Open navigation

Công văn 9846/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 09/05/2023 Nắm bắt tình hình lao động - việc làm tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9846/SLĐTBXH-VLATLĐ

V/v nắm bắt tình hình lao động - việc làm tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 5 năm 2023

 

Kính gửi:

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện;
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố;
- Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;
 - Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố.

Thực hiện Thông báo số 262/TB-VP ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Phan Văn Mãi tại phiên họp tình hình kinh tế xã hội Thành phố Quý I; nhiệm vụ giải pháp trọng tâm Quý II năm 2023, trong đó có nội dung liên quan đến diễn biến thị trường lao động và tình hình lao động - việc làm trên địa bàn Thành phố.

Để đánh giá đầy đủ tình hình lao động mất việc làm và kịp thời đề ra các giải pháp hỗ trợ người lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các cơ quan phối hợp thực hiện các nội dung như sau:

1. Về triển khai khảo sát tình hình lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố:

Đ nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Th Đức và các quận, huyện, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố phối hợp, triển khai đến các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện Phiếu khảo sát nhanh tình hình lao động - việc làm, đề xuất các chính sách hỗ trợ duy trì, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Hình thức khảo sát: khảo sát trực tuyến thông qua truy cập tại đường link: https://forms.gle/SHkdogwe6RKjz7tz9; hoặc quét mã QR code có trên mẫu phiếu khảo sát (đính kèm Phiếu khảo sát).

- Thời gian hoàn thành khảo sát: Trước ngày 22/5/2023.

- Thông tin thu thập từ phiếu khảo sát sẽ gửi lại cho các đơn vị sau khi hoàn thành để nắm bắt tình hình lao động cũng như có giải pháp phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian tới.

2. Về thực hiện quy định Thông báo tình hình biến động lao động:

Trong thời gian vừa qua, các doanh nghiệp chưa cập nhật đầy đủ các quy định về thực hiện thông báo tình hình biến động lao động theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, dẫn đến việc nắm bắt, theo dõi tình hình biến động lao động trên địa bàn còn nhiều hạn chế.

Do đó, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố phối hợp phổ biến đến các doanh nghiệp thực hiện đúng và đầy đủ quy định khi có biến động lao động tại đơn vị. Cụ thể như sau:

- Các đơn vị mới thành lập thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập phải thông báo về số lao động làm việc tại đơn vị theo Mu số 28 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH.

- Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mu số 29 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo).

- Trường hợp, người sử dụng lao động giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Nơi tiếp nhận thông báo:

+ Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Địa chỉ số: 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Quận Bình Thạnh.

+ Email: [email protected]

+ Đầu mối liên hệ: Ông Hoàng Văn Thắng - Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố, điện thoại: 0982999800

Do tính chất quan trọng và khẩn trương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố quan tâm hỗ trợ phổ biến các nội dung liên quan đến thực hiện phiếu khảo sát và thông báo tình hình biến động đến các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý./.


Nơi nhận:
Như trên;
- Ủy ban nhân dân Thành phố (để báo cáo)
 - Gi
ám đốc, Phó Giám đc Sở;
 - UBND TP Thủ Đức v
à Q-H (để chỉ đạo);
- Liên đoàn Lao động Thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố;
 - P. Lao động - TL - BHXH (gửi DNNN, DN hoạt động cho thu
ê lại lao động để thực hiện);
- Trung tâm DB NCNL & TT TTLĐ;
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn TPHCM;
 -
 Lưu: VTP.VLATLĐ.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




 Nguyễn Văn Lâm



SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

Để nắm bắt tình hình lao động trong các doanh nghiệp nhằm có các giải pháp kết ni cung - cầu lao động, đề xuất chính sách có liên quan; đề nghị Quý Doanh nghiệp vui lòng cung cấp các thông tin sau:

I. Thông tin doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp

- Địa ch

- Mã số thuế

- Email                                             Điện thoại liên hệ

- Lĩnh vực kinh doanh chính (hoặc lĩnh vực có sử dụng nhiều lao động)

- Loại hình doanh nghiệp

+ Doanh nghiệp nhà nước

 

+ Doanh nghiệp có vốn trong nước

 

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 

Cho biết DN thuộc quốc gia nào: 

II. Tình hình sử dụng lao động

2.1 S lao động có mặt tại thời điểm 01/5/2023: ……… người

2.2 So với thời đim ngày 31/3/2023:

2.2.1 Lao động giữ nguyên 

 

2.2.2 Lao động tăng, không giảm 

2.2.2.1 Số LĐ tăng: ……… người

2.2.3 Lao động giảm, không tăng

2.2.3.1 Số LĐ giảm……… người

2.2.4 Lao động vừa tăng, vừa giảm

 

Trong đó: 2.2.4.1 Số LĐ tăng: ……… người, 2.2.4.2 LĐ giảm: ……… người

2.3. T lệ % lao động đang làm việc từ các tỉnh khác đến TP. HCM

2.3.1 Dưới 5%

2.3.2 Từ 5-20% 

2.3.3 Từ 21-30% 

2.3.4 Từ 31-50%

2.3.5 Từ 51-70% 

2.3.6 Trên 71% 

2.4. Tình hình lao động từ đầu năm đến nay:

2.4.1 Số lao động tăng: ……… người

2.4.2. Số lao động giảm: ……… người

III. Nhận định tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp

3.1 Hoạt động bình thường 

 

3.2. Mở rộng sản xuất kinh doanh 

 

3.3 Gặp nhiều khó khăn 

 

Lý do: 3.3.1 Thiếu đơn hàng

 

           3.3.2 Thiếu vốn kinh doanh 

 

           3.3.3 Thiếu lao động 

 

IV. Dự kiến tình hình hoạt động doanh nghiệp trong quý 3/2023

4.1. Tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh trong quý 3/2023

4.1.1 Hoạt động bình thường 

4.1.4 Thu hẹp quy mô hoạt động 

4.1.2 Mở rộng quy mô hoạt động 

4.1.5 Tạm ngừng hoạt động 

4.1.3 Tiếp tục gặp khó khăn 

 

 

4.2. Tình hình lao động tại doanh nghiệp trong quý 3/2023

4.2.1 Duy trì như cũ 

 

4.2.2 Dự kiến tăng, không giảm 

4.2.2.1 Số LĐ tăng: ……… người

4.2.3 Dự kiến lao động vừa tăng, vừa giảm 

 

Trong đó: 4.2.3.1 Số LĐ tăng: ……… người, 4.2.3.2 LĐ giảm: ……… người

4.2.4 Dự kiến giảm, không tăng 

4.2.4.1 Số LĐ giảm……… người

Lý do giảm: 4.2.4.a Thiếu đơn hàng 

 

                   4.2.4.b Thay đổi cơ cấu công nghệ 

 

                   4.2.4.c Không tái ký HĐLĐ hết hạn 

 

                   4.2.4.d Tạm ngưng hoạt động 

 

4.3 Những khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động

- Chất lượng, tay nghề của lao động không đáp ứng yêu cầu

- Khó tìm kiếm nguồn lao động

- Khó tiếp cận các nguồn vốn vay

- Không tìm được khách hàng, thị trường xuất khẩu

- Thiếu nguồn cung nguyên vật liệu

- Thiếu các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp từ Nhà nước

- Thiếu thông tin hướng dẫn thực hiện các quy định có liên quan

- Không có khó khăn

4.4. Nhận định của doanh nghiệp về xu hướng trở về quê tìm kiếm việc làm của người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp

4.4.1 Không có xu hướng về quê

4.4.2 Có xu hướng về quê làm việc

Nguyên nhân:

 

4.4.2.1 Thiếu việc làm, giảm thu nhập

4.4.2.2 Doanh nghiệp đã mở các xí nghiệp tại các tỉnh

4.4.2.3 Chi phí sinh hoạt tại Thành phố tăng

4.4.2.4 Thiếu cơ hội phát triển

4.4.2.5 Về gn gia đình

4.4.2.6 Khác, ghi cụ thể

Trân trọng cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã cung cấp thông tin, các thông tin sẽ dùng cho mục đích nắm bắt tình hình và đề xuất các giải pháp duy trì ổn định tình hình sản xuất kinh doanh, ổn định quan hệ lao động.



Mẫu số 28: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXHTBXH

Tên đơn vị
Địa chỉ:
Điện thoại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày … tháng … năm ……

THÔNG BÁO BAN ĐẦU VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………

Thực hiện quy định tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, (Tên đơn vị) …………………… thông báo với quý Trung tâm s lao động đang làm việc tại đơn vị như sau:

STT

Họ và tên

Thông tin cá nhân

Trình đ chuyên môn, kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Vị trí công việc đang làm

Nếu thuộc đối tưng tham gia BHTN

Ngày, tháng, năm sinh

Dân tộc

Số CMND

S sổ BHXH (nếu có)

CN kỹ thuật không bng

Chứng ch nghề ngn hạn dưới 3 tháng

 cp từ 3-12 tháng

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH trở lên

Không xác định thời hạn

Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Dưới 3 tháng

Mức lương đóng BHTN

(nghìn đồng)

Thời gian đã tham gia BHTN tại đơn v

(tháng)

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng s (người)

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Mẫu số 29: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXHTBXH

Tên đơn vị
Địa chỉ:
Điện thoại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày … tháng … năm ……

THÔNG BÁO VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………

Thực hiện quy định tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, (Tên đơn vị) …………………… thông báo với quý Trung tâm tình hình biến động lao động tại đơn vị như sau:

I. THÔNG TIN VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐẦU KỲ - CUỐI KỲ

Thời điểm báo cáo

Tổng số lao động

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Tổng số người tham gia

Tổng số

Trong đó nữ

Công nhân kỹ thuật không bng

Chứng ch nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

Sơ cấp từ 3-12 tháng

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH tr lên

Không xác đnh thời hạn

Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Dưới 3 tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đầu k

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Số tăng

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Số giảm

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Cuối kỳ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

II. DANH SÁCH LAO ĐỘNG GIẢM

  

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình đ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/ HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Ngày, tháng, năm chấm dứt HĐLĐ/ HĐLV

Thuộc đi tượng tham gia BHTN

Lý do gim

Dân tộc

S CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Ngh hưu

Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/ HĐLV

Thay đi cơ cấu công nghệ

Thỏa thuận chấm dứt

Lý do khác

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DANH SÁCH LAO ĐỘNG TĂNG

  

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thut

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

V trí công việc đang làm

Nếu thuộc đối tượng tham gia BHTN

Dân tộc

S CMND

Số s BHXH (nếu có)

Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng)

Thời gian đã tham gia BHTN (tháng)

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

IV. THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Nội dung thay đi thông tin

Nam

Nữ

Dân tộc

S CMND

S sổ BHXH (nếu có)

Tiền lương

Vị trí công việc

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Lĩnh vực đào tạo

Loại HĐLĐ/HĐLV

Cũ

Mới

Cũ

Mới

Cũ

Mới

Cũ

Mới

Cũ

Mới

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loi HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực

Thuđối tượng tham gia BHTN

Tạm hoãn HĐLĐ/HĐLV

Nam

Nữ

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH

Thời gian bắt đầu tạm hoãn

Thời gian kết thúc tạm hoãn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

1. Nội dung thông tin về “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V

“8a: Công nhân kỹ thuật không bng

“8b”: Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

“8c”: Sơ cấp từ 3 tháng đến dưới 12 tháng

8d”: Trung cấp

“8đ”: Cao đẳng

“8e”: Đại học trở lên

2. Nội dung thông tin về “Loại HĐLĐ/HĐLV” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V

“9a”: HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn

“9b: HĐLĐ/HĐLV có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

“9c: HĐLĐ/HĐLV từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

“9d”: HĐLĐ/HĐLV dưới 03 tháng

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.