Open navigation

Thông tư 09/2024/TT-BYT ngày 11/06/2024 Danh mục thuốc nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh

BỘ Y TẾ
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
---------------------

Số: 09/2024/TT-BYT

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CÁC DANH MỤC THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI VÀ MỸ PHẨM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hi quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính ph quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hi quan v thủ tục hi quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hi quan;

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính ph sđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính ph quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hi quan v thủ tục hi quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hi quan;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý Dược và Cục trưng Cục Qun lý Y, Dược c truyền,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành các Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuc dùng cho người và mỹ phm xuất khu, nhập khẩu đã được xác định mã s hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khu, nhập khu Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này ban hành các danh mục và nguyên tc áp dụng các danh mục thuc, nguyên liệu làm thuốc gồm: thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuc cổ truyền, vắc xin, sinh phm; nguyên liệu làm thuốc là dược chất, dược liệu, các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh dầu làm thuốc và Danh mục mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối vi nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ nang: hàng hóa không sử dụng với mục đích làm thuc, hàng hóa không phi là nguyên liệu làm thuốc dùng cho người.

Điều 2. Ban hành Danh mục

Ban hành kèm theo Thông tư này các Danh mục thuc, nguyên liệu làm thuc dùng cho người và mỹ phm xuất khẩu, nhập khu đã được xác định mã s hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khu Việt Nam (sau đây viết chung là Danh mục), bao gồm:

1. Danh mục 1: Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc xuất khẩu, nhập khu đã được xác định mã s hàng hóa;

2. Danh mục 2: Danh mục nguyên liệu làm thuốc xuất khu, nhập khu là dược chất gây nghiện đã được xác định mã số hàng hóa;

3. Danh mục 3: Danh mục nguyên liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khu là dược chất hướng thần đã được xác định mã số hàng hóa;

4. Danh mục 4: Danh mục nguyên liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khu là tiền chất dùng làm thuốc đã được xác định mã số hàng hóa;

5. Danh mục 5: Danh mục thuốc, dược chất xuất khẩu, nhập khẩu thuộc Danh mục cht cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực đã được xác định mã số hàng hóa;

6. Danh mục 6: Danh mục nguyên liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu là chất phóng xạ s dụng trong ngành y tế đã được xác định mã số hàng hóa;

7. Danh mục 7: Danh mục nguyên liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu là dược chất và bán thành phẩm đã được xác định mã số hàng hóa;

8. Danh mục 8: Danh mục thuốc ch chứa 01 thành phần dược chất xuất khu, nhập khu đã được xác định mã s hàng hóa;

9. Danh mục 9: Danh mục thuốc dạng phối hợp xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa;

10. Danh mục 10: Danh mục vc xin xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã s hàng hóa;

11. Danh mục 11: Danh mục dược liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa.

12. Danh mục 12: Danh mục các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh du làm thuc xuất khẩu, nhập khu được xác định mã số hàng hóa.

13. Danh mục 13: Danh mục thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu xuất khẩu, nhập khu được xác định mã s hàng hóa.

14. Danh mục 14: Danh mục mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khu đã được xác định mã s hàng hóa.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng danh mục

1. Trường hợp có sự khác biệt, không thống nht trong việc phân loại và xác định mã số hàng hóa đối với các hàng hóa thuộc các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc xác định mã số hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật v hải quan.

2. Đối với các thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khu chưa được liệt kê và xác định mã số hàng hóa trong các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc xác định mã số hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khu có văn bn gửi về Bộ Y tế (Cục Qun lý Dược, Cục Qun lý Y, Dược cổ truyền) để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thng nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.

3. Các mặt hàng dược chất, dược liệu, các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh dầu ngoài mục đích làm thuốc còn có thể sử dụng với mục đích khác nhau. Theo đó, trườnhợp nhưng mặt hàng này sử dụng làm thuốc, ngun liệu làm thuốc thì phi áp dụng quy định theo pháp luật về dược; trường hợp sử dụng với mục đích khác thì áp dụng quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 26 tháng năm 2024.

2. Các Thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:

a) Thông tư số 06/2018/TT-BYT ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phm xuất khẩu, nhập khu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khu Việt Nam.

b) Thông tư số 48/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dược liệu; các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh du làm thuốc; thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu xuất khẩu, nhập khẩu được xác định mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

c) Thông tư số 03/2021/TT-BYT ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Bãi b một phần quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư s 48/2018 TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục dược liệu: các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh dầu làm thuốc; thuốc c truyền, thuốc dược liệu xuất khẩu, nhập khu được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khu Việt Nam.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Cục Qu Dược, Cục Quản lý Y, Dược c truyền, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, S Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, t chức, cá nhân phn ảnh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược đối với các hàng hóa thuộc các Danh mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 14; Cc Qun lý Y, dược c truyền đối với các hàng hóa thuộc các Danh mục 11, 12, 13) đ xem xét giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính ph (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Vụ KGVX);
- Đ/c Bộ trưng Bộ Y tế (đ b/c);
- Các đ/c Thứ trưng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL):
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP:
- UBND các tỉnh TP trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam:
- Tổng Công tDược Việt Nam
- Cng Thông tin điện tử Bộ Y tếTrang TTĐT Cục QLD;
- Các DN SX, KD thuốc, NLLT trong nước và nước ngoài;
- Lưu: VT, PC, QLD (TTTLinh) (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Đỗ Xuân Tuyên

 

 



[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.