BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1483/TCT-KK V/v triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: | - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/1/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc nhà nước, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 20/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Triển khai quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17/8/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa, Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc thu nộp thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo mã định danh khoản phải nộp (ID) như sau:
I. Nội dung triển khai:
1. Cấp và thông báo mã ID khoản phải nộp cho người nộp thuế
a) Cấp ID đối với từng khoản phải nộp của người nộp thuế (NNT) đã được ghi nhận tại hệ thống các ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS), ứng dụng quản lý trước bạ, nhà đất (LPTB-NĐ) theo hướng dẫn tại Mục I Phụ lục 1 công văn này.
b) Thông báo mã ID khoản phải nộp cho người nộp thuế
b1) Đối với các nghĩa vụ mới phát sinh, ID khoản phải nộp được cơ quan thuế cung cấp cho NNT tại:
- Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (Mẫu số 01-2/TB-TĐT) ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Thông báo nộp tiền do cơ quan thuế ban hành bằng giấy hoặc điện tử theo mẫu biểu quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2022 của Chính phủ.
b2) Đối với khoản phải nộp theo các quyết định hành chính về quản lý thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính thuế, hóa đơn, phí, lệ phí hoặc các khoản phải nộp của NNT đã được ghi nhận tại hệ thống ứng dụng nhưng chưa được cung cấp theo hướng dẫn tại điểm b1 nêu trên thì ID khoản phải nộp được cung cấp cho NNT được biết tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Cung cấp thông tin ID khoản phải nộp cho tổ chức phối hợp thu
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng TTĐT của TCT) cung cấp thông tin ID khoản phải nộp cho Kho bạc Nhà nước, Cổng dịch vụ công Quốc gia, ngân hàng theo tiến độ nâng cấp công nghệ thông tin, kết nối kỹ thuật của KBNN, Cổng DVCQG, ngân hàng.
3. Sử dụng ID khoản phải nộp
a) Người nộp thuế sử dụng mã ID khoản phải nộp để thực hiện tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của NNT; nộp tiền vào ngân sách nhà nước; tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại Cổng TTĐT của TCT theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 công văn này.
b) Kho bạc Nhà nước, Cổng dịch vụ công Quốc gia, ngân hàng truy vấn ID khoản phải nộp tại Cổng TTĐT của TCT theo điểm 2 công văn này hoặc sử dụng ID khoản phải nộp tại các thông báo nộp tiền do NNT cung cấp hoặc kê khai trên Bảng kê nộp tiền, Giấy nộp tiền để hỗ trợ NNT lập chứng từ nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước/ngân hàng hoặc nộp bằng phương thức điện tử qua các dịch vụ do KBNN/Cổng dịch vụ công Quốc gia/ngân hàng cung cấp theo quy định tại điểm a khoản 5 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17/8/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
c) Cơ quan thuế sử dụng ID khoản phải nộp để theo dõi, quản lý nghĩa vụ thuế của NNT theo hướng dẫn tại Mục II Phụ lục 01 công văn này với các nội dung sau:
- Tiếp nhận chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước có ID khoản phải nộp, xử lý bù trừ khoản phải nộp với khoản đã nộp theo ID.
- Xử lý hồ sơ đề nghị tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước theo ID.
4. Một số điểm mới cần lưu ý:
Triển khai thu nộp thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo ID khoản phải nộp thì cơ quan thuế cần lưu ý một số nội dung sau:
a) Để kịp thời cung cấp thông tin ID khoản phải nộp cho NNT lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cơ quan thuế khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, ban hành các thông báo nộp tiền, cập nhật văn bản, quyết định xử lý về thuế vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế phải đảm bảo thời gian quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định tại Quy chế quy định trách nhiệm về kiểm soát xử lý dữ liệu trên Hệ thống các ứng dụng quản lý thuế ban hành kèm theo Quyết định số 2018/QĐ-TCT ngày 12/12/2018 của Tổng cục Thuế.
b) Trường hợp chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước chuyển đến chưa có thông tin ID khoản phải nộp (do đến thời điểm NNT lập chứng từ nộp tiền nhưng không tìm được mã ID hoặc chưa được cấp mã ID,...) thì hệ thống phân loại chứng từ trạng thái kiểm tra. Cơ quan thuế liên hệ tra soát thông tin với NNT, trường hợp xác định được chính xác ID khoản phải nộp thì hoàn thiện mã ID khoản phải nộp để hệ thống tiến hành xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế cho NNT kịp thời.
c) Tăng cường rà soát, đối chiếu, cập nhật tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Thuế nhằm theo dõi nghĩa vụ thuế của NNT tại các hệ thống ứng dụng chính xác với thực tế quản lý thuế của người nộp thuế. Trường hợp phát hiện các khoản nợ, thừa trên hệ thống chưa đúng với thực tế nghĩa vụ thuế của NNT thì cơ quan thuế có trách nhiệm xử lý kịp thời theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế về khoanh nợ, nộp thừa để đảm bảo các thông tin về tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của NNT cung cấp tại Cổng thông tin điện tử là chính xác.
II. Phạm vi áp dụng và thời gian triển khai
1. Việc cung cấp ID cho NNT, cung cấp dịch vụ nộp thuế điện tử theo ID khoản phải nộp tại Cổng TTĐT của TCT, nâng cấp hệ thống ứng dụng đáp ứng quản lý nghĩa vụ thuế của NNT theo ID tại điểm 1, 3 Mục I nêu trên kể từ ngày 10/05/2023.
2. Việc nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo ID khoản phải nộp qua Kho bạc Nhà nước, Cổng dịch vụ công quốc gia, ngân hàng, Tổng cục Thuế sẽ tiếp tục có hướng dẫn để các đơn vị/tổ chức phối hợp thu hoàn thiện quy trình, ứng dụng đáp ứng nộp theo ID và thông báo cho cơ quan thuế, NNT được biết và sử dụng.
III. Tổ chức triển khai
1. Thành lập Tổ chỉ đạo, Tổ triển khai tại Cục Thuế/ Chi cục Thuế:
a) Tổ chỉ đạo tại Cục Thuế
+ Thành phần: 01 Lãnh đạo Cục Thuế là tổ trưởng, các thành viên bao gồm lãnh đạo các phòng: Kê khai và kế toán thuế, Quản lý hộ kinh doanh cá nhân và thu khác, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Thanh tra kiểm tra, Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế và Công nghệ thông tin và Lãnh đạo các Chi cục Thuế trực thuộc.
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung triển khai tại công văn này để tổ chức thực hiện và đôn đốc chỉ đạo Tổ triển khai tại Cục Thuế, các đơn vị liên quan thực hiện; xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai; báo cáo vướng mắc phát sinh (nếu có) về Tổng cục Thuế, giải quyết chế độ bồi dưỡng cho cán bộ tham gia triển khai.
b) Tổ triển khai tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực:
+ Thành phần: 01 Lãnh đạo Phòng/Đội và 01 công chức thuế thuộc các bộ phận quản lý kê khai và kế toán thuế, quản lý hộ kinh doanh cá nhân và thu khác, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và tin học. Trong đó, tổ trưởng là 01 Lãnh đạo Phòng/Đội được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai.
+ Nhiệm vụ: Thực hiện các nhiệm vụ do Tổ chỉ đạo tại Cục Thuế phân công; triển khai thông suốt, thuận lợi cho cơ quan thuế, người nộp thuế; phối hợp với KBNN, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tuyên truyền, hướng dẫn cho NNT được biết về các điểm mới khi giao dịch điện tử trong nộp thuế, hỗ trợ NNT thực hiện nộp thuế theo ID khoản phải nộp.
Lưu ý: Cục Thuế gửi danh sách Tổ chỉ đạo, Tổ triển khai về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kê khai và kế toán thuế, email: ptttra@gdt.gov.vn) ngay sau khi thành lập Tổ chỉ đạo, Tổ triển khai.
2. Nhiệm vụ của các Vụ/đơn vị tại Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế:
a. Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm:
- Vụ Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kê khai và kế toán thuế, Văn phòng tổ chức công tác tuyên truyền, thực hiện tuyên truyền trên website ngành Thuế và các kênh truyền thông khác.
- Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm đảm bảo vận hành hệ thống thông suốt, xử lý các sự cố vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình triển khai.
- Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình và cá nhân, Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm xử lý các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ, phối hợp xử lý vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai; đề xuất và báo cáo Tổng cục kết quả, vướng mắc phát sinh và lộ trình, kế hoạch triển khai tiếp theo.
b. Cục Thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm:
- Chuẩn bị nội dung tuyên truyền, mục đích, lợi ích của việc nộp thuế theo ID khoản phải nộp, hướng dẫn sử dụng ID khoản phải nộp để lập chứng từ nộp tiền vào NSNN bằng nhiều hình thức: phát thanh, truyền hình, báo chí, trang thông tin điện tử của cơ quan thuế ... đến người nộp thuế. Phối hợp với KBNN, ngân hàng trên địa bàn quản lý để hướng dẫn NNT lập chứng từ nộp tiền vào NSNN theo hướng dẫn tại công văn này.
- Thành lập Tổ chỉ đạo, Tổ triển khai để tổ chức thực hiện các hướng dẫn tại công văn này; Phối hợp xử lý các vướng mắc, sai, sót (nếu có), báo cáo cơ quan thuế cấp trên để xử lý kịp thời.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin:
Tổng cục Thuế (Cục Công nghệ thông tin) thực hiện nâng cấp dịch vụ Thuế điện tử (eTax) phân hệ doanh nghiệp, cá nhân; Thuế điện tử trên thiết bị di động (eTax Mobile); hệ thống các ứng dụng trao đổi thông tin tình hình quản lý nghĩa vụ phải nộp thuế, khoản thu khác (số thuế) của người nộp thuế giữa Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cổng trao đổi thông tin của Kho bạc Nhà nước/Cổng dịch vụ công Quốc gia/ngân hàng đáp ứng thu nộp thuế theo mã ID khoản phải nộp theo hướng dẫn tại công văn này.
4. Hỗ trợ triển khai:
Trường hợp trong quá trình triển khai có phát sinh vướng mắc thực tế, đề nghị cơ quan thuế liên hệ với Tổng cục Thuế để được hỗ trợ kịp thời qua email: hotrotrienkhaiID@gdt.gov.vn hoặc qua các đầu mối cán bộ hỗ trợ từng tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm.
Tổng cục Thuế thông báo để các đơn vị được biết và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo công văn số 1483/TCT-KK ngày 24/4/2023 của Tổng cục Thuế)
I. Cấp ID khoản phải nộp tại hệ thống các ứng dụng:
1. Nguyên tắc:
a) ID khoản phải nộp được sinh tại các hệ thống ứng dụng TMS, LPTB-NĐ đảm bảo nguyên tắc duy nhất cho từng hồ sơ hoặc khoản phải nộp của NNT.
- ID khoản phải nộp được cung cấp cho NNT biết theo hướng dẫn tại điểm 1b Mục I công văn này để NNT thực hiện nộp tiền vào NSNN; tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp NSNN theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 công văn này.
- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi trích tài khoản của NNT để nộp tiền vào NSNN, ngân hàng ủy nhiệm thu, KBNN sử dụng ID khoản phải nộp trong truyền nhận thông tin, chứng từ nộp NSNN theo hướng dẫn tại công văn số 1482/TCT-KK ngày 24/04/2023 của Tổng cục Thuế.
b) Khi NNT lập Giấy nộp tiền vào NSNN tại Cổng TTĐT của TCT thì Cổng TTĐT của TCT tạo 01 mã ID khoản phải nộp tổng hợp (sau đây viết tắt là “ID tổng hợp”):
(i) Điều kiện tổng hợp: các ID khoản phải nộp có thứ tự thanh toán liền kề nhau; đồng thời có cùng thông tin KBNN tiếp nhận khoản thu, cơ quan thu, tài khoản thu, mục lục ngân sách, loại tiền, tính chất nghiệp vụ quản lý thuế.
(ii) “ID tổng hợp” có tính duy nhất, đại diện cho một nhóm từ 02 mã ID khoản phải nộp trở lên được gom khi NNT lập Giấy nộp tiền. Số tiền của mã “ID tổng hợp” bằng tổng cộng số tiền của các ID khoản phải nộp. Khi chọn nộp theo mã “ID tổng hợp” thì không sửa số tiền.
(iii) Sử dụng mã ID tổng hợp:
- Cổng TTĐT của TCT cho phép NNT chọn lập Giấy nộp tiền theo “ID tổng hợp” đã được tự động gom sẵn từ tất cả các mã ID khoản phải nộp đủ điều kiện hoặc;
- Trường hợp Cổng TTĐT của TCT đã tự động gom sẵn các khoản phải nộp có đủ điều kiện nhưng NNT chỉ muốn nộp cho một hoặc một số khoản phải nộp (do không đủ điều kiện trích nợ tài khoản ngân hàng đối với số tiền của ID tổng hợp đã gom sẵn) thì hệ thống cho phép NNT:
+ Chọn một mã ID khoản phải nộp để lập GNT.
+ Chọn từ 02 mã ID khoản phải nộp trở lên có đủ điều kiện để hệ thống tạo mã “ID tổng hợp” mới.
(iv) Mã “ID tổng hợp” (nếu có) được truyền qua hệ thống kết nối trao đổi thông tin thu ngân sách giữa Cổng TTĐT của TCT và ngân hàng phối hợp thu như ID khoản phải nộp.
2. Tra cứu mã ID khoản phải nộp tại hệ thống các ứng dụng:
- Tại ứng dụng LPTB-NĐ: cơ quan thuế tra cứu ID khoản phải nộp tại các chức năng tra cứu số thông báo LPTB phương tiện theo phân quyền sử dụng.
- Tại ứng dụng TMS theo phân quyền sử dụng:
+ Tra cứu ID khoản phải nộp của một NNT: tại đường dẫn FMCACOV - 10.1.2 Tra cứu thông tin tổng quan NNT
+ Tra cứu ID khoản phải nộp của nhiều NNT: tại đường dẫn ZTC_FPO4 - 8.9.1. 2 Danh sách giao dịch sổ chi tiết
II. Theo dõi tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của NNT theo ID:
1. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Ngay sau khi ngân hàng phục vụ NNT thông báo xác nhận về việc trích tiền thành công từ tài khoản của NNT để chuyển nộp vào tài khoản chuyên thu của KBNN mở tại ngân hàng thương mại thì Cổng TTĐT của TCT cập nhật trạng thái của (các) ID khoản phải nộp là đã nộp tại NHTM (chưa bù trừ nợ) để NNT được biết khi tra cứu số thuế còn phải nộp hoặc tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế tại Cổng TTĐT của TCT.
Sau khi hệ thống tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước do KBNN truyền cho cơ quan thuế và thực hiện bù trừ nợ thì:
- Trường hợp bù trừ một phần: khoản phải nộp tiếp tục có trạng thái đã nộp tại NHTM, hệ thống hiển thị số tiền đã nộp (một phần) tại NHTM. Chứng từ đã nộp (một phần) được tổng hợp vào danh sách khoản đã nộp tại sổ theo dõi tình hình xử lý nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp bù trừ toàn bộ: hệ thống nhận diện là khoản phải nộp đã được thanh toán, không tổng hợp vào danh sách khoản còn phải nộp khi NNT tra cứu tình hình xử lý các khoản phải nộp. Chứng từ đã nộp được tổng hợp vào danh sách khoản đã nộp tại sổ theo dõi tình hình xử lý nghĩa vụ thuế.
2. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước do KBNN truyền cho cơ quan thuế:
Khi tiếp nhận Bảng kê chứng từ nộp NSNN do KBNN chuyển đến, hệ thống ứng dụng quản lý thuế tự động kiểm tra thông tin ID khoản phải nộp:
2a) Trường hợp chứng từ có ID khoản phải nộp tồn tại trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế hoặc chứng từ có ID khoản gom và thông tin chứng từ đủ điều kiện hạch toán theo quy định hiện hành thì hệ thống tự động phân loại trạng thái I - Thành công.
Chứng từ có trạng thái I - Thành công được tự động nhận và hạch toán tại hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung TMS.
2b) Trường hợp ID khoản phải nộp không tồn tại thì phân loại chứng từ là trạng thái C - Kiểm tra. Công chức thuế thực hiện tra soát thông tin ID khoản phải nộp với NNT để hoàn thiện thông tin ID chính xác trước khi tiếp nhận chứng từ vào hệ thống.
Trường hợp sau khi đã tra soát với NNT mà không xác định được ID thì cơ quan thuế xử lý tương tự chứng từ không có ID khoản phải nộp, chuyển chứng từ từ trạng thái C về trạng thái I để hệ thống tự động nhận và hạch toán vào ứng dụng TMS. Đồng thời, hệ thống TMS chuyển thông tin chứng từ đã nộp không có ID khoản phải nộp đến Cổng TTĐT của TCT để cung cấp thông tin cho NNT được biết, phục vụ tra soát.
3. Xử lý bù trừ khoản đã nộp với khoản phải nộp theo ID:
3a) Định kỳ ngày 2 lần, hệ thống TMS tiến hành xử lý bù trừ toàn bộ nghĩa vụ thuế của NNT, trong đó bổ sung nguyên tắc bù trừ theo ID khoản phải nộp, bù trừ theo số thông báo LPTB.
3b) Trường hợp chứng từ do KBNN chuyến đến có ID tổng hợp và tổng số tiền trên chứng từ KBNN bằng tổng số tiền của Giấy nộp tiền do Cổng TTĐT của TCT truyền về thì hệ thống TMS tự động lấy thông tin ID khoản phải nộp chi tiết do Cổng TTĐT của TCT chuyển đến tại điểm 1 nêu trên để xử lý bù trừ với khoản phải nộp đã được ghi nhận tại TMS.
3c) Trường hợp chứng từ không có ID khoản phải nộp, cơ quan thuế đã thực hiện tra soát hoặc cung cấp thông tin qua Cổng TTĐT của TCT để NNT tra soát theo điểm 2b nêu trên nhưng đến ngày hệ thống xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế định kỳ hàng tháng vẫn chưa có thông tin ID khoản phải nộp thì hệ thống tiến hành xử lý bù trừ theo quy tắc hiện hành đáp ứng quy định về thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tại Luật Quản lý thuế.
4. Tiếp nhận Giấy nộp tiền có ID tổng hợp:
Đối với Giấy nộp tiền qua Cổng TTĐT của TCT được tạo theo nguyên tắc gom nhiều ID vào một mã ID tổng hợp (mã ID tổng hợp do Cổng TTĐT tự sinh) thì ngay sau khi ngân hàng xác nhận nộp tiền thành công, Cổng TTĐT của TCT truyền thông tin Giấy nộp tiền vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung, bao gồm: Mã ID tổng hợp do Cổng TTĐT của TCT tự động tạo lập và các mã ID chi tiết của khoản đã gom do hệ thống TMS, QLTB-NĐ sinh để xử lý theo điểm 2 và 3 Mục này.
III. Tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp NSNN theo ID:
1. Nâng cấp hệ thống quản lý thuế tập trung đáp ứng:
- Tiếp nhận hồ sơ tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp NSNN theo ID đối với các trường hợp NNT nộp hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.
- Khi xử lý hồ sơ đề nghị tra soát thông tin thu nộp NSNN của NNT do Cổng TTĐT của TCT chuyển đến (tra soát nghĩa vụ thuế hoặc tra soát một hoặc nhiều chứng từ nộp tiền vào NSNN, tra soát thông tin mã số thuế trên chứng từ nộp) có ID khoản phải nộp tại nội dung đề nghị tra soát, nội dung đề nghị điều chỉnh thì hệ thống quản lý thuế tập trung TMS hiển thị toàn bộ các thông tin có liên quan đến ID khoản phải nộp đề nghị tra soát/ID khoản phải nộp đề nghị điều chỉnh đã tồn tại trong hệ thống ứng dụng để hỗ trợ cơ quan thuế giải quyết hồ sơ theo quy định.
2. Nâng cấp hệ thống ký điện tử, Cổng TTĐT của TCT đáp ứng trả thông báo kết quả tra soát thông tin cho NNT theo ID khoản phải nộp (nếu có).
PHỤ LỤC 02
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo công văn số 1483/TCT-KK ngày 24/4/2023 của Tổng cục Thuế)
[XEM FILE ĐÍNH KÈM]
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH ĐẦU MỐI HỖ TRỢ CỤC THUẾ TRONG TRIỂN KHAI THU NỘP THUẾ THEO MÃ ĐỊNH DANH KHOẢN PHẢI NỘP
(Ban hành kèm theo công văn số 1483/TCT-KK ngày 24/4/2023 của Tổng cục Thuế)
I. Hỗ trợ về nghiệp vụ
STT | Cục Thuế | Các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ phương tiện, thuế đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, thuế thu nhập cá nhân | Tiền chậm nộp | Các khoản còn lại | |||
Họ và tên - Đơn vị công tác | Email/ SĐT | Họ và tên - Đơn vị công tác | Email/ SĐT | Họ và tên - Đơn vị công tác | Email/ SĐT | ||
1 | An Giang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
2 | Bà rịa -Vũng Tàu | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
3 | Bắc Giang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
4 | Bắc Kạn | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
5 | Bạc Liêu | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
6 | Bắc Ninh | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
7 | Bến Tre | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
8 | Bình định | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
9 | Bình Dương | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
10 | Bình Phước | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
11 | Bình Thuận | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
12 | Cà Mau | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
13 | Cần Thơ | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
14 | Cao Bằng | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
15 | Đà Nẵng | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
16 | Đắk Lắk | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Trần Thanh Hoa - Vụ KK&KTT | tthoa@gdt.gov.vn/ 7175 |
17 | Đắk Nông | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
18 | Điện Biên | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
19 | Đồng Nai | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
20 | Đồng Tháp | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
21 | Gia Lai | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
22 | Hà Giang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
23 | Hà Nam | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
24 | Hà Nội | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
25 | Hà Tĩnh | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
26 | Hải Dương | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
27 | Hải Phòng | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
28 | Hậu Giang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
29 | Hòa Bình | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
30 | Hưng Yên | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
31 | Khánh Hòa | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
32 | Kiên Giang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Nguyễn Thị Hà - Vụ KK&KTT | ntha02@gdt.gov.vn/ 7078 |
33 | Kon Tum | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
34 | Lai Châu | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
35 | Lâm Đồng | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
36 | Lạng Sơn | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
37 | Lào Cai | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
38 | Long An | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
39 | Nam Định | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
40 | Nghệ An | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
41 | Ninh Bình | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
42 | Ninh Thuận | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
43 | Phú Thọ | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
44 | Phú Yên | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
45 | Quảng Bình | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
46 | Quảng Nam | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
47 | Quảng Ngãi | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
48 | Quảng Ninh | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
49 | Quảng Trị | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
50 | Sóc Trăng | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
51 | Sơn La | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
52 | T.p Hồ Chí Minh | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
53 | Tây Ninh | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
54 | Thái Bình | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
55 | Thái Nguyên | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
56 | Thanh Hóa | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
57 | Thừa Thiên Huế | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
58 | Tiền Giang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
59 | Trà Vinh | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
60 | Tuyên Quang | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
61 | Vĩnh Long | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
62 | Vĩnh Phúc | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
63 | Yên Bái | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Phạm Thị Thanh Trà - Vụ KK&KTT | ptttra@gdt.gov.vn/ 7072 |
64 | Cục Thuế DNL | Lê Thị Huyền - Vụ DNNCN | Lthuyen01@gdt.gov.vn/0362488336 | Nguyễn Khắc Hiếu - Vụ QNL&CCNT | nkhieu@gdt.gov.vn/5048 | Đỗ Mai Hương - Vụ KK&KTT | dmhuong@gdt.gov.vn/ 7079 |
II. Hỗ trợ về ứng dụng
STT | Ứng dụng | Họ và tên- Đơn vị công tác | Email/ SĐT |
1 | Etax | Nguyễn Hữu Đoàn - Cục Công nghệ thông tin | nhdoan@gdt.gov.vn/ 6119 |
2 | Icanhan, Etax Mobile | Dương Thị Hoàng Yến - Cục Công nghệ thông tin | dthyen02@gdt.gov.vn/ 6107 |
3 | TMS | Phan Thị Thanh Lê - Cục Công nghệ thông tin | pttle@gdt.gov.vn/ 6116 |
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]