) | Số thuế tổ chức, cá nhân đã kê khai, nộp thuế ban đầu | Số thuế tổ chức, cá nhân đã kê khai, điều chỉnh bổ sung | Kết quả xử lý của Cơ quan thuế | |||||||||||||||||||||
Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế GTGT | ... | Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế GTGT | ... | Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế GTGT | ... | Xử lý vi phạm (Xử lý VPHC, tiền chậm nộp, xử phạt khác) | Xử lý khác (Chuyển hồ sơ qua Cơ quan Công an, xử lý khác) | |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ RÀ SOÁT DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG XE CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm Công văn số 1836/TCT-TTKT ngày 27/5/2022)
TT | Tên | MST/ Căn cước công dân, CMT ... | Địa chỉ | Nhãn hiệu/ Chủng loại xe | Số khung/ Số máy | Kết quả rà soát về công tác quản lý thuế | ||||||||||||||||
Xe chuyển nhượng lần thứ.... | Tình trạng hoạt động của NNT | Tình trạng xe (đã bán/ làm TSCĐ/ tồn kho) | Số thuế tổ chức, cá nhân đã kê khai, nộp thuế ban đầu | Số thuế tổ chức, cá nhân đã kê khai, điều chỉnh bổ sung | Kết quả xử lý của Cơ quan thuế | |||||||||||||||||
Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế GTGT | ... | Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế GTGT | ... | Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế GTGT | ... | Xử lý vi phạm (Xử lý VPHC, tiền chậm nộp, xử phạt khác) | Xử lý khác (Chuyển hồ sơ qua Cơ quan Công an, xử lý khác) | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|