BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1714/BKHĐT-TH V/v tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tình hình KTXH tháng 3 và Quý I năm 2023 | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, để chuẩn bị tài liệu báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ dưới đây:
1. Về triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2023 của Chính phủ.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì. Đồng thời gửi kèm theo chương trình, kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP theo quy định tại Điểm b, mục 1 phần III của Nghị quyết số 01/NQ-CP.
(Báo cáo theo biểu mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo)
2. Về tình hình kinh tế - xã hội tháng 3 và Quý I năm 2023
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực và tình hình kinh tế - xã hội trong tháng 3 năm 2023, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, diễn biến mới phát sinh trong tháng 3 và đề xuất, kiến nghị giải pháp cần triển khai thực hiện các tháng còn lại trong năm. Trong đó, lưu ý thực hiện một số nội dung sau đây:
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia như sau: (i) tình hình và kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; (ii) những thuận lợi, vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện; (iii) các đề xuất, kiến nghị liên quan.
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh (bao gồm sản xuất các sản phẩm chủ yếu) và phát triển các ngành, lĩnh vực trong tháng 3, trong đó: (i) đánh giá đầy đủ diễn biến, tình hình thực hiện, các kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc trong tháng 3 và Quý I năm 2023, so sánh với cùng kỳ các năm trước; (ii) tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023; (iii) dự báo tình hình ngành, lĩnh vực phụ trách, từ đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp cần thực hiện.
(Chi tiết xin tham khảo Phụ lục số 02 kèm theo)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tập trung phân tích, dự báo: tác động tình hình thế giới, trong nước tới lạm phát, lãi suất; công tác điều hành chính sách tiền tệ, giảm mặt bằng lãi suất huy động và cho vay; việc bảo đảm thanh khoản và ổn định của hệ thống ngân hàng, xử lý các TCTD yếu kém; công tác điều hành tháo gỡ khó khăn về tín dụng cho doanh nghiệp; công tác điều hành trước thông tin FED dự kiến điều chỉnh lãi suất.
- Bộ Tài chính phân tích, đánh giá: (i) tình hình thu - chi ngân sách nhà nước, biến động giá cả thời gian tới; (ii) việc xây dựng chính sách thuế, phí,... hỗ trợ doanh nghiệp, người dân và nền kinh tế; (iii) việc phát hành, đáo hạn và trả nợ trái phiếu doanh nghiệp trong Quý I và cả năm 2023, các tác động đến thị trường trái phiếu, chứng khoán sau khi Nghị Định 08/2023/NĐ-CP được ban hành; (iv) việc phối hợp với Bộ Y tế triển khai đấu thầu mua sắm thiết bị vật tư y tế tập trung.
- Bộ Công Thương phân tích, đánh giá: việc quản lý, phân phối bán lẻ xăng dầu trong nước, tình trạng một số cửa hàng xăng dầu tạm ngừng hoạt động; tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, nhất là đối với thị trường Trung Quốc; tình hình sản xuất công nghiệp (nhất là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo), tiêu dùng trong nước; và đề xuất các giải pháp ứng phó với các tình huống xảy ra.
- Bộ Giao thông vận tải phân tích, đánh giá, dự báo: (i) tình hình thực hiện các dự án giao thông trọng điểm; (ii) tình hình nguồn cung vật liệu xây dựng cho các dự án cao tốc trọng điểm trong các tháng đầu năm, đề xuất giải pháp; (iii) tình trạng hoạt động của các trung tâm đăng kiểm trên cả nước.
- Bộ Xây dựng phân tích, đánh giá, dự báo tình hình thị trường bất động sản và doanh nghiệp bất động sản; tình hình thị trường bất động sản sau khi Nghị Định 08/2023/NĐ-CP được ban hành; việc triển khai các giải pháp hỗ trợ thị trường, từ đó đề xuất giải pháp.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực trong nước; công tác sản xuất để đảm bảo nguồn cung, giá nông sản trong nước khi Trung Quốc đẩy mạnh nhập khẩu nông sản.
- Bộ Y tế phân tích, báo cáo tình hình triển khai tiêm cho trẻ từ 5-11 tuổi, các mũi tăng cường cho người trên 18 tuổi; việc đấu thầu, mua sắm thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh bảo đảm nguồn cung trong nước; công tác phòng, chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh truyền nhiễm khác.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình việc làm, thị trường lao động; các giải pháp để kết nối cung-cầu, tránh đứt gãy thị trường lao động.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo tình hình triển khai các hoạt động xúc tiến du lịch, thu hút khách du lịch trong nước, quốc tế, nhất là từ thị trường Trung Quốc.
- Bộ Ngoại giao phân tích, dự báo tình hình, chính sách của các nước và tác động đến Việt Nam; chính sách đối ngoại về kinh tế, chính trị và giải pháp ứng phó phù hợp; công tác bảo hộ, cứu trợ công dân.
3. Tổ chức thực hiện
Đề nghị các bộ, ngành và địa phương báo cáo bằng văn bản và qua thư điện tử: [email protected], [email protected] gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất trong ngày 20 tháng 3 năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2023.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương
Phụ lục số 1
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ QUÝ I NĂM 2023
TT | Nội dung công việc | Thời gian hoàn thành | Tình hình thực hiện 3 tháng đầu năm 2023 | Ghi chú | |||
Theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP | Theo quy định tại văn bản khác của Chính phủ | Đã hoàn thành | Chưa hoàn thành | ||||
Tiến độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành | Thời gian dự kiến hoàn thành | ||||||
1 | Nhóm nhiệm vụ về ưu tiên giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhóm nhiệm vụ về xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; tiếp tục cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
3 | Nhóm nhiệm vụ về đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
4 | Nhóm nhiệm vụ về Đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
5 | Nhóm nhiệm vụ về chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
6 | Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
7 | Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
8 | Nhóm nhiệm vụ về đối ngoại và hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
9 | Nhóm nhiệm vụ về thông tin, truyền thông tạo đồng thuận xã hội |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | Nhiệm vụ …… |
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương
Phụ lục số 2
TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI THÁNG 03 VÀ 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2023, DỰ KIẾN MỤC TIÊU QUÝ II NĂM 2023
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kế hoạch năm 2023 | Ước TH tháng 3/2023 | Lũy kế 3 tháng đầu năm 2023 | Tháng 3/2023 so với tháng 3/2022 | Lũy kế 3 tháng đầu năm 2023 so với cùng kỳ năm 2022 | Dự kiến mục tiêu Quý II và cả năm 2023 | Ghi chú
| |
Quý II | Ước TH cả năm 2023 | |||||||||
I | MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐIỀU HÀNH VĨ MÔ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Về giá cả, lạm phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Về thu, chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Về đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ/TĂNG TRƯỞNG NGÀNH, LĨNH VỰC …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | CÁC CHỈ TIÊU DỊCH VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | VỀ XUẤT, NHẬP KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | VỀ CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Chỉ tiêu …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN
TT | Bộ, ngành trung ương và địa phương | Số lượng |
| TỔNG SỐ | 94 |
I | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 31 |
1 | Văn phòng Chính phủ | 1 |
2 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 1 |
3 | Bộ Quốc phòng | 1 |
4 | Bộ Công an | 1 |
5 | Bộ Ngoại giao | 1 |
6 | Bộ Tư pháp | 1 |
7 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1 |
8 | Bộ Tài chính | 1 |
9 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 |
10 | Bộ Công thương | 1 |
11 | Bộ Giao thông vận tải | 1 |
12 | Bộ Xây dựng | 1 |
13 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 1 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 1 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1 |
16 | Bộ Y tế | 1 |
17 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 |
18 | Bộ Nội vụ | 1 |
19 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 1 |
20 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1 |
21 | Thanh tra Chính phủ | 1 |
22 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1 |
23 | Ủy ban dân tộc | 1 |
24 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 1 |
25 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 1 |
26 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1 |
27 | Thông tấn xã Việt Nam | 1 |
28 | Đài tiếng nói Việt Nam | 1 |
29 | Đài Truyền hình Việt Nam | 1 |
30 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | 1 |
31 | Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước | 1 |
II | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 63 |