Open navigation

Nghị định 206/2025/NĐ-CP ngày 15/07/2025 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Việt Nam - Lào giai đoạn 2025-2030

CHÍNH PHỦ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 206/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2025

 NGHỊ ĐỊNH

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2025-2030
___________________________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13;

Thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 08 tháng 4 năm 2024 tại Viêng Chăn, Lào;

Thực hiện Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2024 về việc ký Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;

Thực hiện Nghị quyết số 187/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2024 về việc phê duyệt Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào giai đoạn 2025 - 2030.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (sau đây viết tắt là Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào) từ ngày 24 tháng 02 năm 2025 đến hết ngày 24 tháng 02 năm 2030.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ Lào theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào

Ban hành kèm theo Nghị định này:

1. Phụ lục I - Danh mục hàng hóa được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA của Việt Nam theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào.

2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào.

3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hàng năm theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào.

Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA.

Hàng hóa nhập khẩu từ Lào, thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 126/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 - 2027 nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định này.

Trong trường hợp thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) (sau đây gọi là Biểu thuế MFN) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Điều 7. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan

1. Đối với mặt hàng lúa gạo - mã số HS 10.06 (03 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

a) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ Lào nhập khẩu trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

b) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ Lào nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch thuế quan áp dụng mức thuế suất quy định tại Điều 5 của Nghị định này.

2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá - mã số HS 24.01 (13 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

a) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ Lào thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

b) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ Lào nhập khẩu vào Việt Nam vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào.

3. Đối với mặt hàng đường và các sản phẩm có liên quan - mã số HS 17.01 (5 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này).

a) Mặt hàng đường và các sản phẩm có liên quan có xuất xứ từ Lào quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này và số lượng nhập khẩu nằm trong hạn ngạch theo quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất nhập khẩu ATIGA.

b) Mặt hàng đường và các sản phẩm có liên quan xuất xứ từ Lào quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch theo quy định của Bộ Công Thương khi nhập khẩu vào Việt Nam thì không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào.

Điều 8. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào

Hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 của Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Được nhập khẩu từ Lào vào Việt Nam.

2. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của Lào cấp, theo quy định của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến hết ngày 24 tháng 02 năm 2030.

2. Đối với hàng hóa được nhập khẩu từ Lào vào Việt Nam và đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu từ ngày 24 tháng 02 năm 2025 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Nghị định này và nếu đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Nghị định này bãi bỏ Nghị định số 127/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 
Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 - Lưu: VT, KTTH ( b)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc



PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI GIẢM 50% THUẾ SUẤT ATIGA CỦA VIỆT NAM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO
(Kèm theo Nghị định số 206/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

____________________________

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

 

04.07

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.

 

 

- Trứng sống khác:

1

0407.21.00

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

 

0407.29

- - Loại khác:

2

0407.29.10

- - - Của vịt, ngan

3

0407.29.90

- - - Loại khác

 

0407.90

- Loại khác:

4

0407.90.10

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

5

0407.90.20

- - Của vịt, ngan

6

0407.90.90

- - Loại khác

 

10.06

Lúa gạo.

 

1006.10

- Thóc:

7

1006.10.90

- - Loại khác

 

1006.20

- Gạo lứt:

8

1006.20.10

- - Gạo Hom Mali

9

1006.20.90

- - Loại khác

 

17.01

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn.

 

 

- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:

10

1701.13.00

- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này

11

1701.14.00

- - Các loại đường mía khác

 

 

- Loại khác:

12

1701.91.00

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

 

1701.99

- - Loại khác:

13

1701.99.10

- - - Đường đã tinh luyện

14

1701.99.90

- - - Loại khác

Ghi chú:

1. Tất cả hàng hóa được liệt kê theo AHTN 2022 của các dòng thuế của Việt Nam.

2. Chứng nhận xuất xứ được ban hành cho hàng hóa thuộc danh mục nói trên sẽ là Chứng nhận xuất xứ Form S.



PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO
(Kèm theo Nghị định số 206/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
_________________________

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

 

 

Chương 12

 

 

Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

 

12.07

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

 

- Loại khác:

1

1207.91.00

- - Hạt thuốc phiện

 

 

Chương 13

 

 

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

 

13.02

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.

 

 

- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:

 

1302.11

- - Thuốc phiện:

2

1302.11.10

- - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii)

3

1302.11.90

- - - Loại khác

 

 

Chương 24

 

 

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người

 

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

 

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

4

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

5

2401.10.20

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

6

2401.10.40

- - Loại Burley

7

2401.10.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

8

2401.10.90

- - Loại khác

 

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

9

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

10

2401.20.20

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

11

2401.20.30

- - Loại Oriental

12

2401.20.40

- - Loại Burley

13

2401.20.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

14

2401.20.90

- - Loại khác

 

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

15

2401.30.10

- - Cọng thuốc lá

16

2401.30.90

- - Loại khác

 

24.02

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

17

2402.10.00

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá

 

2402.20

- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

18

2402.20.10

- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

19

2402.20.20

- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương

20

2402.20.90

- - Loại khác

 

2402.90

- Loại khác:

21

2402.90.10

- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

22

2402.90.20

- - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

 

24.03

Lá thuốc lá đã chế biến khác và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.

 

 

- Lá thuốc lá để hút (smoking), có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:

 

2403.11

- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 Chương này:

23

2403.11.10

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ

24

2403.11.90

- - - Loại khác

 

2403.19

- - Loại khác:

 

 

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:

25

2403.19.11

- - - - Ang Hoon

26

2403.19.19

- - - - Loại khác

27

2403.19.20

- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu

 

 

- - - Loại khác:

28

2403.19.91

- - - - Ang Hoon

29

2403.19.99

- - - - Loại khác

 

 

- Loại khác:

 

2403.91

- - Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên”:

30

2403.91.10

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ

31

2403.91.90

- - - Loại khác

 

2403.99

- - Loại khác:

32

2403.99.10

- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá

33

2403.99.30

- - - Các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

34

2403.99.40

- - - Thuốc lá bột để hít, ngậm, khô hoặc không khô

35

2403.99.50

- - - Thuốc lá dạng nhai và dạng ngậm (sucking)

36

2403.99.90

- - - Loại khác

 

24.04

Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.

 

 

- Các sản phẩm dùng để hút mà không cần đốt cháy:

37

2404.11.00

- - Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn nguyên

 

2404.12

- - Loại khác, chứa nicotin:

38

2404.12.10

- - - Dạng lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử

39

2404.12.90

- - - Loại khác

 

2404.19

- - Loại khác:

40

2404.19.10

- - - Chứa các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

41

2404.19.20

- - - Chứa các nguyên liệu thay thế nicotin

 

 

- Loại khác:

 

2404.91

- - Loại dùng qua đường miệng:

42

2404.91.10

- - - Kẹo cao su có nicotin

43

2404.91.90

- - - Loại khác

 

2404.92

- - Loại thẩm thấu qua da:

44

2404.92.10

- - - Miếng dán nicotin

45

2404.92.90

- - - Loại khác

46

2404.99.00

- - Loại khác

 

 

Chương 27

 

 

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất

 

27.09

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.

47

2709.00.20

- Condensate

 

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

 

 

- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi- tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:

 

2710.12

- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:

 

 

- - - Xăng động cơ, có pha chì:

48

2710.12.11

- - - - RON 97 và cao hơn

49

2710.12.12

- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97

50

2710.12.13

- - - - RON khác

 

 

- - - Xăng động cơ, không pha chì:

 

 

- - - - RON 97 và cao hơn:

51

2710.12.21

- - - - - Chưa pha chế

52

2710.12.22

- - - - - Pha chế với ethanol

53

2710.12.23

- - - - - Loại khác

 

 

- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97:

54

2710.12.24

- - - - - Chưa pha chế

55

2710.12.25

- - - - - Pha chế với ethanol

56

2710.12.26

- - - - - Loại khác

 

 

- - - - RON khác:

57

2710.12.27

- - - - - Chưa pha chế

58

2710.12.28

- - - - - Pha chế với ethanol

59

2710.12.29

- - - - - Loại khác

 

 

- - - Xăng máy bay, loại sử dụng cho động cơ máy bay kiểu piston:

60

2710.12.31

- - - - Octane 100 và cao hơn

61

2710.12.39

- - - - Loại khác

62

2710.12.40

- - - Tetrapropylene

63

2710.12.50

- - - Dung môi trắng (white spirit)

64

2710.12.60

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

65

2710.12.70

- - - Dung môi nhẹ khác

66

2710.12.80

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ

 

 

- - - Loại khác:

67

2710.12.91

- - - - Alpha olefins

68

2710.12.92

- - - - Loại khác, spirit dầu mỏ, có độ chớp cháy dưới 23°C

69

2710.12.99

- - - - Loại khác

 

2710.19

- - Loại khác:

70

2710.19.20

- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

71

2710.19.30

- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

 

 

- - - Dầu và mỡ bôi trơn:

72

2710.19.41

- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

73

2710.19.42

- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

74

2710.19.44

- - - - Mỡ bôi trơn

75

2710.19.45

- - - - Dầu bôi trơn cho nguyên liệu dệt

76

2710.19.46

- - - - Dầu bôi trơn khác

77

2710.19.50

- - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

78

2710.19.60

- - - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

 

 

- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

79

2710.19.71

- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô

80

2710.19.72

- - - - Nhiên liệu diesel khác

81

2710.19.79

- - - - Dầu nhiên liệu

82

2710.19.81

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23°C trở lên

83

2710.19.82

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23°C

84

2710.19.83

- - - Các kerosine khác

85

2710.19.89

- - - Dầu trung khác và các chế phẩm

86

2710.19.90

- - - Loại khác

87

2710.20.00

- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải

 

 

- Dầu thải:

88

2710.91.00

- - Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs)

89

2710.99.00

- - Loại khác

 

 

Chương 30

 

 

Dược phẩm

 

30.06

Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.

 

 

- Loại khác:

 

3006.92

- - Phế thải dược phẩm:

90

3006.92.10

- - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác

91

3006.92.90

- - - Loại khác

 

 

Chương 36

 

 

Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác

 

36.04

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.

92

3604.10.00

- Pháo hoa

 

3604.90

- Loại khác:

93

3604.90.20

- - Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi

94

3604.90.40

- - Pháo hiệu

95

3604.90.50

- - Pháo thăng thiên

96

3604.90.90

- - Loại khác

 

 

Chương 38

 

 

Các sản phẩm hóa chất khác

 

38.25

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.

97

3825.10.00

- Rác thải đô thị

98

3825.20.00

- Bùn cặn của nước thải

 

3825.30

- Rác thải bệnh viện:

99

3825.30.10

- - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự

100

3825.30.90

- - Loại khác

 

 

- Dung môi hữu cơ thải:

101

3825.41.00

- - Đã halogen hóa

102

3825.49.00

- - Loại khác

103

3825.50.00

- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông

 

 

- Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:

104

3825.61.00

- - Chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ

105

3825.69.00

- - Loại khác

106

3825.90.00

- Loại khác

 

 

Chương 40

 

 

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

 

40.12

Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.

 

 

- Lốp đắp lại:

 

4012.19

- - Loại khác:

107

4012.19.20

- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.27

108

4012.19.30

- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30

 

 

- - - Loại dùng cho xe thuộc Chương 87:

109

4012.19.41

- - - - Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

110

4012.19.49

- - - - Loại khác

111

4012.19.90

- - - Loại khác

 

4012.20

- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:

112

4012.20.10

- - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)

 

 

- - Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries):

113

4012.20.21

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

114

4012.20.29

- - - Loại khác

115

4012.20.30

- - Loại sử dụng cho phương tiện bay

116

4012.20.40

- - Loại dùng cho xe môtô

117

4012.20.50

- - Loại dùng cho xe đạp

118

4012.20.60

- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30

 

 

- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87:

119

4012.20.71

- - - Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

120

4012.20.79

- - - Loại khác

121

4012.20.80

- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.27

 

 

- - Loại khác:

122

4012.20.91

- - - Lốp trơn

123

4012.20.99

- - - Loại khác

 

4012.90

- Loại khác:

 

 

- - Lốp đặc:

124

4012.90.14

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm

125

4012.90.17

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm

126

4012.90.19

- - - Loại khác

 

 

- - Lốp nửa đặc:

127

4012.90.21

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

128

4012.90.22

- - - Có chiều rộng trên 450 mm

 

 

- - Hoa lốp đắp lại:

129

4012.90.71

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

130

4012.90.72

- - - Có chiều rộng trên 450 mm

131

4012.90.80

- - Lót vành

132

4012.90.90

- - Loại khác

 

 

Chương 87

 

 

Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

 

87.03

Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.

 

8703.23

- - Dung tích xi-lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

 

 

- - - Dạng CKD:

133

8703.23.14

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

 

- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):

 

8703.31

- - Dung tích xi-lanh không quá 1.500 cc:

 

 

- - - Dạng CKD:

134

8703.31.16

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

135

8703.31.17

- - - - Ô tô kiểu Sedan

 

 

- - - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

136

8703.31.29

- - - - - Loại khác

 

8703.32

- - Dung tích xi-lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

 

 

- - - Dạng CKD:

137

8703.32.14

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

 

- - - Loại khác:

 

8703.40

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

138

8703.40.16

- - - - Dung tích xi-lanh không quá 2.000 cc

139

8703.40.17

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

8703.50

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

- - Dạng CKD;

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

140

8703.50.16

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

141

8703.50.17

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

142

8703.50.18

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

143

8703.50.25

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

8703.60

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

144

8703.60.16

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

145

8703.60.17

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

- - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

 

8703.70

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

146

8703.70.16

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

147

8703.70.17

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

148

8703.70.18

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

149

8703.70.25

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

150

8710.00.00

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.

 

87.11

Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars).

 

 

Chương 93

 

 

Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng

 

93.01

Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.

151

9301.10.00

- Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)

152

9301.20.00

- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

153

9301.90.00

- Loại khác

154

9302.00.00

Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.

 

93.03

Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng lục và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).

155

9303.10.00

- Súng cầm tay nạp đạn phía nòng

 

9303.20

- Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles):

156

9303.20.10

- - Súng shotgun săn

157

9303.20.90

- - Loại khác

 

9303.30

- Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác:

158

9303.30.10

- - Súng trường săn

159

9303.30.90

- - Loại khác

160

9303.90.10

- - Súng lục và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu có cỡ nòng từ 20 mm trở lên nhưng trừ cỡ 23 mm và 26,5 mm

161

9303.90.90

- - Loại khác

 

 

 

 

93.04

Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.

162

9304.00.10

- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2

163

9304.00.90

- Loại khác

 

93.05

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.

164

9305.10.00

- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục

165

9305.20.00

- Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03

 

 

- Loại khác:

 

9305.91

- - Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:

166

9305.91.10

- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

167

9305.91.90

- - - Loại khác

 

9305.99

- - Loại khác:

 

 

- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90:

168

9305.99.11

- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

169

9305.99.19

- - - - Loại khác

 

 

- - - Loại khác:

170

9305.99.91

- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

171

9305.99.99

- - - - Loại khác

 

93.06

Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).

 

 

- Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:

172

9306.21.00

- - Đạn cát tút (cartridge)

173

9306.29.00

- - Loại khác

 

9306.30

- Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:

 

 

- - Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:

174

9306.30.11

- - - Đạn cỡ 22

175

9306.30.19

- - - Loại khác

176

9306.30.20

- - Đạn dùng cho súng bắn đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng

177

9306.30.30

- - Dùng cho súng thể thao, súng săn hoặc súng bắn bia, súng trường và súng cacbin, trừ súng shotgun

 

 

- - Loại khác:

178

9306.30.91

- - - Đạn cỡ 22

179

9306.30.99

- - - Loại khác

 

9306.90

- Loại khác:

180

9306.90.10

- - Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng

181

9306.90.90

- - Loại khác

182

9307.00.00

Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.

Ghi chú:

1. Tất cả hàng hóa được liệt kê theo AHTN 2022 của các dòng thuế của Việt Nam.

2. Chứng nhận xuất xứ được ban hành cho hàng hóa thuộc danh mục nói trên sẽ là Chứng nhận xuất xứ Form S.



PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN HẰNG NĂM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO
(Kèm theo Nghị định số 206/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

___________________________

1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá là 3.000 tấn

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

 

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

 

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

1

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

2

2401.10.20

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

3

2401.10.40

- - Loại Burley

4

2401.10.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

5

2401.10.90

- - Loại khác

 

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

6

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

7

2401.20.20

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

8

2401.20.30

- - Loại Oriental

9

2401.20.40

- - Loại Burley

10

2401.20.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

11

2401.20.90

- - Loại khác

 

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

12

2401.30.10

- - Cọng thuốc lá

13

2401.30.90

- - Loại khác

2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn

 

10.06

Lúa gạo.

 

1006.10

- Thóc:

1

1006.10.90

- - Loại khác

 

1006.20

- Gạo lứt:

2

1006.20.10

- - Gạo Hom Mali

3

1006.20.90

- - Loại khác

Ghi chú:

1. Tất cả hàng hóa được liệt kê theo AHTN 2022 của các dòng thuế của Việt Nam.

2. Chứng nhận xuất xứ được ban hành cho hàng hóa thuộc danh mục nói trên sẽ là Chứng nhận xuất xứ Form S.

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.