BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1381/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch năm 2025 của Ban Chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và Đề án 06
___________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, cập nhật chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06;
Căn cứ Công điện số 56/CĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về tập trung thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 934/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thành lập Ban chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và Đề án 06;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường và Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch năm 2025 của Ban chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và Đề án 06.
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường, Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch, bảo đảm mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4258/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 4245/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 381/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
2. Các nội dung đã thực hiện theo các Kế hoạch tại khoản 1 Điều này tiếp tục được triển khai thực hiện và cập nhật theo Kế hoạch năm 2025 được ban hành tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG
|
KẾ HOẠCH
NĂM 2025 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, CHUYỂN ĐỔI SỐ, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_______________________________
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Xác định đầy đủ các nhiệm vụ, sản phẩm, tiến độ các công việc để tập trung quyết liệt chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và triển khai Đề án 06.
b) Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ trong việc phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và Đề án 06 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch gắn với mục tiêu, yêu cầu về cải cách hành chính.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
a) Bám sát nội dung, yêu cầu triển các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và triển khai Đề án 06 tại các đơn vị thuộc Bộ.
b) Gắn kết chặt chẽ trong việc triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; tăng cường chỉ đạo, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Đề cao trách nhiệm của các thành viên Ban chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và Đề án 06 (Ban Chỉ đạo 934), các Tiểu ban giúp việc cho Ban Chỉ đạo 934; phát huy vai trò của đơn vị thường trực của các Tiểu ban trong tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
d) Việc triển khai nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch gắn với việc đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chiến lược, chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch, giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và triển khai Đề án 06.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CỦA CÁC TIỂU BAN
Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cụ thể của các Tiểu ban giúp việc cho Ban Chỉ đạo 934 thực hiện theo Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Kế hoạch này, như sau:
1. Nhóm nhiệm vụ về cải cách hành chính (theo Danh mục tại Phụ lục 1).
2. Nhóm nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo (theo Danh mục tại Phụ lục 2).
3. Nhóm nhiệm vụ về xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số và Đề án 06 (theo Danh mục tại Phụ lục 3).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo 934
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện công việc theo Điều 3 Quyết định số 934/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình được giao chủ trì, bảo đảm tiến độ, chất lượng sản phẩm, phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Các Tiểu ban giúp việc cho Ban Chỉ đạo 934
Căn cứ nhiệm vụ được giao theo khoản 3 Điều 4 Quyết định số 934/QĐ- BVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Tiểu ban chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị triển khai các nhiệm vụ tại phần II Kế hoạch này.
3. Các đơn vị thuộc Bộ
- Căn cứ Danh mục nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Kế hoạch này, các đơn vị chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ đã được phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo quý, 6 tháng, quý III và năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, các Tổ công tác của Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Căn cứ Quyết định giao dự toán chi Ngân sách nhà nước năm 2025, các đơn vị chủ động cân đối nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, các Tiểu ban đã được phân công.
4. Văn phòng Bộ
- Là đơn vị thường trực của Tiểu ban cải cách hành chính, đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác cải cách hành chính của Chính phủ; xây dựng, tổng hợp, giám sát các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 của Tiểu ban cải cách hành chính của Bộ về cải cách hành chính.
- Chủ trì triển khai thực hiện sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ trong công tác cải cách hành chính; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này.
- Căn cứ các quy định hiện hành và trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cải cách hành chính và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường
- Là đơn vị thường trực của Tiểu ban khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của Chính phủ; xây dựng, tổng hợp, giám sát các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 của Tiểu ban về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của Bộ.
- Chủ trì triển khai sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này.
- Căn cứ các quy định hiện hành và trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Là đơn vị thường trực của Tiểu ban chuyển đổi số và Đề án 06, đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác triển khai Đề án 06, cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi số gắn với Đề án 06 của Chính phủ; xây dựng, tổng hợp, giám sát các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 của Tiểu ban về xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số và Đề án 06.
- Chủ trì triển khai sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ về phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số, chuyển đổi số và Đề án 06; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này.
- Căn cứ các quy định hiện hành và trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số và Đề án 06 và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp năm 2025 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ động, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ. Các vấn đề phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2025 VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________________________
TT | Căn cứ tham chiếu | Tên nhiệm vụ | Nội dung triển khai | Sản phẩm | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Đơn vị kiểm tra, giám sát | |
I | NHÓM NHIỆM VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC), KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | |||||||||
1 | NQ76 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ triển khai Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL) | Tổ chức Tọa đàm góp ý hoàn thiện dự thảo Báo cáo Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025 của Bộ VHTTDL | - Quyết định, Kế hoạch - Báo cáo sơ kết | Lãnh đạo Bộ | Quý III/2025 | Văn phòng Bộ | - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Sở VHTTDL/Sở VHTT/Sở DL các tỉnh/thành phố | Tiểu ban CCHC | |
2 | NQ76 | Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021- 2025 của Bộ VHTTDL (Tổ chức hội nghị, tặng bằng khen Bộ trưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC) | - Hội nghị sơ kết - Bằng khen cho tổ chức, cá nhân | Lãnh đạo Bộ | Quý III/2025 | Văn phòng Bộ | - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Sở VHTTDL/Sở VHTT/Sở DL các tỉnh/thành phố | Tiểu ban CCHC | ||
3 | NQ76 | Khảo sát công tác CCHC, cải cách TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và một số địa phương | - Thực hiện khảo sát thực tế tại các cơ quan, đơn vị; - Phát phiếu khảo sát; - Báo cáo kết quả khảo sát | - Quyết định, Kế hoạch - Phiếu khảo sát - Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Quý III, IV/2025 | Văn phòng Bộ | - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Sở VHTTDL/Sở VHTT/Sở DL các tỉnh/thành phố | Tiểu ban CCHC | |
4 | NQ76 | Kiểm tra công tác CCHC | - Xây dựng Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; - Công văn gửi các đơn vị Đề cương báo cáo và thời gian kiểm tra; - Thực hiện kiểm tra công tác CCHC tại 07 Cục thuộc Bộ (Cục Báo chí; Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử; Cục Thông tin cơ sở và Thông tin đối ngoại; Cục Xuất bản, in và phát hành; Cục Văn hóa các dân tộc Việt Nam; Cục Bản quyền tác giả; Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) tại trụ sở đơn vị được kiểm tra; - Xây dựng biên bản làm việc và thông báo kết luận kiểm tra. | - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra - Các văn bản triển khai - Biên bản làm việc - Thông báo kết luận kiểm tra - Văn bản của đơn vị khắc phục sau kiểm tra (nếu có) | Lãnh đạo Bộ | Quý IV/2025 | - Văn phòng Bộ; - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường; - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | - Cục Báo chí - Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử - Cục Thông tin cơ sở và Thông tin đối ngoại - Cục Xuất bản, in và phát hành - Cục Văn hóa các dân tộc Việt Nam - Cục Bản quyền tác giả Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm | Tiểu ban CCHC | |
5 | NQ76 | Triển khai đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước | - Xây dựng Quyết định; - Tổ chức phát phiếu khảo sát; - Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện khảo sát; - Tổng hợp kết quả; - Xây dựng báo cáo kết quả. | - Các Quyết định, Kế hoạch - Phiếu khảo sát - Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Quý IV/2025 | Văn phòng Bộ | - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Sở VHTTDL/Sở VHTT/Sở DL các tỉnh/thành phố | Tiểu ban CCHC | |
6 | QĐ 49/QĐ-BNV | Thông tin, tuyên truyền CCHC | Chủ trì, tham mưu Lãnh đạo Bộ phối hợp với Bộ Nội vụ chỉ đạo các cơ quan báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình thành lập, duy trì các chuyên trang, chuyên mục CCHC để tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC nhà nước đến nhân dân. | Các văn bản chỉ đạo | Lãnh đạo Bộ | Năm 2025 | - Cục Báo chí; - Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử | - Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan. | Tiểu ban CCHC | |
QĐ 49/QĐ-BNV | Đăng tải các tin, bài, các văn bản về CCHC; cập nhật Bộ TTHC mới ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế lên Cổng thông tin điện tử của Bộ, chuyên trang CCHC của Bộ | Các tin, bài, các văn bản về CCHC được kịp thời đăng tải | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; | - Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan. | Tiểu ban CCHC | |||
QĐ 49/QĐ-BNV | Lồng ghép nội dung tuyên truyền CCHC trong các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | - Văn bản phối hợp, báo cáo - Nội dung được lồng ghép | Lãnh đạo Bộ | Năm 2025 | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan. | Tiểu ban CCHC | |||
QĐ 49/QĐ-BNV | Đưa nội dung CCHC, Chương trình tổng thể CCHC nhà nước một cách thích hợp vào công tác tuyển dụng công chức, viên chức và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | Các văn bản triển khai | Lãnh đạo Bộ | Năm 2025 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan. | Tiểu ban CCHC | |||
7 | NQ76 | Kiểm soát TTHC trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | Đảm bảo sự tham gia của Văn phòng Bộ trong việc kiểm soát TTHC đối với quá trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC | Danh sách Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Hội đồng thẩm định có sự tham gia của Văn phòng Bộ | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Các cơ quan, đơn vị xây dựng văn bản QPPL có TTHC | - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. | Tiểu ban CCHC | |
8 | NĐ63 | Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Quyết định Tập huấn | Lãnh đạo Bộ | Năm 2025 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban CCHC | |
9 | NQ144 | Triển khai tiếp nhận thông tin, xử lý, tháo gỡ hoặc tham mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân tại các địa phương | - Xây dựng Kế hoạch - Trực tiếp làm việc tại địa phương (2 tỉnh) - Báo cáo kết quả | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Quý III, IV/2025 | Tiểu ban CCHC | - Sở VHTTDL/ Sở VHTT/Sở DL các tỉnh/thành phố - Các Hiệp hội, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực VHTTDL | Tiểu ban CCHC | |
10 | NQ144 | Tham vấn ý kiến về các quy định TTHC lĩnh vực VHTTDL | - Quyết định tham vấn - Tổ chức 02 tham vấn | Quyết định | Lãnh đạo Bộ | Quý III, IV/2025 | Tiểu ban CCHC | - Sở VHTTDL/ Sở VHTT/Sở DL các tỉnh/thành phố - Các Hiệp hội, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực VHTTDL | Tiểu ban CCHC | |
II | NHÓM NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN | |||||||||
11 | NQ76 | Cải cách thể chế | Xây dựng Chương trình xây dựng Thông tư của Bộ | Quyết định ban hành Chương trình | Lãnh đạo Bộ | Quý I/2025 (đã hoàn thành) | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |
NQ76 | Theo dõi, đôn đốc nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL của Bộ theo Chương trình của Quốc hội, Chính phủ và của Bộ | - Các văn bản đôn đốc - Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
NQ76 | Theo dõi thi hành pháp luật | - Quyết định - Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Quý IV/2025 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban CCHC | |||
NQ76 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | - Quyết định; - Báo cáo kết quả. | Lãnh đạo Bộ | Quý IV/2025 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban CCHC | |||
NQ76 | Thẩm định thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL | Các báo cáo thẩm định | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
NQ76 | Công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực định kỳ hằng năm | Quyết định công bố danh mục | Lãnh đạo Bộ | Quý I/2026 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban CCHC | |||
12 | NQ76 | Cải cách TTHC | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC | Văn bản chỉ đạo, điều hành | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | Tiểu ban CCHC | |
NQ76 | Cập nhật, công bố, niêm yết công khai TTHC theo quy định của Chính phủ | Các TTHC được cập nhật, công bố, niêm yết công khai | Lãnh đạo Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | Văn phòng Bộ | Tiểu ban CCHC | |||
NQ76 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC ngành VHTTDL | Các phản ánh, kiến nghị về TTHC của cá nhân, tổ chức được tiếp nhận và chuyển cho đơn vị có liên quan xử lý, giải quyết kịp thời | Lãnh đạo Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | Tiểu ban CCHC | |||
13 | NQ76 | Cải cách tổ chức bộ máy | Tiếp tục rà soát, thực hiện theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập | - Các văn bản triển khai - Báo cáo | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban CCHC | |
14 | NQ76 | Cải cách chế độ công vụ | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý năm 2025 | - Các Quyết định - Văn bản triển khai | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban CCHC | |
15 | NQ76 | Cải cách tài chính công | Xây dựng và triển khai Chương trình hành động của Bộ VHTTDL thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 | Quyết định ban hành Chương trình hành động - Các văn bản triển khai - Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Năm 2025 | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |
NQ76 | Phối hợp với Bộ Tài chính triển khai tổng kiểm kê tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ | Các Quyết định, công văn hoặc các văn bản | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
16 | CT07 (NV 7) | Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số | Triển khai thực hiện giải quyết TTHC phi địa giới hành chính, người dân chỉ cần đến bộ phận tiếp dân gần nhất để nộp hồ sơ giao dịch các TTHC | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 5/2025 | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |
Triển khai thực hiện giải quyết TTHC phi địa giới hành chính | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||||
CT07 (NV 13) | Đảm bảo 100% TTHC của người nước ngoài tại Việt Nam cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Thực hiện cấp phép trên Hệ thống giải quyết TTHC | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
CT07 (NV 9) | Nghiên cứu giải pháp triển khai liên thông các TTHC liên quan giữa các cơ quan nhà nước đảm bảo người dân chỉ phải kê khai 01 lần mà không phải đi đến từng cơ quan để giải quyết. | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
Nghiên cứu các giải pháp | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||||
CT07 (NV 23) | Thúc đẩy việc thanh toán, chi trả không dùng tiền mặt trên các TTHC có thu phí, lệ phí của Bộ. | Các TTHC được thanh toán trực tuyến | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
NQ71 (NV 47) | Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử | Các quy trình nội bộ được ban hành | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
CT07 (NV 25) | Đảm bảo 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, hiệu quả; 100% TTHC không bị giới hạn bởi địa giới hành chính | 100% TTHC Doanh nghiệp trực tuyến | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Các đơn vị được giao thực hiện TTHC | - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |||
III | NHÓM NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH TTHC VÀ CHUẨN HÓA TTHC | |||||||||
17 | NĐ63 | Rà soát, đánh giá quy định TTHC của Bộ | - Rà soát 07 TTHC lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn; - Xây dựng phiếu rà soát; - Họp lấy ý kiến về rà soát TTHC; - Xây dựng báo cáo kết quả rà soát; Phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). | - Các cuộc họp; - Phiếu rà soát; - Báo cáo kết quả rà soát; Phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) | Lãnh đạo Bộ | Tháng 9/2025 | - Văn phòng Bộ; - Cục Nghệ thuật biểu diễn | Các đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |
18 | NĐ63 | Rà soát, đánh giá TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ- CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số 45/2020/NĐ- CP về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Nghị quyết số 66/NQ-CP | - Rà soát 100% TTHC; - Xây dựng phiếu rà soát; - Họp lấy ý kiến về rà soát TTHC; - Xây dựng báo cáo kết quả rà soát; Phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). | - Các cuộc họp - Phiếu rà soát - Báo cáo kết quả rà soát; Phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Tiểu ban CCHC | |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2025 VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Căn cứ tham chiếu | Tên nhiệm vụ | Nội dung triển khai | Sản phẩm | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Đơn vị kiểm tra, giám sát |
1 | NQ 71 (NV số 170) | Công bố danh mục về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngành VHTTDL để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết | Tổng hợp đề xuất bài toán của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các bài toán được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Lãnh đạo Bộ | Hằng năm | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
2 | NQ 71 (NV số 135) | Xây dựng Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số | Xây dựng đề cương đề án, xác định phạm vi quy mô, khảo sát, viết đề án, xin ý kiến, thông qua hội đồng, hoàn thiện đề án, trình phê duyệt | Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 12/2025 | Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Các đơn vị có liên quan | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
3 | NQ 71 (NV số 43); CT 07 (NV số 08) | Rà soát các quy định pháp luật để tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với đặc thù lĩnh vực VHTTDL | Rà soát các quy định của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn. | Văn bản báo cáo kết quả rà soát gửi Bộ Tư pháp | Lãnh đạo Bộ | Tháng 5/2025 | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Vụ Pháp chế; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
4 | NQ 71 (NV số 44) | Xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật về môi trường số để đảm bảo hành lang pháp lý cho hoạt động của các lĩnh vực do Bộ VHTTDL quản lý | Bổ sung các nội dung quy định về hoạt động trên môi trường số vào các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ xây dựng. | Các văn bản pháp luật được ban hành có quy định đảm bảo hành lang pháp lý cho lĩnh vực trên môi trường số | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Các Cục, Vụ thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
5 | NQ 71 (NV số 09) | Phấn đấu bố trí tỉ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Xây dựng văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện; Tổng hợp kết quả triển khai | Báo cáo kết quả về công tác cán bộ | Lãnh đạo Bộ | Hằng năm | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
6 | NQ 71 (NV số 132) | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) | - Khảo sát xây dựng kế hoạch - Tổng hợp, dự thảo kế hoạch; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; - Trình ban hành kế hoạch | Quyết định ban hành Kế hoạch | Lãnh đạo Bộ | Tháng 9/2025 | Vụ Kế hoạch, Tài chính | - Cục Điện ảnh - Cục Xuất bản in và phát hành - Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
7 | NQ 71 (NV số 176) | Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức trải nghiệm văn hóa số để khuyến khích người dân tiếp cận các sản phẩm văn hóa trên môi trường số | - Khảo sát xây dựng kế hoạch - Tổng hợp, dự thảo kế hoạch; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; - Trình ban hành kế hoạch | Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; Cơ quan đơn vị có liên quan | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
8 | CT 07 (NV số 20) | Hoàn thành việc sắp xếp lại các tổ chức khoa học, công nghệ; tập trung đầu tư trọng điểm để phát triển các tổ chức nghiên cứu mạnh. Có kế hoạch cụ thể để xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nhân tài khoa học, công nghệ. | Rà soát hoạt động của các tổ chức KHCN thuộc Bộ giai đoạn 2023-2025; Kế hoạch sắp xếp tổ chức KHCN thuộc Bộ giai đoạn 2025-2030 phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức KHCN trong cả nước. | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Vụ Tổ chức cán bộ; Cơ quan đơn vị có liên quan | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
9 | CT 07 (NV số 11) | Rà soát, bố trí kinh phí tổng thể và có cơ chế đặc thù đối với các nhóm về dịch vụ xác thực, dịch vụ công, nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo… tại Bộ
| Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và kinh phí triển khai; bố trí kinh phí | Báo cáo kết quả rà soát | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tiểu ban Khoa học công nghệ |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2025 VỀ XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
______________________________
TT | Căn cứ tham chiếu | Tên nhiệm vụ | Nội dung triển khai | Sản phẩm | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Đơn vị kiểm tra, giám sát |
I | NHẬN THỨC SỐ, NHÂN LỰC SỐ | ||||||||
1 | CT07 (NV 24) | Tuyên truyền, giáo dục về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền | Quyết định ban hành kế hoạch của Bộ | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; Các đơn vị truyền thông của Bộ | Văn phòng Bộ |
Thực hiện tuyên truyền | Các tin bài/ Video tuyên truyền Theo kế hoạch được phê duyệt | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; Các đơn vị truyền thông của Bộ | Các đơn vị có liên quan | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | |||
2 | NQ71 (NV số 3, 12) CT07 (NV 19, 26) | Xây dựng chương trình kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số và kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình | - Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số | Ban hành kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các đơn vị thuộc Bộ (85 đơn vị) | Văn phòng Bộ |
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia tại Bộ VHTTDL | - Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo - Tổ chức đào tạo bồi dưỡng trên các nền tảng số - Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng trực tiếp | Kế hoạch Tổ chức các lớp/khóa đào tạo | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; Trường Cán bộ quản lý VHTTDL | Các đơn vị thuộc Bộ (85 đơn vị) | Văn phòng Bộ | ||
II | THẾ CHẾ SỐ, CHÍNH SÁCH SỐ | ||||||||
3 | NQ71 (NV 6) CT07 (NV 1) | Ban hành kế hoạch hành động của Ban Chỉ đạo phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, Đề án 06 và CCHC của Bộ VHTTDL | - Kế hoạch cụ thể của 3 tiểu ban đúng 5 rõ: CCHC, KHCNDMST, CĐS&06 | Kế hoạch công tác | Lãnh đạo Bộ | Tháng 5/2025 | Văn phòng Bộ | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL; Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường | Văn phòng Bộ |
4 | NQ71 (NV số 136) | Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa | Xây dựng đề cương đề án, xác định phạm vi quy mô, khảo sát, viết đề án, xin ý kiến, thông qua hội đồng, hoàn thiện đề án, trình phê duyệt | Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 12/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng Bộ |
5 | NQ71 (NV 147, mục 9) | Hoàn thành việc triển khai nhiệm vụ Mô hình du lịch thông minh ứng dụng các tiện ích của Đề án 06, bảo đảm kết nối với Đề án 06 |
| Quyết định của Bộ trưởng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 11/2025 | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị liên quan | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL |
6 | CT07 (NV 2) | Xây dựng kế hoạch ứng dụng dữ liệu đã số hóa tại các đơn vị có TTHC của Bộ | - Khảo sát xây dựng kế hoạch - Tổng hợp, lên kế hoạch | Kế hoạch | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Các đơn vị có TTHC (14 đơn vị) | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL |
7 | NQ71 (NV 93) CT07 (NV 17) | Ban hành quy định kỹ thuật về dữ liệu trong ngành VHTTDL. | Quy định kỹ thuật về dữ liệu của từng lĩnh vực của ngành | Quyết định ban hành của Bộ | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (85 đơn vị) | Văn phòng Bộ |
III | HẠ TẦNG SỐ, AN TOÀN THÔNG TIN | ||||||||
8 | CT 07 | Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT- CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ. | - Nâng cấp hệ thống máy chủ mở rộng tài nguyên lưu trữ - Bổ sung kênh truyền - Giải pháp ATTT đáp ứng đủ tiêu chí - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC kết nối với hệ thống CSDL Quốc gia về Dân cư | Hệ thống ATTT đáp ứng theo các tiêu chí tại công văn 708/BTTTT-CATTT | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Đơn vị, Bộ, ngành liên quan | Văn phòng Bộ |
IV | DỮ LIỆU SỐ | ||||||||
9 | CT07 (NV 16) NĐ71 (NV 48) | Xây dựng Chiến lược dữ liệu của Bộ VHTTDL; Hoàn thành triển khai xây dựng, đưa vào khai thác, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết TTHC; Tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa TTHC và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp | Xây dựng Chiến lược dữ liệu của Bộ VHTTDL | Quyết định của Bộ trưởng ban hành chiến lược dữ liệu của Bộ | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Văn phòng Bộ; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng Bộ |
Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác sử dụng các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
|
|
|
|
|
| |||
CSDL Cơ quan báo chí | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2026 | Cục Báo chí | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
CSDL Thành tích thể thao | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2026 | Cục Thể dục thể thao Việt Nam | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
CSDL Sản phẩm quảng cáo | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2026 | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
CSDL Phòng chống bạo lực gia đình | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2026 | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
CSDL Hiện vật (Hệ thống thông tin quản lý hiện vật) | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Cục Di sản văn hóa | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
CSDL Di sản văn hóa phi vật thể (hệ thống thông tin quản lý di sản văn hóa phi vật thể) | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Cục Di sản văn hóa | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
CSDL Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan | Hoàn thành, khai thác sử dụng | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Cục Bản quyền tác giả | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết TTHC | Quyết định ban hành số hóa quy trình/dữ liệu hồ sơ tài liệu số hóa | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Các đơn vị có TTHC (14 đơn vị) | Văn phòng Bộ; Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Văn phòng Bộ | |||
Tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa TTHC và chi phí | Kho dữ liệu số hóa | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
10 | NQ71 (NV 90) | Hoàn thành và đưa vào khai thác các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành để phát triển kinh tế - xã hội | - CSDL Tổ chức cán bộ - CSDL Văn bản và điều hành tác nghiệp - CSDL dùng chung về báo cáo, thống kê tổng hợp Bộ VHTTDL - Kho dữ liệu điện tử dùng chung phục vụ giải quyết TTHC | CSDL hoàn thiện, đồng bộ về Kho CSDL của Bộ để khai thác | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2026 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL |
11 | NQ71 (NV 91) | Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu | - Rà soát các đơn vị để chuẩn bị dữ liệu mở, sau khi dự án do Ban QL của Bộ đưa vào vận hành (kho dữ liệu, cổng dữ liệu mở, trục LGSP) | Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu | Lãnh đạo Bộ | Tháng 9/2026 | Các đơn vị có cơ sở dữ liệu mở theo danh mục được ban hành | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL |
12 | NQ71 (NV 71) | Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong một số lĩnh vực quan trọng của Bộ | - Xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng AI trong lĩnh vực của Bộ (Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, di sản, bảo tàng, thể thao, hành chính, du lịch) - Triển khai theo kế hoạch | Báo cáo kế hoạch/ Báo cáo thực hiện | Lãnh đạo Bộ | Thường xuyên | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL |
V | NỀN TẢNG SỐ | ||||||||
13 | NQ71 (NV 74) | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng dùng chung của ngành VHTTDL theo danh mục đã được ban hành đảm bảo hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số | - Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch | Hoàn thành các nền tảng số | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Cục Du lịch quốc gia Việt nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL |
- Nền tảng bảo tàng số | Hoàn thành các nền tảng số | Lãnh đạo Bộ | Tháng 12/2025 | Cục Di sản văn hóa | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | |||
VI | CHÍNH PHỦ SỐ | ||||||||
14 | CT07 (NV 5) | Triển khai phương án hợp nhất và nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm kế thừa các kết quả đã triển khai, không làm gián đoạn việc quản lý, theo dõi, tiếp nhận, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. | - Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Hệ thống giải quyết TTHC hoàn thiện bao gồm các dịch vụ công của các đơn vị mới sáp nhập | Lãnh đạo Bộ | Tháng 5/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các đơn vị sáp nhập | Văn phòng Bộ |
- Ban hành danh mục TTHC của các đơn mới sáp nhập | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 5/2025 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC; Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Văn phòng Bộ | |||
- Xây dựng quy trình nội bộ các TTHC của các đơn vị mới sáp nhập | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 5/2025 | Các đơn vị có TTHC của đơn vị sáp nhập | Văn phòng bộ; Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Văn phòng Bộ | |||
- Xây dựng quy trình điện tử và triển khai Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | |||
15 | CT 07 (NV số 3) | Khẩn trương tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu quy định tại Quyết định số 422/QĐ- TTg ngày 04/4/2022 và Quyết định số 206/QĐ- TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ (Nhóm thủ tục liên quan đến cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke). | - Ban hành nghị định - Xây dựng quy trình cấp phép TTHC về karaoke - Xây dựng quy trình điện tử - Triển khai trên Cổng Bộ và kết nối đến Cổng Quốc gia | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Văn phòng Bộ |
16 | CT 07 (NV 4) | Rà soát tổng thể các hạng mục công nghệ thông tin, chuyển đổi số cần đầu tư để xác định vốn từ kinh phí thường xuyên để sử dụng ngay tại Bộ, đảm bảo đầu tư hiệu quả, tiết kiệm, tránh trùng lặp, lãng phí. |
| Báo cáo kết quả | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các đơn vị liên quan | Văn phòng Bộ |
17 | CT07 (NV 12) | Triển khai chữ ký số để giải quyết hồ sơ công việc trên môi trường mạng cho các lãnh đạo đơn vị và lãnh đạo cấp phòng tại các đơn vị thuộc Bộ | Cung cấp chữ ký số đế tất cả các lãnh đạo cấp phòng tại đơn vị quản lý nhà nước sẽ sử dụng chữ ký số để giải quyết văn bản | Báo cáo kết quả triển khai | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng Bộ |
VII | KINH TẾ SỐ | ||||||||
18 | NQ71 (NV 177) | Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh chuyển đổi số du lịch thông minh trong lĩnh vực du lịch |
| Quyết định phê duyệt chương trình được ban hành | Lãnh đạo Bộ | Tháng 6/2025 | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng Bộ |