Open navigation

Công văn 5936/BTTTT-CĐSQG ngày 28/11/2023 Khảo sát thông tin các phần mềm hệ thống thông tin cơ bản được sử dụng trong các cơ quan nhà nước

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5936/BTTTT-CĐSQG

V/v khảo sát thông tin các phần mềm, hệ thống thông tin cơ bản được sử dụng trong các cơ quan nhà nước

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2023

 

Kính gửi:

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao về việc báo cáo danh mục các phần mềm, hệ thống thông tin cơ bản đã và đang được đầu tư, thuê dịch vụ, sử dụng trong các cơ quan nhà nước tại các Bộ, ngành, địa phương, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các địa phương cung cấp thông tin theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm theo.

Văn bản cung cấp thông tin của Quý Cơ quan đề nghị gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Chuyển đổi số quốc gia) trước ngày 08/12/2023 (thứ Sáu), đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ thư điện tử qhtrang@mic.gov.vn để Bộ Thông tin và Truyền thông kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Thông tin chi tiết liên hệ đồng chí Quách Hồng Trang, Phòng Quản lý Đầu tư, Cục Chuyển đổi số quốc gia, số điện thoại 0983.333.883.

Trân trọng./.

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
 - Lưu: VT, CĐSQG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Nguyễn Huy Dũng



PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC PHẦN MỀM, HỆ THỐNG THÔNG TIN CƠ BẢN
 ĐANG SỬ DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Công văn số 5936/BTTTT-CĐSQG ngày 28/11/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

Stt

Tên phần mềm, hệ thống thông tin

 Tổng kinh phí được đầu tư, thuê dịch vụ
 (ĐVT: đồng) 

Danh mục chức năng, tính năng 

Số lượng cơ quan, tổ chức đang sử dụng

Số lượng người dùng

Thời gian bắt đầu đưa vào sử dụng

1

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ/cấp tỉnh

 

 

 

 

 

2

Hệ thống thông tin báo cáo của bộ (hoặc của tỉnh)

 

 

 

 

 

3

Trung tâm dữ liệu

 

 

 

 

 

4

Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của Bộ, ngành/địa phương

 

 

 

 

 

5

Hệ thống Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC)

 

 

 

 

 

6

Hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành (nêu tên cụ thể)

 

 

 

 

 

7

Kho dữ liệu dùng chung của Bộ/tỉnh

 

 

 

 

 

8

Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh 

 

 

 

 

 

9

Cổng Dịch vụ công của Bộ, tỉnh

 

 

 

 

 

10

Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ/tỉnh

 

 

 

 

 

11

Hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử

 

 

 

 

 

12

Hệ thống họp trực tuyến

 

 

 

 

 

13

Hệ thống thông tin dùng chung của ngành …

 

 

 

 

 

14

Hệ thống thư điện tử

 

 

 

 

 

15

Hệ thống quản lý văn bản và điều hành

 

 

 

 

 

16

Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến

 

 

 

 

 

17

Hệ thống/Trang thông tin sàn TMĐT

 

 

 

 

 

18

Hệ thống truyền thanh thông minh

 

 

 

 

 

19

Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu địa lý GIS

 

 

 

 

 

20

Hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị 

 

 

 

 

 

21

Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc 

 

 

 

 

 

22

Cổng thông tin điện tử của bộ/tỉnh

 

 

 

 

 

23

Hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch

 

 

 

 

 

24

Hệ thống quan trắc và phân tích môi trường 

 

 

 

 

 

25

Hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC tại CQNN

 

 

 

 

 

26

Tăng cường quản lý đất đai và CSDL đất đai

 

 

 

 

 

27

Hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

 

 

 

 

 

28

Xây dựng Hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội trực tuyến

 

 

 

 

 

29

Xây dựng hệ thống phòng họp không giấy

 

 

 

 

 

30

Xây dựng Hệ thống trợ lý ảo

 

 

 

 

 

31

Hệ thống quản trị truy xuất nguồn gốc sản phẩm 

 

 

 

 

 

32

Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh 

 

 

 

 

 

33

Phần mềm truy xuất nguồn gốc, xuất xứ hàng hoá

 

 

 

 

 

34

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh 

 

 

 

 

 

35

Hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến của tỉnh

 

 

 

 

 

36

Hệ thống thông tin, CSDL thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố cáo

 

 

 

 

 

37

CSDL về dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

38

Hệ thống thông tin quản lý đánh giá cán bộ, công chức, viên chức

 

 

 

 

 

39

Trang bị phần mềm dự toán ngân sách 

 

 

 

 

 

40

Phần mềm Quản lý đối tượng Bảo trợ xã hội

 

 

 

 

 

41

Phần mềm tổng hợp thông tin kinh tế-xã hội

 

 

 

 

 

42

Phần mềm quản lý trường học và cơ sở giáo dục

 

 

 

 

 

43

Phần mềm quản lý xây dựng-quy hoạch đô thị

 

 

 

 

 

44

CSDL về giá 

 

 

 

 

 

45

Phần mềm quản lý lao động - việc làm

 

 

 

 

 

46

Hệ thống thông tin quản lý hộ chính sách và hộ nghèo

 

 

 

 

 

47

Phần mềm quản lý CSDL các Dự án đầu tư trong ngân sách và ngoài ngân sách

 

 

 

 

 

48

Phần mềm quản lý lĩnh vực thủy lợi 

 

 

 

 

 

49

Phần mềm quản lý công chứng - chứng thực - ngăn chặn

 

 

 

 

 

50

Phần mềm quản lý lao động

 

 

 

 

 

51

Phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức

 

 

 

 

 

52

Phần mềm Quản lý di sản văn hóa

 

 

 

 

 

53

Hệ thống thông tin quản lý du lịch thông minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn cách điền thông tin, số liệu:
1. Tên phần mềm, hệ thống thông tin: Ghi đúng tên của phần mềm, hệ thống được đầu tư, thuê dịch vụ (không viết tắt). Bộ TT&TT liệt kê một số phần mềm, HTTT cơ bản, nếu bộ, tỉnh không có phần mềm, HTTT đó thì xóa đi và điền tên phần mềm, HTTT khác. Đây là các phần mềm, HTTT được sử dụng (dùng chung) trong các CQNN của 1 ngành hoặc của toàn tỉnh hoặc của toàn Bộ (gọi tắt là phần mềm "đồng phục").

2. Tổng kinh phí: Ghi theo đơn vị tính là đồng, ví dụ 5.000.000.000. Đây là số tiền đã chi cho việc đầu tư mới, thuê dịch vụ (trường hợp thuê dịch vụ ghi rõ xxx đồng/tổng số năm thuê)

3. Danh mục chức năng, tính năng: Liệt kê danh mục chức năng, tính theo theo hồ sơ dự án, nhiệm vụ được phê duyệt.

4. Số lượng cơ quan sử dụng: Ghi tổng số cơ quan đang sử dụng phần mềm, HTTT. Trường hợp sử dụng trong các CQNN trong toàn tỉnh (từ cấp xã, huyện, tỉnh) thì ghi "toàn tỉnh"; sử dụng trong các cơ quan NN của 1 ngành, lĩnh vực trong toàn tỉnh thì ghi "trong ngành ..." (ví dụ "trong ngành giáo dục của tỉnh",)

5. Số lượng người dùng: Ghi tổng số người sử dụng của phần mềm trong năm, có thể ước lượng nếu chưa có số lượng chính xác

 

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.