BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 4897 / BHXH - BT V/v lập danh sách tham gia BHYT theo hộ gia đình |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Công văn số 3170 / BHXH - BT ngày 24/8/2015 và Kế hoạch số 3825 / KH - BHXH ngày 06/10/2015 của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT, qua tổng hợp báo cáo của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (BHXH tỉnh), tính đến 02/12/2015 toàn quốc đã thực hiện thu về được trên 11,1 triệu danh sách DK01 đạt 47,3% tổng số hộ gia đình; đã bàn giao cho cơ quan Bưu điện trên 6,6 triệu danh sách DK01, đạt 59,9% so với số danh sách DK01 thu về; nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý trên 1,58 triệu danh sách DK01, đạt 23,9% tổng số đã nhận bàn giao và đạt 6,77% so với tổng số hộ gia đình (Biểu kết quả thực hiện việc lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT kèm theo)
BHXH Việt Nam ghi nhận những nỗ lực, cố gắng của BHXH các tỉnh đã triển khai kịp thời đúng tiến độ, biểu dương các địa phương đạt kết quả thu danh sách DK01 và nhập dữ liệu đạt tỷ lệ cao: Điện Biên (thu về đạt 91,3%, nhập đạt 84%), Quảng Bình (thu về đạt 91,9%, nhập đạt 91,5%), Vĩnh Phúc (thu về 99,4%, nhập đạt 81,4%), Cao Bằng (thu về 87,7%, nhập đạt 61,1%); một số địa phương thu danh sách DK01 đạt tỷ lệ cao: Hà Tĩnh (89,9%), Sơn La (96,4%), Yên Bái (91,4%)... Tuy nhiên, BHXH một số tỉnh triển khai chậm, kết quả đạt thấp như: Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Bắc Giang, Bình Phước, Bình Thuận, Đắk Nông, Đồng Nai, Gia Lai, Ninh Thuận, Quảng Ninh... nguyên nhân tồn tại, hạn chế thuộc về cách thức tổ chức triển khai và phối hợp thực hiện của một số BHXH tỉnh, đó là:
-
Triển khai tập huấn còn mang tính hình thức, việc phổ biến về mục đích, ý nghĩa cho cán bộ xã, phường, thôn, bản, tổ dân phố làm công tác lập danh sách DK01 chưa cụ thể, dẫn đến việc truyền đạt thông tin đến từng hộ gia đình chưa đầy đủ nên hộ gia đình chưa nắm được chủ trương của nhà nước về lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia BHYT và chuẩn hóa thông tin cá nhân để cấp mã định danh.
-
Chưa thường xuyên đôn đốc, theo dõi và phối hợp Ban Chỉ đạo cấp xã trong quá trình triển khai, dẫn đến thông tin khai báo vào danh sách DK01 không chính xác, thiếu thông tin, không đáp ứng được yêu cầu, phải thực hiện kê khai lại nhiều lần.
Chưa thực hiện phối hợp chặt chẽ với cơ quan Bưu điện, từ khâu giao nhận danh sách DK01 đến việc hoàn thiện và nhập thông tin trong danh sách DK01 vào phần mềm quản lý, còn tình trạng chưa kịp thời bàn giao danh sách DK01 cho cơ quan Bưu điện, ảnh hưởng tiến độ và chất lượng thông tin nhập không đảm bảo.
Để tổ chức thực hiện lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT đảm bảo tiến độ và chất lượng, BHXH tỉnh tập trung triển khai một số công việc sau:
-
Việc lập Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (DK01) nhất thiết phải đầy đủ các tiêu chí, chính xác tất cả thông tin, do đó cần phải chỉ đạo BHXH huyện cử cán bộ phụ trách địa bàn, thường xuyên phối hợp chặt chẽ với cán bộ xã, phường, thôn, bản, tổ dân phố trong việc lập danh sách DK01, hỗ trợ UBND xã bổ sung số thẻ BHYT hiện cơ quan BHXH đang quản lý.
-
Việc nghiệm thu, bàn giao danh sách DK01 phải thực hiện đồng thời 03 bên (UBND cấp xã, cơ quan BHXH huyện và Bưu điện) cùng tiến hành kiểm tra, rà soát đầy đủ thông tin trên mẫu DK01; trường hợp thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác thì trả lại ngay cho cán bộ xã, phường, thôn, bản, tổ dân phố để bổ sung, hoàn thiện. Thực hiện nghiệm thu và bàn giao tối đa 3 ngày / lần .
-
BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh có văn bản thống nhất về phương thức, quy trình phối hợp rà soát, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao danh sách DK01 cho cơ quan Bưu điện nhập vào phần mềm quản lý và hoàn thiện dữ liệu.
Định kỳ hàng tuần, BHXH tỉnh chỉ đạo BHXH huyện báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Yêu cầu giám đốc BHXH các tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Tổng Giám đốc (để b/c);
Các Phó TGĐ;
Các Ban: BT, CSYT, TCKT, CNTT, TĐKT;
Website BHXH Việt Nam;
TCT Bưu điện Việt Nam;
Lưu: VT, BT (02b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC LẬP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BHYT
Tính đến ngày 2/12/2015
Stt |
Tỉnh, Thành phố |
Số huy ện |
Số hộ gia đình trên địa bàn |
Số DK01 thu về |
Số DK01 bàn giao cho Bưu điện |
Số DK01 nhập vào phần mềm |
Tỷ lệ hoàn thành |
||||||
Trong ngày |
Lũy kế |
Tỷ lệ % |
Trong ngày |
Lũy kế |
Tỷ lệ % |
Trong ngày |
Lũy kế |
Tỷ lệ % |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=3/1 |
5 |
6 |
7=6/3 |
8 |
9 |
10=9/6 |
12=9/1 |
1 |
Hà Nội |
30 |
1,876,083 |
0 |
1,006,585 |
53.7% |
0 |
0 |
0.0% |
0 |
0 |
0.0% |
0.00% |
2 |
TP Hồ Chí Minh |
24 |
2,035,314 |
0 |
0 |
0.0% |
0 |
0 |
0.0% |
0 |
0 |
0.0% |
0.00% |
3 |
An Giang |
11 |
525,733 |
4,353 |
358,062 |
68.1% |
28,396 |
187,247 |
52.3% |
6,217 |
73,655 |
39.3% |
14.01% |
4 |
Bà Rịa-V.Tàu |
8 |
277,764 |
17,391 |
98,407 |
35.4% |
15,038 |
45,681 |
46.4% |
983 |
2,197 |
4.8% |
0.79% |
5 |
Bạc Liêu |
7 |
200,149 |
0 |
0 |
0.0% |
0 |
0 |
0.0% |
0 |
0 |
0.0% |
0.00% |
6 |
Bắc Giang |
10 |
437,508 |
31,896 |
84,020 |
19.2% |
1,776 |
7,256 |
8.6% |
392 |
210 |
2.9% |
0.05% |
7 |
Bắc Kạn |
8 |
83,340 |
1,294 |
66,229 |
79.5% |
1,294 |
66,229 |
100.0% |
217 |
7,498 |
11.3% |
9.00% |
8 |
Bắc Ninh |
8 |
310,535 |
17,524 |
134,915 |
43.4% |
10,022 |
69,411 |
51.4% |
25 |
14,225 |
20.5% |
4.58% |
9 |
Bến Tre |
9 |
368,472 |
18,119 |
246,294 |
66.8% |
0 |
0 |
0.0% |
0 |
0 |
0.0% |
0.00% |
10 |
Bình Dương |
9 |
413,125 |
2,260 |
232,080 |
56.2% |
5,631 |
146,638 |
63.2% |
1,819 |
29,848 |
20.4% |
7.22% |
11 |
Bình Định |
11 |
223,284 |
60,980 |
64,505 |
28.9% |
28,546 |
38,049 |
59.0% |
2,333 |
2,440 |
6.4% |
1.09% |
12 |
Bình Phước |
11 |
230,754 |
6,406 |
35,526 |
15.4% |
4,445 |
28,176 |
79.3% |
1,080 |
5,539 |
19.7% |
2.40% |
13 |
Bình Thuận |
10 |
290,215 |
2,657 |
57,097 |
19.7% |
1,823 |
25,474 |
44.6% |
1,553 |
8,223 |
32.3% |
2.83% |
14 |
Cà Mau |
9 |
285,005 |
18,247 |
97,916 |
34.4% |
20,467 |
83,381 |
85.2% |
3,095 |
13,338 |
16.0% |
4.68% |
15 |
Cao Bằng |
13 |
119,711 |
905 |
104,928 |
87.7% |
2,577 |
102,461 |
97.6% |
5,105 |
62,638 |
61.1% |
52.32% |
16 |
Cần Thơ |
9 |
300,288 |
5,298 |
77,689 |
25.9% |
7,569 |
73,266 |
94.3% |
5,782 |
31,269 |
42.7% |
10.41% |
17 |
Đà Nẵng |
7 |
219,887 |
1,738 |
153,850 |
70.0% |
4,791 |
108,728 |
70.7% |
0 |
0 |
0.0% |
0.00% |
18 |
Đắk Lắk |
15 |
433,340 |
12,179 |
59,486 |
13.7% |
13,324 |
50,412 |
84.7% |
500 |
500 |
1.0% |
0.12% |
19 |
Đắk Nông |
8 |
136,070 |
3,561 |
38,625 |
28.4% |
3,453 |
35,790 |
92.7% |
40 |
100 |
0.3% |
0.07% |
20 |
Điện Biên |
10 |
115,689 |
518 |
105,679 |
91.3% |
0 |
105,679 |
100.0% |
3,045 |
88,785 |
84.0% |
76.74% |
21 |
Đồng Nai |
11 |
707,728 |
10,019 |
75,767 |
10.7% |
10,428 |
53,166 |
70.2% |
3,128 |
8,782 |
16.5% |
1.24% |
22 |
Đồng Tháp |
12 |
358,124 |
1,609 |
188,985 |
52.8% |
3,828 |
158,416 |
83.8% |
13,722 |
53,103 |
33.5% |
14.83% |
23 |
Gia Lai |
17 |
350,350 |
0 |
34,906 |
10.0% |
0 |
34,906 |
100.0% |
0 |
13,906 |
39.8% |
3.97% |
24 |
Hà Giang |
11 |
166,890 |
0 |
65,896 |
39.5% |
0 |
39,396 |
59.8% |
0 |
0 |
0.0% |
0.00% |
25 |
Hà Nam |
6 |
264,730 |
3,658 |
145,314 |
54.9% |
4,889 |
102,213 |
70.3% |
5,743 |
33,616 |
32.9% |
12.70% |
26 |
Hà Tĩnh |
13 |
362,756 |
623 |
326,010 |
89.9% |
1,900 |
253,523 |
77.8% |
4,104 |
19,382 |
7.6% |
5.34% |
27 |
Hải Dương |
12 |
536,524 |
20,809 |
370,735 |
69.1% |
30,293 |
318,893 |
86.0% |
10,541 |
34,963 |
11.0% |
6.52% |
28 |
Hải Phòng |
15 |
543,386 |
32,241 |
418,236 |
77.0% |
6,358 |
88,355 |
21.1% |
0 |
9,880 |
11.2% |
1.82% |
29 |
Hậu Giang |
8 194, |
408 3, |
510 90, |
136 46. |
4% 3, |
519 85, |
591 95.0% 2,9 |
54 15, |
608 18. |
2% 8.03% |
||
30 |
Hòa Bình 11 208, |
164 10, |
086 68, |
776 33. |
0% 10, |
086 68, |
776 100 |
.0% 733 |
20, |
053 29.2% 9.63% |
|||
31 |
Hưng Yên 10 353, |
480 8, |
561 172, |
746 48. |
9% 11, |
883 77, |
939 45.1% 2,4 |
90 45, |
952 59. |
0% 13.00% |
|||
32 |
Khánh Hòa |
8 284, |
399 51, |
368 91, |
591 32. |
2% 20, |
548 58, |
024 63.4% |
0 |
0 0. |
0% 0.00% |
||
33 |
Kiên Giang 15 444, |
040 109, |
787 179, |
706 40. |
5% 20, |
806 29, |
957 16.7% 4,5 |
99 6,0 |
45 20. |
2% 1.36% |
|||
34 |
Kon Tum 10 119, |
104 1, |
124 95, |
560 80. |
2% |
0 25, |
378 26.6% 2,7 |
24 14, |
030 55. |
3% 11.78% |
|||
35 |
Lai Châu |
8 89, |
017 2, |
080 76, |
186 85. |
6% 2, |
160 50, |
434 66.2% 3,5 |
87 15, |
536 30. |
8% 17.45% |
||
36 |
Lạng Sơn 11 180, |
842 7, |
811 64, |
696 35. |
8% 2, |
585 18, |
062 27.9% |
62 |
728 4.0% 0.40% |
||||
37 |
Lào Cai |
9 141, |
071 1, |
614 74, |
136 52. |
6% 1, |
191 51, |
503 69.5% 334 |
2, |
780 5. |
4% 1.97% |
||
38 |
Lâm Đồng 12 299, |
240 8, |
713 160, |
838 53. |
7% 2, |
717 24, |
372 15.2% |
0 |
0 0. |
0% 0.00% |
|||
39 |
Long An 15 385, |
450 |
0 125, |
868 32. |
7% |
0 |
0 0.0% |
0 |
0 0. |
0% 0.00% |
|||
40 |
Nam Định 10 575, |
157 29,2 |
65 116, |
341 20. |
2% 29, |
265 116, |
341 100 |
.0% |
0 |
0 0. |
0% 0.00% |
||
41 |
Nghệ An 21 783, |
216 49, |
247 554, |
434 70. |
8% 52, |
284 466, |
078 84.1% 37,06 |
7 131, |
416 28. |
2% 16.78% |
|||
42 |
Ninh Bình |
8 278, |
786 3, |
453 208, |
476 74. |
8% |
27 146, |
989 70.5% |
0 18, |
368 12. |
5% 6.59% |
||
43 |
Ninh Thuận |
7 126, |
424 17, |
847 26, |
100 20. |
6% |
0 |
0 0.0% |
0 |
0 0. |
0% 0.00% |
||
44 |
Phú Thọ 13 392, |
426 11, |
728 300, |
865 76. |
7% 22, |
426 284, |
183 94.5% |
0 15, |
161 5. |
3% 3.86% |
|||
45 |
Phú Yên |
9 252, |
609 4, |
748 172, |
072 68. |
1% 4, |
202 134, |
479 78.2% 2,2 |
84 22, |
688 16. |
9% 8.98% |
||
46 |
Quảng Bình |
8 221, |
750 1, |
293 203, |
806 91. |
9% 1, |
293 203, |
806 100 |
.0% 7,7 |
99 186, |
390 91. |
5% 84.05% |
|
47 |
Quảng Nam 18 396, |
577 3, |
609 162, |
378 40. |
9% 1, |
906 57, |
013 35.1% 262 |
5, |
993 10. |
5% 1.51% |
|||
48 |
Quảng Ngãi 14 346, |
702 12, |
961 143, |
101 41. |
3% 22, |
432 88, |
453 61.8% 3,4 |
74 9, |
998 11. |
3% 2.88% |
|||
49 |
Quảng Ninh 14 337, |
523 |
0 15, |
543 4. |
6% |
0 |
0 0.0% |
0 |
0 0. |
0% 0.00% |
|||
50 |
Quảng Trị |
9 162, |
681 7, |
507 49, |
225 30. |
3% 4, |
717 31, |
795 64.6% |
0 15, |
878 49. |
9% 9.76% |
||
51 |
Sóc Trăng 11 319, |
290 10, |
620 192, |
087 60. |
2% 7, |
240 86, |
787 45.2% 5,1 |
94 56, |
099 64. |
6% 17.57% |
|||
52 |
Sơn La 12 264, |
271 |
81 254, |
650 96. |
4% 3, |
347 240, |
880 94.6% 16,14 |
9 44, |
535 18. |
5% 16.85% |
|||
53 |
Tây Ninh |
9 287, |
634 2, |
841 140, |
052 48. |
7% 10, |
341 118, |
209 84.4% 1,0 |
50 19, |
197 16. |
2% 6.67% |
||
54 |
Thái Bình |
8 599, |
895 18, |
440 463, |
895 77. |
3% 37, |
841 367, |
219 79.2% 200 |
1, |
200 0. |
3% 0.20% |
||
55 |
Thái Nguyên |
9 310, |
655 2, |
762 227, |
819 73. |
3% 7, |
453 75, |
473 33.1% 2,4 |
34 14, |
374 19. |
0% 4.63% |
||
56 |
Thanh Hóa 27 936, |
107 31, |
067 769, |
680 82. |
2% 43, |
999 650, |
466 84.5% 20,00 |
6 115, |
288 17. |
7% 12.32% |
|||
57 |
T.Thiên - Huế |
9 331, |
435 7, |
897 128, |
954 38. |
9% 23, |
529 50, |
357 39.1% 1,0 |
53 1, |
888 3. |
7% 0.57% |
||
58 |
Tiền Giang 11 448, |
336 4, |
330 223, |
628 49. |
9% 7, |
219 62, |
500 27.9% 2,0 |
38 6, |
548 10. |
5% 1.46% |
|||
59 |
Trà Vinh |
9 264, |
495 7, |
795 224, |
644 84. |
9% 12, |
711 194, |
485 86.6% 1,3 |
08 32, |
654 16. |
8% 12.35% |
||
60 |
Tuyên Quang |
7 198, |
981 9, |
551 159, |
023 79. |
9% 14, |
899 152, |
718 96.0% 11,98 |
6 16, |
338 10. |
7% 8.21% |
||
61 |
Vĩnh Long |
8 282, |
167 3, |
567 66, |
432 23. |
5% 1, |
480 34, |
675 52.2% 545 |
3, |
353 9. |
7% 1.19% |
||
62 |
Vĩnh Phúc |
9 266, |
197 264, |
640 264, |
640 99. |
4% 264, |
640 264, |
640 100 |
.0% 11,93 |
4 215, |
489 81. |
4% 80.95% |
|
63 |
Yên Bái |
9 203, |
186 2, |
303 185, |
731 91. |
4% 17, |
307 108, |
013 58.2% 9,5 |
81 19, |
316 17.9% 9.51% |
|||
TỔNG CỘNG 710 23,458, |
469 986, |
491 11,101, |
557 47. |
3% 872, |
901 6,648, |
341 59.9% 221,2 |
71 1,587, |
000 23. |
9% 6. |
77%