Open navigation

Công văn 220/CĐ-TTg ngày 18/11/2025 Tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính điều kiện kinh doanh năm 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 220/CĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2025

 CÔNG ĐIỆN

Tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh năm 2025
___________________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:

 

- Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
 - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đồng kính gửi: 

Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố để lãnh đạo, chỉ đạo.

Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao[1]. Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 66.7/2025/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2025 quy định cắt giảm, đơn giản hóa TTHC dựa trên dữ liệu[2]. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Phương án cắt giảm TTHC, điều kiện kinh doanh (ĐKKD) thuộc phạm vi quản lý của 14 Bộ, cơ quan; cụ thể như sau: (1) Tổng số TTHC sẽ cắt giảm, đơn giản hóa là 3.071 TTHC/4.888 TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (đạt 62,8%); (2) Cắt giảm 2.269/6.974 ĐKKD[3] thuộc ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện (đạt 32,5%).

Theo đó, 08 bộ, cơ quan đã sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đối với 13 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa 87 TTHC, bãi bỏ 6 TTHC và cắt giảm 12 ĐKKD[4]; đã tập trung cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp[5]; 34/34 địa phương đã công bố danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn[6].

Tuy nhiên, để hoàn thành cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD, số lượng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) mà các bộ, ngành phải sửa đổi, bổ sung để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành là rất lớn[7], nếu không tập trung thực hiện thì không thể hoàn thành mục tiêu trong năm 2025 theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP. Bên cạnh đó, còn 3.507/6.708 (chiếm 52,3%) giấy tờ kết quả giải quyết TTHC của các bộ, ngành cần chuẩn hóa; 2.244 TTHC cần chuẩn hóa việc gắn kết mã số kết quả giải quyết để tái sử dụng dữ liệu. Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến của một số bộ, cơ quan, địa phương thấp[8]. Việc tái cấu trúc, sửa đổi quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính còn chậm[9].

Để bảo đảm cắt giảm thực chất, hiệu quả TTHC, ĐKKD đạt mục tiêu theo đúng chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung hoàn thành ngay một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

I. VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ

1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Tập trung chỉ đạo quyết liệt hoàn thành sửa đổi, bổ sung 485 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa 2.163 TTHC, cắt giảm 2.049 ĐKKD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó đặc biệt ưu tiên hoàn thành ngay 319 VBQPPL[10] cần phải sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 thuộc phạm vi quản lý của 14 bộ, cơ quan ngang bộ (Phụ lục I kèm theo). 

2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

Khẩn trương rà soát, sửa đổi các quy định không phù hợp với việc thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính và triển khai dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình như: yêu cầu phải nộp hồ sơ gốc; yêu cầu nộp hồ sơ TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết TTHC lần đầu; yêu cầu phải có mặt tại nơi giải quyết để ký nhận kết quả,... hoàn thành trong năm 2025.

3. Bộ trưởng Bộ Công Thương hoàn thành việc rà soát, bổ sung phương án cắt giảm điều kiện kinh doanh bảo đảm đạt mục tiêu cắt giảm tối thiểu 30%, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 11 năm 2025.

II. VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ THỰC HIỆN TTHC KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

a) Tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về thực hiện cấu trúc lại quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng mục tiêu, yêu cầu tại Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, bảo đảm chất lượng, thực chất, hiệu quả.

b) Hoàn thành 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, giảm tối đa giấy tờ trong năm 2025 (Phụ lục II kèm theo).

c) Hoàn thành việc nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu số hóa, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Thực hiện chuyển đổi dữ liệu từ các hệ thống của các tỉnh, thành phố trước sáp nhập, đảm bảo đầy đủ, chính xác, nguyên trạng dữ liệu, phục vụ công tác quản lý, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025.

2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

a) Khẩn trương rà soát, chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC chưa được chuẩn hóa; gắn mã số kết quả giải quyết đã chuẩn hóa với thành phần hồ sơ của các TTHC làm cơ sở kết nối, chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu, phục vụ cắt giảm hồ sơ, giấy tờ, bảo đảm chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước.

b) Các Bộ: Tài chính, Y tế, Tư pháp, Nội vụ khẩn trương khắc phục các bất cập của Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025, cụ thể:

(1) Bộ Tài chính giải quyết 03 vấn đề tồn đọng: (i) Tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính đất đai giữa Hệ thống Thuế với Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC và Cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh; (ii) Kết nối Cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh; (iii) Xử lý lỗi thường xuyên trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia.

(2) Bộ Y tế hoàn thành nâng cấp, kết nối Hệ thống quản lý đăng ký, cấp phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

(3) Bộ Tư pháp kịp thời khắc phục tình trạng chậm, lỗi của Hệ thống đăng ký và quản lý hộ tịch điện tử.

(4) Bộ Nội vụ hoàn thành kết nối Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người có công với các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử của TTHC đáp ứng thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, hoàn thành mục tiêu 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh (theo Phụ lục III kèm theo) trong năm 2025.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD và các nhiệm vụ tại công điện này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện trong báo cáo cải cách TTHC hằng tháng.

2. Văn phòng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ nêu trên; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành trước ngày 20 hằng tháng.

Đây là nhiệm vụ rất quan trọng, cấp bách, cần khẩn trương tập trung hoàn thành. Thủ tướng Chính phủ đề nghị các Đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố dành thời gian quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên, bảo đảm công tác cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thực chất, hiệu quả, người dân, doanh nghiệp được thụ hưởng kết quả thật, lợi ích thật của cải cách, đạt mục tiêu, yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP;
- Văn phòng Trung ương Đảng (Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương KHCN, ĐMST và CĐS);
- VPCP: BTCN, PCN Phạm Mạnh Cường,
các Vụ: TCCV, KTTH,TH, QHĐP, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT (2b).

THỦ TƯỚNG




 Phạm Minh Chính



PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________

STT

Bộ, cơ quan

TTHC, ĐKKD đã chủ động cắt giảm, đơn giản hóa thông qua việc sửa đổi văn bản QPPL

TTHC, ĐKKD dự kiến cắt giảm, đơn giản hóa theo các phương án được phê duyệt

Tổng số

Đơn giản hóa TTHC

Bãi bỏ TTHC

Đơn giản hóa ĐKKD

Cắt giảm ĐKKD

Đơn giản hóa TTHC

Bãi bỏ TTHC

Đơn giản hóa ĐKKD

Cắt giảm ĐKKD

Đơn giản hóa TTHC

Bãi bỏ TTHC

Đơn giản hóa ĐKKD

Cắt giảm ĐKKD

1

Bộ Công an

0

54

0

73

44

0

0

0

44

54

0

73

2

Bộ Công Thương

58

1

0

0

151

23

39

98

209

24

39

98

3

Bộ Giáo dục và Đào tạo

113

4

0

12

101

26

14

262

115

30

14

274

4

Bộ Nội vụ

5

8

29

47

30

8

19

34

35

16

48

81

5

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

173

17

6

40

256

22

9

208

429

39

15

248

6

Bộ Khoa học và Công nghệ

16

0

8

0

254

28

64

211

270

28

72

211

7

Bộ Xây dựng

13

6

0

0

257

56

12

181

270

62

12

181

8

Bộ Tư pháp

30

1

8

4

98

16

34

32

128

17

42

36

9

Bộ Tài chính

261

95

0

0

247

97

3

120

508

192

3

120

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

5

0

7

93

53

0

318

95

58

0

325

11

Bộ Quốc phòng

9

0

0

0

27

4

0

11

36

4

0

11

12

Bộ Ngoại giao

8

0

0

0

17

2

0

0

25

2

0

0

13

Bộ Y tế

24

54

0

31

32

2

1

360

56

56

1

391

14

Ngân hàng Nhà nước

47

3

10

6

199

20

25

214

246

23

35

220

 

Tổng

759

248

61

220

1.806

357

220

2.049

2.466

605

281

2.269



 

STT

Bộ, cơ quan

Tình hình thực thi

Văn bản cần sửa đổi, bổ sung theo phương án năm 2025

Tổng

Luật

Nghị định

Quyết định của TTgCP

Thông tư

Thông tư liên tịch

1

Bộ Công an

Tổng

7

0

3

0

4

0

Đã thực thi

0

0

0

0

0

0

Chưa thực thi

7

0

3

0

4

0

2

Bộ Công Thương

Tổng

33

0

26

1

5

1

Đã thực thi

1

0

1

0

0

0

Chưa thực thi

32

0

25

1

5

1

3

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tổng

18

2

8

1

7

0

Đã thực thi

2

0

0

1

1

0

Chưa thực thi

16

2

8

0

6

0

4

Bộ Nội vụ

Tổng

5

0

4

1

0

0

Đã thực thi

1

0

0

1

0

0

Chưa thực thi

4

0

4

0

0

0

5

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Tổng

76

11

36

3

26

0

Đã thực thi

1

0

1

0

0

0

Chưa thực thi

75

11

35

3

26

0

6

Bộ Khoa học và Công nghệ

Tổng

8

1

6

0

1

0

Đã thực thi

0

0

0

0

0

0

Chưa thực thi

8

1

6

0

1

0

7

Bộ Xây dựng

Tổng

49

1

21

0

27

0

Đã thực thi

2

0

2

0

0

0

Chưa thực thi

47

1

19

0

27

0

8

Bộ Tư pháp

Tổng

11

0

11

0

0

0

Đã thực thi

0

0

0

0

0

0

Chưa thực thi

11

0

11

0

0

0

9

Bộ Tài chính

Tổng

43

3(1)

24

1

15

0

Đã thực thi

5

0

3

0

2

0

Chưa thực thi

38

3

21

1

13

0

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tổng

33

3

12

0

18

0

Đã thực thi

0

0

0

0

0

0

Chưa thực thi

33

3

12

0

18

0

11

Bộ Quốc phòng

Tổng

6

0

3

1

2

0

Đã thực thi

1

0

1

0

0

0

Chưa thực thi

5

0

2

1

2

0

12

Bộ Ngoại giao

Tổng

9

0

3

1

4

1

Đã thực thi

0

0

0

0

0

0

Chưa thực thi

9

0

3

1

4

1

13

Bộ Y tế

Tổng

4

0

3

0

0

1

Đã thực thi

0

0

0

0

0

0

Chưa thực thi

4

0

3

0

0

1

14

Ngân hàng Nhà nước

Tổng

31

0

1

1

29

0

Đã thực thi

1

0

0

0

1

0

Chưa thực thi

30

0

1

1

28

0

Tổng số

Tổng

333

21

161

10

138

3

Đã thực thi

14

0

8

2

4

0

Chưa thực thi

319

21

153

8

134

3



PHỤ LỤC II

KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TTHC LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP1)
(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________

STT

Cơ quan

Tổng số TTHC doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết

Kết quả thực hiện cung cấp DVCTT

Tỷ lệ thực hiện (%)

Ghi chú

Tổng số

Tổng số TTHC không phát sinh hồ sơ trong 3 năm

Tổng số TTHC phải cung cấp DVCTT cho doanh nghiệp

Tổng số TTHC đã cung cấp DVCTT

Đã tích hợp DVCTT trên Cổng DVCQG

Chưa tích hợp, cung cấp DVCTT

I. Bộ, ngành

1.

Bộ Tư pháp

19

07

12

12

12

0

100

07 TTHC không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến (do trong 03 năm gần nhất không phát sinh hồ sơ)

2.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

70

-

70

66

60

4

94,29

 

3.

Bộ Khoa học và Công nghệ

258

-

258

243

239

15

94,19

 

4.

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

198

-

198

182

156

16

91,92

 

5.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

11

-

11

10

10

1

90,91

 

6.

Bộ Xây dựng

206

0

206

175

121

31

84,95

 

7.

Bộ Quốc phòng

84

34

50

41

41

9

82

31 TTHC chưa đáp ứng các tiêu chí để cung cấp DVCTT, 03 TTHC chưa phát sinh hồ sơ trong 3 năm

8.

Bộ Y tế

103

-

103

67

32

36

65,05

 

9.

Bộ Công an

169

-

169

102

37

67

60,36

 

10.

Bộ Công Thương

149

-

149

84

54

65

56,38

 

11.

Bộ Tài chính

441

62

379

187

183

192

49,34

 

12.

Bộ Nội vụ

23

5

18

6

6

12

33,33

 

13.

Bộ Ngoại giao

7

-

7

2

1

5

28,57

 

14.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

143

61

82

23

23

59

28,05

 

15.

Thanh tra Chính phủ

4

-

4

0

0

4

0

 

16.

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

0

0

0

0

0

0

-

Không đánh giá do không có TTHC doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết

Tổng số

1.885

169

1.716

1.199

975

517

69,87

 

II. Địa phương

1.

TP Hà Nội

1149

-

1149

1149

1149

0

100

 

2.

An Giang

1163

-

1163

1163

1163

0

100

 

3.

Bắc Ninh

1133

-

1133

1133

1133

0

100

 

4.

Gia Lai

1191

-

1191

1191

1191

0

100

 

5.

Thái Nguyên

1148

-

1148

1148

1148

0

100

 

6.

Cà Mau

1184

-

1184

1181

1181

3

99,75

 

7.

Ninh Bình

1154

-

1154

1150

1150

4

99,65

 

8.

Quảng Ninh

1219

-

1219

1210

1210

9

99,26

 

9.

Hưng Yên

1168

-

1168

1158

1158

10

99,14

 

10.

TP Đà Nẵng

1198

-

1198

1187

1187

11

99,08

 

11.

Tây Ninh

1098

-

1098

1082

1082

16

98,54

 

12.

Thanh Hóa

1234

-

1234

1214

1214

20

98,38

 

13.

TP Cần Thơ

1209

-

1209

1177

1177

32

97,35

 

14.

Hà Tĩnh

1200

-

1200

1167

1167

33

97,25

 

15.

Lâm Đồng

1219

-

1219

1180

1180

39

96,8

 

16.

Vĩnh Long

1158

-

1158

1121

1121

37

96,8

 

17.

Nghệ An

1173

-

1173

1132

1132

41

96,5

 

18.

Điện Biên

1104

-

1104

1064

1064

40

96,38

 

19.

Đồng Nai

1158

-

1158

1103

1103

55

95,25

 

20.

Tuyên Quang

1197

-

1197

1140

1140

57

95,24

 

21.

Lào Cai

1164

 

1164

1107

1107

57

95,1

 

22.

TP Huế

1196

-

1196

1134

1134

62

94,82

 

23.

Quảng Ngãi

1227

-

1227

1160

1160

67

94,54

 

24.

Đồng Tháp

1075

-

1075

1010

1010

65

93,95

 

25.

Phú Thọ

1136

-

1136

1060

1060

76

93,31

 

26.

Đắk Lắk

1162

-

1162

1077

1077

85

92,69

 

27.

Cao Bằng

1090

-

1090

993

993

97

91,1

 

28.

Khánh Hòa

1178

-

1178

1062

1062

116

90,15

 

29.

TP Hồ Chí Minh

1247

-

1247

1094

1094

153

87,73

 

30.

Sơn La

1146

-

1146

1000

1000

146

87,26

 

31.

TP Hải Phòng

1232

-

1232

1059

1059

173

85,96

 

32.

Quảng Trị

1206

-

1206

973

973

233

80,68

 

33.

Lạng Sơn

1067

-

1067

814

814

253

76,29

 

34.

Lai Châu

1146

-

1146

681

681

465

59,42

 



PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________

STT

Địa phương

Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

Số lượng TTHC đã công bố thực hiện không phụ thuộc địa giới hành chính

Tỷ lệ

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp xã

1.

Tp Đà Nẵng

2388

1970

418

2388

100%

2.

Tp Huế

2241

1897

344

2241

100%

3.

Hưng Yên

2216

1821

395

2216

100%

4.

Lào Cai

2199

1875

324

2199

100%

5.

Sơn La

2192

1799

393

2192

100%

6.

Vĩnh Long

2165

1751

414

2165

100%

7.

Bắc Ninh

2157

1731

426

2144

99.4%

8.

Cà Mau

2234

1807

427

2220

99.4%

9.

An Giang

2249

1833

416

2204

98.0%

10.

Quảng Ninh

2253

1899

354

2206

97.9%

11.

Thanh Hóa

2323

1889

434

2271

97.8%

12.

Gia Lai

2206

1802

404

2144

97.2%

13.

Lâm Đồng

2344

1920

424

2273

97.0%

14.

Lai Châu

2068

1751

317

1962

94.9%

15.

Phú Thọ

2252

1835

417

2133

94.7%

16.

Ninh Bình

2028

1719

309

1917

94.5%

17.

Thái Nguyên

2215

1830

385

2088

94.3%

18.

Đồng Nai

2151

1852

399

1988

92.4%

19.

Tây Ninh

2102

1790

417

1875

89.2%

20.

Quảng Ngãi

2230

1820

410

1985

89.0%

21.

Đồng Tháp

2126

1728

398

1892

89.0%

22.

Tp Cần Thơ

2248

1839

409

1878

83.5%

23.

Hà Tĩnh

2157

1812

345

1737

80.5%

24.

Tuyên Quang

1950

1634

316

1368

70.2%

23.

Tp Hải Phòng

2312

1913

399

1566

67.7%

26.

Đắk Lắk

2245

1846

399

1408

62.7%

27.

Lạng Sơn

2124

1750

374

1327

62.5%

28.

TP.Hồ Chí Minh

2229

1858

371

1336

59.9%

29.

Nghệ An

2260

1845

415

1075

47.6%

30.

Tp. Hà Nội

2087

1665

422

974

46.7%

31.

Cao Bằng

2190

1788

402

865

39.5%

32.

Quảng Trị

2001

1602

399

677

33.8%

33.

Khánh Hòa

2255

1847

408

502

22.3%

34.

Điện Biên

2217

1806

411

289

13.0%



 

___________________________________

[1] 07 Bộ (Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Quốc phòng, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước) đã chủ động ban hành Quyết định phê duyệt phương án theo thẩm quyền (Ngày 23/10/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục ban hành Quyết định số 3539/QĐ-NHNN bổ sung phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý).

[2] Có 786 TTHC có thành phần hồ sơ thay thế bằng dữ liệu; 08 TTHC cắt giảm thành phần hồ sơ

[3] Cụ thể:

(i) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các bộ đã phê duyệt phương án cắt giảm 357 TTHC, đơn giản hóa 1.806 TTHC; cắt giảm 2.049 điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của 14 bộ, cơ quan ngang bộ.

(ii) Đồng thời, các bộ đã chủ động thực hiện cắt giảm (bãi bỏ) 248 TTHC, đơn giản hóa 759 TTHC; cắt giảm (bãi bỏ) 220 điều kiện kinh doanh.

[4] Gồm: (i) Bộ Công Thương - 01 Nghị định (đơn giản hóa 01 TTHC); (ii) Bộ Giáo dục và Đào tạo - 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 01 Thông tư (đơn giản hóa 02 TTHC, cắt giảm 08 ĐKKD); (iii) Bộ Nội vụ - 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (đơn giản hóa 02 TTHC); (iv) Bộ Xây dựng - 02 Nghị định (đơn giản hóa 09 TTHC); (v) Bộ Tài chính - 03 Nghị định, 02 Thông tư (đơn giản hóa 70 TTHC, bãi bỏ 05 TTHC); (vi) Bộ Nông nghiệp và Môi trường - 01 Nghị định (cắt giảm 04 ĐKKD); (vii) Bộ Quốc phòng - 01 Nghị định (đơn giản hóa 05 TTHC, bãi bỏ 01 TTHC); (viii) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 01 Thông tư (đơn giản hóa 01 TTHC).

[5] Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được cung cấp trực tuyến tại cấp bộ là 69,87%; các tỉnh cơ bản đạt trên 90% còn 06/34 địa phương tỷ lệ đạt dưới 90% gồm: TP. Hồ Chí Minh (87,73%), Sơn La (87,26%), TP. Hải Phòng (85,96%), Quảng Trị (80, 68%), Lạng Sơn (76,29%), Lai Châu (59,42%).

[6] Trong đó có 06 địa phương đã công bố 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc địa giới trong phạm vi cấp tỉnh gồm: Tp. Đà Nẵng, Tp. Huế, Hưng Yên, Lào Cai, Sơn La, Vĩnh Long.

[7] Các Bộ có số lượng VBQPPL phải sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 lớn như: Bộ Nông nghiệp và Môi trường 75 VBQPPL; Bộ Xây dựng 47 VBQPPL; Bộ Tài chính 38 Văn bản; Bộ Công Thương 32 VBQPPL; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 33 VBQPPL; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 30 VBQPPL; Bộ Tư pháp 11 VBQPPL,...

[8] Như: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (28,05%); Bộ Ngoại giao (28,57%); Lai Châu (59,42%).

[9] Một số địa phương đạt tỷ lệ thấp như: Điện Biên (13%); Khánh Hòa (22,3%), Quảng Trị (33,8%); Cao Bằng (39,5%).

[10] Gồm: 21 Luật, 153 Nghị định, 08 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 134 Thông tư, 03 Thông tư liên tịch

(1) Bộ Tài chính đề nghị sửa 03 Luật trong đó có Luật Đầu tư cùng được đưa vào phương án của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng đề nghị sửa đổi, bổ sung.

1) Trên cơ sở rà soát dữ liệu do Bộ, ngành cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp của Bộ, ngành, địa phương.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.