THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/CĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2025 |
CÔNG ĐIỆN
Tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh năm 2025
___________________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:
| - Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; |
Đồng kính gửi: | Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố để lãnh đạo, chỉ đạo. |
Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao[1]. Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 66.7/2025/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2025 quy định cắt giảm, đơn giản hóa TTHC dựa trên dữ liệu[2]. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Phương án cắt giảm TTHC, điều kiện kinh doanh (ĐKKD) thuộc phạm vi quản lý của 14 Bộ, cơ quan; cụ thể như sau: (1) Tổng số TTHC sẽ cắt giảm, đơn giản hóa là 3.071 TTHC/4.888 TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (đạt 62,8%); (2) Cắt giảm 2.269/6.974 ĐKKD[3] thuộc ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện (đạt 32,5%).
Theo đó, 08 bộ, cơ quan đã sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đối với 13 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa 87 TTHC, bãi bỏ 6 TTHC và cắt giảm 12 ĐKKD[4]; đã tập trung cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp[5]; 34/34 địa phương đã công bố danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn[6].
Tuy nhiên, để hoàn thành cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD, số lượng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) mà các bộ, ngành phải sửa đổi, bổ sung để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành là rất lớn[7], nếu không tập trung thực hiện thì không thể hoàn thành mục tiêu trong năm 2025 theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP. Bên cạnh đó, còn 3.507/6.708 (chiếm 52,3%) giấy tờ kết quả giải quyết TTHC của các bộ, ngành cần chuẩn hóa; 2.244 TTHC cần chuẩn hóa việc gắn kết mã số kết quả giải quyết để tái sử dụng dữ liệu. Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến của một số bộ, cơ quan, địa phương thấp[8]. Việc tái cấu trúc, sửa đổi quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính còn chậm[9].
Để bảo đảm cắt giảm thực chất, hiệu quả TTHC, ĐKKD đạt mục tiêu theo đúng chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung hoàn thành ngay một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
I. VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Tập trung chỉ đạo quyết liệt hoàn thành sửa đổi, bổ sung 485 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa 2.163 TTHC, cắt giảm 2.049 ĐKKD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó đặc biệt ưu tiên hoàn thành ngay 319 VBQPPL[10] cần phải sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 thuộc phạm vi quản lý của 14 bộ, cơ quan ngang bộ (Phụ lục I kèm theo).
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
Khẩn trương rà soát, sửa đổi các quy định không phù hợp với việc thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính và triển khai dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình như: yêu cầu phải nộp hồ sơ gốc; yêu cầu nộp hồ sơ TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết TTHC lần đầu; yêu cầu phải có mặt tại nơi giải quyết để ký nhận kết quả,... hoàn thành trong năm 2025.
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương hoàn thành việc rà soát, bổ sung phương án cắt giảm điều kiện kinh doanh bảo đảm đạt mục tiêu cắt giảm tối thiểu 30%, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 11 năm 2025.
II. VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ THỰC HIỆN TTHC KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
a) Tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về thực hiện cấu trúc lại quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng mục tiêu, yêu cầu tại Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, bảo đảm chất lượng, thực chất, hiệu quả.
b) Hoàn thành 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, giảm tối đa giấy tờ trong năm 2025 (Phụ lục II kèm theo).
c) Hoàn thành việc nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu số hóa, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Thực hiện chuyển đổi dữ liệu từ các hệ thống của các tỉnh, thành phố trước sáp nhập, đảm bảo đầy đủ, chính xác, nguyên trạng dữ liệu, phục vụ công tác quản lý, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
a) Khẩn trương rà soát, chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC chưa được chuẩn hóa; gắn mã số kết quả giải quyết đã chuẩn hóa với thành phần hồ sơ của các TTHC làm cơ sở kết nối, chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu, phục vụ cắt giảm hồ sơ, giấy tờ, bảo đảm chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước.
b) Các Bộ: Tài chính, Y tế, Tư pháp, Nội vụ khẩn trương khắc phục các bất cập của Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025, cụ thể:
(1) Bộ Tài chính giải quyết 03 vấn đề tồn đọng: (i) Tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính đất đai giữa Hệ thống Thuế với Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC và Cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh; (ii) Kết nối Cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh; (iii) Xử lý lỗi thường xuyên trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia.
(2) Bộ Y tế hoàn thành nâng cấp, kết nối Hệ thống quản lý đăng ký, cấp phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
(3) Bộ Tư pháp kịp thời khắc phục tình trạng chậm, lỗi của Hệ thống đăng ký và quản lý hộ tịch điện tử.
(4) Bộ Nội vụ hoàn thành kết nối Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người có công với các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử của TTHC đáp ứng thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, hoàn thành mục tiêu 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh (theo Phụ lục III kèm theo) trong năm 2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD và các nhiệm vụ tại công điện này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện trong báo cáo cải cách TTHC hằng tháng.
2. Văn phòng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ nêu trên; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành trước ngày 20 hằng tháng.
Đây là nhiệm vụ rất quan trọng, cấp bách, cần khẩn trương tập trung hoàn thành. Thủ tướng Chính phủ đề nghị các Đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố dành thời gian quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên, bảo đảm công tác cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thực chất, hiệu quả, người dân, doanh nghiệp được thụ hưởng kết quả thật, lợi ích thật của cải cách, đạt mục tiêu, yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
| THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________
STT | Bộ, cơ quan | TTHC, ĐKKD đã chủ động cắt giảm, đơn giản hóa thông qua việc sửa đổi văn bản QPPL | TTHC, ĐKKD dự kiến cắt giảm, đơn giản hóa theo các phương án được phê duyệt | Tổng số | |||||||||
Đơn giản hóa TTHC | Bãi bỏ TTHC | Đơn giản hóa ĐKKD | Cắt giảm ĐKKD | Đơn giản hóa TTHC | Bãi bỏ TTHC | Đơn giản hóa ĐKKD | Cắt giảm ĐKKD | Đơn giản hóa TTHC | Bãi bỏ TTHC | Đơn giản hóa ĐKKD | Cắt giảm ĐKKD | ||
1 | Bộ Công an | 0 | 54 | 0 | 73 | 44 | 0 | 0 | 0 | 44 | 54 | 0 | 73 |
2 | Bộ Công Thương | 58 | 1 | 0 | 0 | 151 | 23 | 39 | 98 | 209 | 24 | 39 | 98 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 113 | 4 | 0 | 12 | 101 | 26 | 14 | 262 | 115 | 30 | 14 | 274 |
4 | Bộ Nội vụ | 5 | 8 | 29 | 47 | 30 | 8 | 19 | 34 | 35 | 16 | 48 | 81 |
5 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 173 | 17 | 6 | 40 | 256 | 22 | 9 | 208 | 429 | 39 | 15 | 248 |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 16 | 0 | 8 | 0 | 254 | 28 | 64 | 211 | 270 | 28 | 72 | 211 |
7 | Bộ Xây dựng | 13 | 6 | 0 | 0 | 257 | 56 | 12 | 181 | 270 | 62 | 12 | 181 |
8 | Bộ Tư pháp | 30 | 1 | 8 | 4 | 98 | 16 | 34 | 32 | 128 | 17 | 42 | 36 |
9 | Bộ Tài chính | 261 | 95 | 0 | 0 | 247 | 97 | 3 | 120 | 508 | 192 | 3 | 120 |
10 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2 | 5 | 0 | 7 | 93 | 53 | 0 | 318 | 95 | 58 | 0 | 325 |
11 | Bộ Quốc phòng | 9 | 0 | 0 | 0 | 27 | 4 | 0 | 11 | 36 | 4 | 0 | 11 |
12 | Bộ Ngoại giao | 8 | 0 | 0 | 0 | 17 | 2 | 0 | 0 | 25 | 2 | 0 | 0 |
13 | Bộ Y tế | 24 | 54 | 0 | 31 | 32 | 2 | 1 | 360 | 56 | 56 | 1 | 391 |
14 | Ngân hàng Nhà nước | 47 | 3 | 10 | 6 | 199 | 20 | 25 | 214 | 246 | 23 | 35 | 220 |
| Tổng | 759 | 248 | 61 | 220 | 1.806 | 357 | 220 | 2.049 | 2.466 | 605 | 281 | 2.269 |
STT | Bộ, cơ quan | Tình hình thực thi | Văn bản cần sửa đổi, bổ sung theo phương án năm 2025 | |||||
Tổng | Luật | Nghị định | Quyết định của TTgCP | Thông tư | Thông tư liên tịch | |||
1 | Bộ Công an | Tổng | 7 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 |
Đã thực thi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 7 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | ||
2 | Bộ Công Thương | Tổng | 33 | 0 | 26 | 1 | 5 | 1 |
Đã thực thi | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 32 | 0 | 25 | 1 | 5 | 1 | ||
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tổng | 18 | 2 | 8 | 1 | 7 | 0 |
Đã thực thi | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | ||
Chưa thực thi | 16 | 2 | 8 | 0 | 6 | 0 | ||
4 | Bộ Nội vụ | Tổng | 5 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 |
Đã thực thi | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | ||
5 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Tổng | 76 | 11 | 36 | 3 | 26 | 0 |
Đã thực thi | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 75 | 11 | 35 | 3 | 26 | 0 | ||
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tổng | 8 | 1 | 6 | 0 | 1 | 0 |
Đã thực thi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 8 | 1 | 6 | 0 | 1 | 0 | ||
7 | Bộ Xây dựng | Tổng | 49 | 1 | 21 | 0 | 27 | 0 |
Đã thực thi | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 47 | 1 | 19 | 0 | 27 | 0 | ||
8 | Bộ Tư pháp | Tổng | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 |
Đã thực thi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | ||
9 | Bộ Tài chính | Tổng | 43 | 3(1) | 24 | 1 | 15 | 0 |
Đã thực thi | 5 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | ||
Chưa thực thi | 38 | 3 | 21 | 1 | 13 | 0 | ||
10 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tổng | 33 | 3 | 12 | 0 | 18 | 0 |
Đã thực thi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 33 | 3 | 12 | 0 | 18 | 0 | ||
11 | Bộ Quốc phòng | Tổng | 6 | 0 | 3 | 1 | 2 | 0 |
Đã thực thi | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | 0 | ||
12 | Bộ Ngoại giao | Tổng | 9 | 0 | 3 | 1 | 4 | 1 |
Đã thực thi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 9 | 0 | 3 | 1 | 4 | 1 | ||
13 | Bộ Y tế | Tổng | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 |
Đã thực thi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chưa thực thi | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | ||
14 | Ngân hàng Nhà nước | Tổng | 31 | 0 | 1 | 1 | 29 | 0 |
Đã thực thi | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Chưa thực thi | 30 | 0 | 1 | 1 | 28 | 0 | ||
Tổng số | Tổng | 333 | 21 | 161 | 10 | 138 | 3 | |
Đã thực thi | 14 | 0 | 8 | 2 | 4 | 0 | ||
Chưa thực thi | 319 | 21 | 153 | 8 | 134 | 3 | ||
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TTHC LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP1)
(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________
STT | Cơ quan | Tổng số TTHC doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết | Kết quả thực hiện cung cấp DVCTT | Tỷ lệ thực hiện (%) | Ghi chú | ||||
Tổng số | Tổng số TTHC không phát sinh hồ sơ trong 3 năm | Tổng số TTHC phải cung cấp DVCTT cho doanh nghiệp | Tổng số TTHC đã cung cấp DVCTT | Đã tích hợp DVCTT trên Cổng DVCQG | Chưa tích hợp, cung cấp DVCTT | ||||
I. Bộ, ngành | |||||||||
1. | Bộ Tư pháp | 19 | 07 | 12 | 12 | 12 | 0 | 100 | 07 TTHC không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến (do trong 03 năm gần nhất không phát sinh hồ sơ) |
2. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 70 | - | 70 | 66 | 60 | 4 | 94,29 |
|
3. | Bộ Khoa học và Công nghệ | 258 | - | 258 | 243 | 239 | 15 | 94,19 |
|
4. | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 198 | - | 198 | 182 | 156 | 16 | 91,92 |
|
5. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 11 | - | 11 | 10 | 10 | 1 | 90,91 |
|
6. | Bộ Xây dựng | 206 | 0 | 206 | 175 | 121 | 31 | 84,95 |
|
7. | Bộ Quốc phòng | 84 | 34 | 50 | 41 | 41 | 9 | 82 | 31 TTHC chưa đáp ứng các tiêu chí để cung cấp DVCTT, 03 TTHC chưa phát sinh hồ sơ trong 3 năm |
8. | Bộ Y tế | 103 | - | 103 | 67 | 32 | 36 | 65,05 |
|
9. | Bộ Công an | 169 | - | 169 | 102 | 37 | 67 | 60,36 |
|
10. | Bộ Công Thương | 149 | - | 149 | 84 | 54 | 65 | 56,38 |
|
11. | Bộ Tài chính | 441 | 62 | 379 | 187 | 183 | 192 | 49,34 |
|
12. | Bộ Nội vụ | 23 | 5 | 18 | 6 | 6 | 12 | 33,33 |
|
13. | Bộ Ngoại giao | 7 | - | 7 | 2 | 1 | 5 | 28,57 |
|
14. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 143 | 61 | 82 | 23 | 23 | 59 | 28,05 |
|
15. | Thanh tra Chính phủ | 4 | - | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 |
|
16. | Bộ Dân tộc và Tôn giáo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | Không đánh giá do không có TTHC doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết |
Tổng số | 1.885 | 169 | 1.716 | 1.199 | 975 | 517 | 69,87 |
| |
II. Địa phương | |||||||||
1. | TP Hà Nội | 1149 | - | 1149 | 1149 | 1149 | 0 | 100 |
|
2. | An Giang | 1163 | - | 1163 | 1163 | 1163 | 0 | 100 |
|
3. | Bắc Ninh | 1133 | - | 1133 | 1133 | 1133 | 0 | 100 |
|
4. | Gia Lai | 1191 | - | 1191 | 1191 | 1191 | 0 | 100 |
|
5. | Thái Nguyên | 1148 | - | 1148 | 1148 | 1148 | 0 | 100 |
|
6. | Cà Mau | 1184 | - | 1184 | 1181 | 1181 | 3 | 99,75 |
|
7. | Ninh Bình | 1154 | - | 1154 | 1150 | 1150 | 4 | 99,65 |
|
8. | Quảng Ninh | 1219 | - | 1219 | 1210 | 1210 | 9 | 99,26 |
|
9. | Hưng Yên | 1168 | - | 1168 | 1158 | 1158 | 10 | 99,14 |
|
10. | TP Đà Nẵng | 1198 | - | 1198 | 1187 | 1187 | 11 | 99,08 |
|
11. | Tây Ninh | 1098 | - | 1098 | 1082 | 1082 | 16 | 98,54 |
|
12. | Thanh Hóa | 1234 | - | 1234 | 1214 | 1214 | 20 | 98,38 |
|
13. | TP Cần Thơ | 1209 | - | 1209 | 1177 | 1177 | 32 | 97,35 |
|
14. | Hà Tĩnh | 1200 | - | 1200 | 1167 | 1167 | 33 | 97,25 |
|
15. | Lâm Đồng | 1219 | - | 1219 | 1180 | 1180 | 39 | 96,8 |
|
16. | Vĩnh Long | 1158 | - | 1158 | 1121 | 1121 | 37 | 96,8 |
|
17. | Nghệ An | 1173 | - | 1173 | 1132 | 1132 | 41 | 96,5 |
|
18. | Điện Biên | 1104 | - | 1104 | 1064 | 1064 | 40 | 96,38 |
|
19. | Đồng Nai | 1158 | - | 1158 | 1103 | 1103 | 55 | 95,25 |
|
20. | Tuyên Quang | 1197 | - | 1197 | 1140 | 1140 | 57 | 95,24 |
|
21. | Lào Cai | 1164 |
| 1164 | 1107 | 1107 | 57 | 95,1 |
|
22. | TP Huế | 1196 | - | 1196 | 1134 | 1134 | 62 | 94,82 |
|
23. | Quảng Ngãi | 1227 | - | 1227 | 1160 | 1160 | 67 | 94,54 |
|
24. | Đồng Tháp | 1075 | - | 1075 | 1010 | 1010 | 65 | 93,95 |
|
25. | Phú Thọ | 1136 | - | 1136 | 1060 | 1060 | 76 | 93,31 |
|
26. | Đắk Lắk | 1162 | - | 1162 | 1077 | 1077 | 85 | 92,69 |
|
27. | Cao Bằng | 1090 | - | 1090 | 993 | 993 | 97 | 91,1 |
|
28. | Khánh Hòa | 1178 | - | 1178 | 1062 | 1062 | 116 | 90,15 |
|
29. | TP Hồ Chí Minh | 1247 | - | 1247 | 1094 | 1094 | 153 | 87,73 |
|
30. | Sơn La | 1146 | - | 1146 | 1000 | 1000 | 146 | 87,26 |
|
31. | TP Hải Phòng | 1232 | - | 1232 | 1059 | 1059 | 173 | 85,96 |
|
32. | Quảng Trị | 1206 | - | 1206 | 973 | 973 | 233 | 80,68 |
|
33. | Lạng Sơn | 1067 | - | 1067 | 814 | 814 | 253 | 76,29 |
|
34. | Lai Châu | 1146 | - | 1146 | 681 | 681 | 465 | 59,42 |
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________
STT | Địa phương | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Số lượng TTHC đã công bố thực hiện không phụ thuộc địa giới hành chính | Tỷ lệ | ||
Tổng số | Cấp tỉnh | Cấp xã | ||||
1. | Tp Đà Nẵng | 2388 | 1970 | 418 | 2388 | 100% |
2. | Tp Huế | 2241 | 1897 | 344 | 2241 | 100% |
3. | Hưng Yên | 2216 | 1821 | 395 | 2216 | 100% |
4. | Lào Cai | 2199 | 1875 | 324 | 2199 | 100% |
5. | Sơn La | 2192 | 1799 | 393 | 2192 | 100% |
6. | Vĩnh Long | 2165 | 1751 | 414 | 2165 | 100% |
7. | Bắc Ninh | 2157 | 1731 | 426 | 2144 | 99.4% |
8. | Cà Mau | 2234 | 1807 | 427 | 2220 | 99.4% |
9. | An Giang | 2249 | 1833 | 416 | 2204 | 98.0% |
10. | Quảng Ninh | 2253 | 1899 | 354 | 2206 | 97.9% |
11. | Thanh Hóa | 2323 | 1889 | 434 | 2271 | 97.8% |
12. | Gia Lai | 2206 | 1802 | 404 | 2144 | 97.2% |
13. | Lâm Đồng | 2344 | 1920 | 424 | 2273 | 97.0% |
14. | Lai Châu | 2068 | 1751 | 317 | 1962 | 94.9% |
15. | Phú Thọ | 2252 | 1835 | 417 | 2133 | 94.7% |
16. | Ninh Bình | 2028 | 1719 | 309 | 1917 | 94.5% |
17. | Thái Nguyên | 2215 | 1830 | 385 | 2088 | 94.3% |
18. | Đồng Nai | 2151 | 1852 | 399 | 1988 | 92.4% |
19. | Tây Ninh | 2102 | 1790 | 417 | 1875 | 89.2% |
20. | Quảng Ngãi | 2230 | 1820 | 410 | 1985 | 89.0% |
21. | Đồng Tháp | 2126 | 1728 | 398 | 1892 | 89.0% |
22. | Tp Cần Thơ | 2248 | 1839 | 409 | 1878 | 83.5% |
23. | Hà Tĩnh | 2157 | 1812 | 345 | 1737 | 80.5% |
24. | Tuyên Quang | 1950 | 1634 | 316 | 1368 | 70.2% |
23. | Tp Hải Phòng | 2312 | 1913 | 399 | 1566 | 67.7% |
26. | Đắk Lắk | 2245 | 1846 | 399 | 1408 | 62.7% |
27. | Lạng Sơn | 2124 | 1750 | 374 | 1327 | 62.5% |
28. | TP.Hồ Chí Minh | 2229 | 1858 | 371 | 1336 | 59.9% |
29. | Nghệ An | 2260 | 1845 | 415 | 1075 | 47.6% |
30. | Tp. Hà Nội | 2087 | 1665 | 422 | 974 | 46.7% |
31. | Cao Bằng | 2190 | 1788 | 402 | 865 | 39.5% |
32. | Quảng Trị | 2001 | 1602 | 399 | 677 | 33.8% |
33. | Khánh Hòa | 2255 | 1847 | 408 | 502 | 22.3% |
34. | Điện Biên | 2217 | 1806 | 411 | 289 | 13.0% |
___________________________________
[1] 07 Bộ (Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Quốc phòng, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước) đã chủ động ban hành Quyết định phê duyệt phương án theo thẩm quyền (Ngày 23/10/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục ban hành Quyết định số 3539/QĐ-NHNN bổ sung phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý).
[2] Có 786 TTHC có thành phần hồ sơ thay thế bằng dữ liệu; 08 TTHC cắt giảm thành phần hồ sơ
[3] Cụ thể:
(i) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các bộ đã phê duyệt phương án cắt giảm 357 TTHC, đơn giản hóa 1.806 TTHC; cắt giảm 2.049 điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của 14 bộ, cơ quan ngang bộ.
(ii) Đồng thời, các bộ đã chủ động thực hiện cắt giảm (bãi bỏ) 248 TTHC, đơn giản hóa 759 TTHC; cắt giảm (bãi bỏ) 220 điều kiện kinh doanh.
[4] Gồm: (i) Bộ Công Thương - 01 Nghị định (đơn giản hóa 01 TTHC); (ii) Bộ Giáo dục và Đào tạo - 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 01 Thông tư (đơn giản hóa 02 TTHC, cắt giảm 08 ĐKKD); (iii) Bộ Nội vụ - 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (đơn giản hóa 02 TTHC); (iv) Bộ Xây dựng - 02 Nghị định (đơn giản hóa 09 TTHC); (v) Bộ Tài chính - 03 Nghị định, 02 Thông tư (đơn giản hóa 70 TTHC, bãi bỏ 05 TTHC); (vi) Bộ Nông nghiệp và Môi trường - 01 Nghị định (cắt giảm 04 ĐKKD); (vii) Bộ Quốc phòng - 01 Nghị định (đơn giản hóa 05 TTHC, bãi bỏ 01 TTHC); (viii) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 01 Thông tư (đơn giản hóa 01 TTHC).
[5] Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được cung cấp trực tuyến tại cấp bộ là 69,87%; các tỉnh cơ bản đạt trên 90% còn 06/34 địa phương tỷ lệ đạt dưới 90% gồm: TP. Hồ Chí Minh (87,73%), Sơn La (87,26%), TP. Hải Phòng (85,96%), Quảng Trị (80, 68%), Lạng Sơn (76,29%), Lai Châu (59,42%).
[6] Trong đó có 06 địa phương đã công bố 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc địa giới trong phạm vi cấp tỉnh gồm: Tp. Đà Nẵng, Tp. Huế, Hưng Yên, Lào Cai, Sơn La, Vĩnh Long.
[7] Các Bộ có số lượng VBQPPL phải sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 lớn như: Bộ Nông nghiệp và Môi trường 75 VBQPPL; Bộ Xây dựng 47 VBQPPL; Bộ Tài chính 38 Văn bản; Bộ Công Thương 32 VBQPPL; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 33 VBQPPL; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 30 VBQPPL; Bộ Tư pháp 11 VBQPPL,...
[8] Như: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (28,05%); Bộ Ngoại giao (28,57%); Lai Châu (59,42%).
[9] Một số địa phương đạt tỷ lệ thấp như: Điện Biên (13%); Khánh Hòa (22,3%), Quảng Trị (33,8%); Cao Bằng (39,5%).
[10] Gồm: 21 Luật, 153 Nghị định, 08 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 134 Thông tư, 03 Thông tư liên tịch
(1) Bộ Tài chính đề nghị sửa 03 Luật trong đó có Luật Đầu tư cùng được đưa vào phương án của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng đề nghị sửa đổi, bổ sung.
1) Trên cơ sở rà soát dữ liệu do Bộ, ngành cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp của Bộ, ngành, địa phương.