Open navigation

Quyết định 2704/QĐ-BTC Thí điểm thủ tục giao dịch điện tử đối với dịch vụ công trên Cổng thông tin KBNN

 Hết hiệu lực: 01/02/2018 


BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  2704 / QĐ - BTC 

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2015


QUYẾT ĐỊNH


VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỦ TỤC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN KHO BẠC NHÀ NƯỚC


BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH


Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số  51 / 2005 / QH11  ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số  67 / 2006 / QH11  ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số  01 / 2002 / QH11  ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số  215 / 2013 / NĐ - CP  ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Căn cứ Nghị định số  26 / 2007 / NĐ - CP  ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;


Căn cứ Nghị định số  27 / 2007 / NĐ - CP  ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;


Căn cứ Nghị định số  106 / 2011 / NĐ - CP  ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số  26 / 2007 / NĐ - CP  ngày 15/02/2007;


Căn cứ Nghị định số  43 / 2011 / NĐ - CP  ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;


Căn cứ Nghị định số  170 / 2013 / NĐ - CP  ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số  26 / 2007 / NĐ - CP  ngày 15/02/2007 của Chính phủ và Nghị định số  106 / 2011 / NĐ - CP  ngày 23/11/2011 của Chính phủ;


Thực hiện Quyết định số  1605 / QĐ - TTg  ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;


Thực hiện Nghị quyết số  36a / NQ - CP  ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thí điểm thủ tục giao dịch điện tử đối với dịch vụ công trên Cổng thông tin Kho bạc Nhà nước.


Điều 2. Thời gian thực hiện thí điểm từ tháng  12 / 2015  đến hết tháng  06 / 2016 . Sau khi kết thúc thực hiện thí điểm, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính kết quả và đề xuất phương án triển khai mở rộng.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 3;

  • Kiểm toán nhà nước;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;

  • Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  • Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

  • Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

  • Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; Cổng thông tin điện tử KBNN;

  • Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước;

  • Lưu: VT, KBNN (400b).

    KT. BỘ TRƯỞNG 

    THỨ TRƯỞNG

    Trần Xuân Hà

    QUY ĐỊNH


    VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỦ TỤC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN KHO BẠC NHÀ NƯỚC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  2704 / QĐ - BTC  ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)



    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Quyết định này quy định về các thủ tục giao dịch điện tử đối với một số dịch vụ công trên cổng thông tin của Kho bạc Nhà nước bao gồm:

      1. Thủ tục đăng ký mở và sử dụng tài khoản.

      2. Thủ tục giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh

        toán.


      3. Thủ tục giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh

    2. toán không áp dụng đối với các nghiệp vụ: Chi bằng Lệnh chi tiền; Nghiệp vụ ghi thu, ghi chi do cơ quan tài chính thực hiện; Nghiệp vụ hoàn trả thu ngân sách do cơ quan thu thực hiện; Các nghiệp vụ điều chỉnh số liệu chi ngân sách của các đơn vị.

    3. Các thủ tục khác chưa thực hiện giao dịch điện tử thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:

    1. Văn phòng KBNN của 05 KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (KBNN Hà Nội, KBNN Hải Phòng, KBNN Đà Nẵng, KBNN Thành phố Hồ Chí Minh, KBNN Cần Thơ).

    2. Các đơn vị, tổ chức đăng ký, sử dụng tài khoản tại KBNN hoặc thực hiện việc kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN tham gia thí điểm (gọi tắt là đơn vị).

  2. Không áp dụng đối với cá nhân, các đơn vị thuộc khối an ninh, quốc phòng.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Hồ sơ, chứng từ điện tử: là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện các thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.

  2. Tài khoản đăng nhập dịch vụ công của KBNN: là tài khoản do KBNN cấp cho các đơn vị để thực hiện truy cập vào các dịch vụ công: Đăng ký mở và sử dụng tài khoản; Giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán của KBNN.

  3. Cổng thông tin điện tử KBNN: là cổng tích hợp thông tin của toàn hệ thống KBNN và là đầu mối công bố các thông tin chính thức của KBNN trên mạng internet, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định của Chính phủ, đáp ứng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền của KBNN, Cổng thông tin điện tử KBNN là Cổng thông tin thành phần thuộc Cổng thông tin điện tử ngành Tài chính.

  4. Trang thông tin dịch vụ công: bao gồm Trang thông tin dịch vụ công KBNN trên Cổng thông tin điện tử của KBNN và Trang thông tin dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử ngành Tài chính, là địa chỉ truy cập các dịch vụ công trực tuyến của KBNN trên mạng internet.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

  1. Việc giao dịch điện tử đối với các dịch vụ công của KBNN phải phù hợp với quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định hướng dẫn Luật giao dịch điện tử, Quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

  2. Các quy định về mở tài khoản tại KBNN được thực hiện theo quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  ngày 12/05/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc và quy định cụ thể tại Quy định này; Các quy định về kiểm soát chi, kiểm soát cam kết chi qua KBNN được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.

  3. Đơn vị đủ điều kiện tham gia dịch vụ công theo quy định tại Điều 5 của Quy định này được quyền lựa chọn tham gia các dịch vụ công: Đăng ký mở và sử dụng tài khoản; Giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán bằng hình thức điện tử hoặc giao dịch theo hình thức giao dịch trực tiếp tại các đơn vị KBNN, trừ trường hợp có quy định khác của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

  4. Các đơn vị khi tham gia giao dịch điện tử KBNN phải tuân theo các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ tại Quy định này.

  5. Hồ sơ, chứng từ điện tử các đơn vị gửi KBNN qua dịch vụ công phải đảm bảo giá trị pháp lý của chứng từ điện tử, cụ thể:

  1. Hình thức thể hiện, việc gửi, nhận, lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử;

  2. Hồ sơ, chứng từ điện tử gửi trên các dịch vụ công phải đáp ứng đủ các nội dung, yêu cầu về quản lý Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật quy định hiện hành;

  3. Việc lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển chứng từ điện tử sang chứng từ giấy hoặc ngược lại, hủy và tiêu hủy chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;

  4. Các hồ sơ pháp lý ở dạng giấy được chuyển đổi sang dạng điện tử và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Phản ánh toàn vẹn nội dung của tài liệu giấy;

  • Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển tài liệu từ dạng giấy sang thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử;

  • Có chữ ký số và họ tên của người có thẩm quyền thực hiện chuyển từ tài liệu giấy sang thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử;

  • Khi tài liệu giấy không còn giá trị pháp lý thì những nội dung liên quan tại thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử cũng không còn giá trị pháp lý.

Điều 5. Điều kiện để tham gia dịch vụ công

  1. Có máy tính và kết nối với mạng Internet, có địa chỉ thư điện tử liên lạc với KBNN để nhận thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ công và một số thông báo khác của KBNN

    trong quá trình sử dụng dịch vụ công của KBNN (trường hợp thay đổi địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với KBNN, đơn vị cần đăng ký bổ sung kịp thời với KBNN theo nội dung quy định đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin tham gia dịch vụ công với KBNN).

  2. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị cấp, trừ trường hợp đơn vị tham gia dịch vụ công để khai báo thông tin giao nhận hồ sơ để hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả xử lý cho đơn vị.

  3. Đã được KBNN cấp tài khoản đăng nhập và sử dụng các dịch vụ công của KBNN.

Điều 6. Sử dụng chữ ký số trong các dịch vụ công của KBNN

  1. Chữ ký số sử dụng trong các dịch vụ công của KBNN là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cấp theo quy định tại Thông tư số  05 / 2010 / TT - BNV  ngày 01/07/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.

  2. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các giao dịch trên dịch vụ công của KBNN, các đơn vị phải đăng ký sử dụng chữ ký số của các cá nhân liên quan thuộc đơn vị tham gia dịch vụ công với KBNN.

  3. Các đơn vị phải đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin chữ ký số với KBNN trong các trường hợp sau: thay đổi các thông tin đã đăng ký, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số.

  4. Chữ ký số đã đăng ký của các cá nhân tham gia dịch vụ công KBNN phải được gắn với từng chức danh tham gia trên từng dịch vụ công cụ thể và chỉ có giá trị trong phạm vi đăng ký sử dụng.

Điều 7. Thời gian nộp, tiếp nhận hồ sơ

  1. Đơn vị gửi hồ sơ, chứng từ điện tử qua dịch vụ công của KBNN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết.

  2. KBNN tiếp nhận hồ sơ của đơn vị trên dịch vụ công trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của đơn vị gửi qua dịch vụ công vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, KBNN sẽ tiếp nhận vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 8. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện dịch vụ công

  1. Trường hợp gặp sự cố trong quá trình thực hiện các thủ tục trên dịch vụ công của KBNN, đơn vị liên hệ với KBNN giao dịch trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời.

  2. Trường hợp chưa khắc phục được sự cố hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đơn vị thực hiện giao dịch trực tiếp tại các đơn vị KBNN (nộp hồ sơ, chứng từ bằng giấy trực tiếp tại KBNN).

Điều 9. Bảo mật thông tin

Việc trao đổi thông tin về giao dịch điện tử trên các dịch vụ công của KBNN phải được bảo mật theo quy định của pháp luật. Các cá nhân, tổ chức, cơ quan tham gia các dịch vụ công có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm

vi nhiệm vụ của mình; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.

Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị

  1. Quản lý tên và mật khẩu đăng nhập vào dịch vụ công trên cổng thông tin điện tử. Định kỳ ít nhất 3 tháng 1 lần, đơn vị phải thay đổi mật khẩu để đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu trên hệ thống.

  2. Quản lý chữ ký số và đảm bảo tính an toàn bảo mật, chính xác của chữ ký số trên hồ sơ kiểm soát chi và hồ sơ đăng ký mở tài khoản gửi qua dịch vụ công theo đúng quy định của Ban cơ yếu Chính phủ.

  3. Đảm bảo tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với hồ sơ, chứng từ điện tử gửi KBNN theo đúng quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

  4. Theo dõi, cập nhật, phản hồi các thông tin liên quan đến các giao dịch điện tử với cơ quan KBNN.

  5. Chịu các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 11. Trách nhiệm của KBNN

  1. Xây dựng, quản lý, vận hành cổng thông tin điện tử đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật.

  2. Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị trong việc thao tác, sử dụng các dịch vụ công.

  3. Tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu thanh toán của đơn vị và thực hiện trả kết quả điện tử trên dịch vụ công.

  4. Ngừng cung cấp dịch vụ công đối với đơn vị vi phạm quy định về an toàn, an ninh hệ thống dịch vụ công của KBNN, vi phạm các quy định tại Quyết định này cũng như các quy định có liên quan khác của pháp luật.

  5. Chịu các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chương II

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN

Điều 12. Đăng ký sử dụng dịch vụ công

  1. Đơn vị sử dụng ngân sách cần kê khai và gửi hồ sơ (bản giấy) đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến đến KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. Nội dung về hồ sơ đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN theo quy định tại Mẫu số TK01 và Phụ lục TK01-PL ban hành kèm theo quy định này.

  2. Trường hợp đơn vị chưa có tài khoản mở tại KBNN, đơn vị phải hoàn thành các thủ tục đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN theo quy định tại Chương IV Quy định này trước khi thực hiện thủ tục đăng ký nêu tại Khoản 1, Điều 12.

  3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ công của đơn vị, KBNN nơi đơn vị đăng ký mở tài khoản giao dịch gửi thông báo cho đơn vị về việc chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ công. Trường hợp không chấp nhận nội dung đăng ký sử dụng dịch vụ công KBNN của các đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch sẽ gửi thông báo cho đơn vị và nêu rõ lý do.

  4. Hình thức gửi thông báo:

    1. Gửi thông báo vào địa chỉ thư điện tử của đơn vị đã đăng ký với KBNN. Trong trường hợp chấp nhận nội dung đăng ký sử dụng dịch vụ công, hệ thống đồng thời gửi thư điện tử cho từng thành viên của đơn vị đã đăng ký với KBNN thông tin tài khoản sử dụng dịch vụ công KBNN.

    2. Gửi thông báo bằng đường văn bản cho đơn vị đăng ký sử dụng dịch vụ công KBNN.

  5. Sau khi nhận được thông báo của KBNN về việc chấp nhận đăng ký dịch vụ công, các thành viên tham gia dịch vụ công trong đơn vị thực hiện truy cập vào dịch vụ công và thực hiện đổi mật khẩu cá nhân ngay khi đăng nhập lần đầu vào dịch vụ công KBNN.

  6. Trường hợp đơn vị cần thay đổi thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ công (như bổ sung tài khoản, bổ sung hoặc thay đổi thông tin của thành viên đã đăng ký sử dụng dịch vụ công, thay đổi thông tin về chữ ký số,...), thực hiện lập hồ sơ (bản giấy) gửi KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch theo Mẫu số TK02 và các Phụ lục kèm theo (theo mẫu TK02-PL1, TK01-PL và TK02- PL2) được ban hành kèm theo Quy định này.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đăng ký thay đổi của đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch gửi thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi của đơn vị. Trường hợp không chấp nhận nội dung đăng ký thay đổi của các đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch sẽ gửi thông báo cho đơn vị và nêu rõ lý do.

Điều 13. Ngừng sử dụng dịch vụ công

Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ công của KBNN, đơn vị thực hiện gửi tờ khai (bản giấy) yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ công đến KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch theo Mẫu số TK03 ban hành kèm theo Quy định này.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ công của đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch gửi thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ công của đơn vị qua địa chỉ thư điện tử của đơn vị đồng thời thông báo trên Trang thông tin dịch vụ công KBNN.

Kể từ thời điểm KBNN thông báo chấp nhận dừng sử dụng dịch vụ công, đơn vị sẽ không được phép đăng nhập sử dụng hệ thống dịch vụ công của KBNN.

Chương III

THỦ TỤC GIAO, NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ ĐỐI VỚI HỒ SƠ KIỂM SOÁT CHI, KÊ KHAI YÊU CẦU THANH TOÁN QUA DỊCH VỤ CÔNG KBNN

Điều 14. Hồ sơ kiểm soát chi và yêu cầu thanh toán

  1. Đối với chi thường xuyên:

    1. Hồ sơ kiểm soát chi gồm:

      • Hồ sơ đề nghị cam kết chi theo quy định tại Thông tư số  113 / 2008 / TT - BTC  ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      • Hồ sơ gửi lần đầu và hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh toán (trừ yêu cầu thanh toán nêu tại Khoản b Điểm 1 Điều này) quy định tại Thông tư số  161 / 2012 / TT - BTC  ngày 02/10/2012 của

        Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    2. Yêu cầu thanh toán gồm:

      + Bảng kê chứng từ thanh toán mẫu số 01 theo quy định tại Thông tư  161 / 2012 / TT - BTC  của Bộ Tài chính.

      + Chứng từ thanh toán theo quy định tại Thông tư số  08 / 2013 / TT - BTC  của Bộ Tài chính và Quyết định số  759 / QĐ - BTC  ngày 16/04/2013 Quyết định về việc đính chính Thông tư số  08 / 2013 / TT - BTC  ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    3. Phương thức gửi qua dịch vụ công


    • Hồ sơ kiểm soát chi đơn vị thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf, ký số gửi qua dịch vụ công.

    • Đối với yêu cầu thanh toán, đơn vị truy cập vào dịch vụ công thực hiện lập theo mẫu trên dịch vụ công, ký số gửi KBNN.

  2. Đối với chi đầu tư:

    1. Hồ sơ kiểm soát chi gồm:

      • Hồ sơ đề nghị cam kết chi theo quy định tại Thông tư số  113 / 2008 / TT - BTC  ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.

      • Các tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư (bao gồm cả trường hợp bổ sung, điều chỉnh) quy định tại Thông tư số  86 / 2011 / TT - BTC  ngày 17/06/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      • Hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh toán (trừ yêu cầu thanh toán nêu tại Khoản b Điểm 2 Điều này) quy định tại Thông tư số  86 / 2011 / TT - BTC  của Bộ Tài chính.

    2. Yêu cầu thanh toán gồm:

      • Chứng từ thanh toán theo quy định tại Thông tư số  08 / 2013 / TT - BTC  và Quyết định số  759 / QĐ - BTC  của Bộ Tài chính.

      • Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (Phụ lục 05) quy định tại Thông tư số  86 / 2011 / TT -  BTC của Bộ Tài chính.

    3. Phương thức gửi qua dịch vụ công

      • Hồ sơ kiểm soát chi (trừ các hồ sơ tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư) đơn vị thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf, ký số gửi qua dịch vụ công.

      • Đối với yêu cầu thanh toán, đơn vị truy cập vào dịch vụ công thực hiện lập theo mẫu trên dịch vụ công, ký số gửi KBNN.

    4. Hồ sơ nộp trực tiếp tại KBNN

  3. Các hồ sơ tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư (bao gồm cả trường hợp bổ sung, điều chỉnh) quy định tại Thông tư số  86 / 2011 / TT - BTC  của Bộ Tài chính, các đơn vị đến KBNN nộp trực tiếp.

  4. Quy định về hồ sơ kiểm soát chi và yêu cầu thanh toán gửi qua dịch vụ công

    • Hồ sơ kiểm soát chi gửi qua dịch vụ công phải được chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền) ký số trước khi gửi KBNN.

    • Các yêu cầu thanh toán lập qua dịch công của KBNN phải đầy đủ chữ ký số của người phụ trách kế toán (hoặc người được ủy quyền) và chủ tài khoản (hoặc người ủy quyền) trước khi gửi KBNN.

  5. Quy định mẫu chứng từ báo nợ KBNN trả lại cho đơn vị

Mẫu liên chứng từ báo nợ bao gồm:  C2 - 02 / NS - DVC ,  C2 - 03 / NS - DVC ,  C2 - 04 / NS - DVC ,  C2 - 05 / NS - DVC ,  C2 - 06 / NS - DVC ,  C2 - 08 / NS - DVC ,  C2 - 09 / NS - DVC ;  C3 - 01 / NS - DVC , C3-

02/NS-DVC,  C3 - 03 / NS - DVC ,  C3 - 04 / NS - DVC ,  C4 - 02 / NS - DVC  được ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 15. Thủ tục thực hiện gửi hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ công KBNN

  1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký sử dụng dịch vụ công, chữ ký số với KBNN.

    1. Đơn vị lập hồ sơ kiểm soát chi và yêu cầu thanh toán trên dịch vụ công thực hiện ký số theo quy định gửi tới KBNN;

    2. Hệ thống Dịch vụ công tự động gửi thông báo ghi nhận hồ sơ và yêu cầu thanh toán đã được gửi tới KBNN;

    3. KBNN tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ kiểm soát chi theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ KBNN gửi trả và nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu thanh toán (nếu có) cho đơn vị;

    4. KBNN kiểm soát hồ sơ đề nghị, điều chỉnh, hủy cam kết chi và hợp đồng theo quy định và thực hiện ghi nhận trạng thái trạng thái phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt cam kết chi trên dịch vụ công gửi đơn vị;

  2. đ) KBNN kiểm soát hồ sơ kiểm soát chi và trả kết quả điện tử

    • Trường hợp KBNN chấp nhận thanh toán, KBNN gửi đơn vị chứng từ báo Nợ (có chữ ký số) xác nhận đã thực hiện thanh toán.

      Đơn vị in 01 liên chứng từ báo Nợ để thực hiện hạch toán và lưu trữ tại đơn vị.

    • Trường hợp số vốn chấp nhận của KBNN chênh lệch với số vốn đề nghị của đơn vị (đối với chi đầu tư) KBNN lập thông báo kết quả kiểm soát thanh toán theo quy định ký số gửi đơn vị.

      Nếu đơn vị đồng ý theo số vốn chấp nhận của KBNN, đơn vị lập lại giấy rút vốn với số tiền bằng số KBNN chấp nhận, ký số gửi KBNN để thực hiện thanh toán (đối với trường hợp hồ sơ thực hiện kiểm soát theo nguyên tắc kiểm soát trước, thanh toán sau). Trường hợp không đồng ý, đơn vị có ý kiến với KBNN nơi giao dịch.

    • Trường hợp KBNN từ chối thanh toán, KBNN cập nhật lý do từ chối thanh toán cho 

      đơn vị.

    1. Thời gian KBNN xử lý hồ sơ (tính từ thời điểm KBNN tiếp nhận hồ sơ): thực hiện

      theo quy định tại Thông tư số  161 / 2012 / TT - BTC  của Bộ Tài chính (đối với chi thường xuyên) và Thông tư số  86 / 2011 / TT - BTC  của Bộ Tài chính (đối với chi đầu tư) Thông tư số  113 / 2008 / TT -  BTC của Bộ Tài chính (đối với hồ sơ cam kết chi) và các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).

  3. Trường hợp đơn vị không có chữ ký số nhưng có đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.

Đơn vị thực hiện kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi, Hồ sơ cam kết chi trên dịch vụ công và in phiếu giao nhận, trực tiếp mang hồ sơ đến KBNN để thực hiện thủ tục kiểm soát chi, kiểm soát cam kết chi theo quy định hiện hành. Hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, kiểm soát cam kết chi cho đơn vị.

Quy trình cụ thể về dịch vụ công giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.

Chương IV

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN QUA DỊCH VỤ CÔNG KBNN

Điều 16. Hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản

Hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản gửi qua dịch vụ công của KBNN, bao gồm: Các mẫu 01b, 02, 06a, 06a1, 06b, 06b1,  07 / MTK  ban hành kèm theo Quy định này và các hồ sơ pháp lý khác theo quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  của Bộ Tài chính (Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập đơn vị, Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng hoặc người Phụ trách kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS, Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp...).

Điều 17. Phương thức gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công

Hồ sơ pháp lý gửi qua dịch vụ công đáng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN phải được chủ tài khoản ký số trước khi gửi KBNN.

Riêng đối với trường hợp đơn vị đăng ký mở và sử dụng tài khoản lần đầu tại KBNN (trước đây đơn vị chưa mở tài khoản tại KBNN): đơn vị thực hiện lập, gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản đến KBNN (bản giấy) theo quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  của Bộ Tài chính, không thực hiện đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công KBNN.

Điều 18. Thủ tục thực hiện gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công

    1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký sử dụng dịch vụ công, chữ ký số với KBNN.

      - Đơn vị truy cập vào dịch vụ công, thực hiện kê khai thông tin đăng ký mở và sử dụng

      tài khoản tại KBNN, thực hiện ký số hồ sơ đăng ký mở tài khoản theo quy định và gửi KBNN.

      - Thời gian KBNN xử lý hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN tiếp nhận hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản KBNN đầy đủ và hợp lệ:

      + Trường hợp KBNN chấp nhận hồ sơ: KBNN gửi đơn vị Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN, đơn vị thực hiện in phục hồi 01 bản Thông báo, trình Chủ tài khoản ký và thực hiện lưu trữ vào hồ sơ mở tài khoản;

      + Trường hợp KBNN từ chối hồ sơ, KBNN cập nhật lý do từ chối gửi đơn vị.

    2. Trường hợp đơn vị không có chữ ký số nhưng có đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.

Đơn vị có thể truy cập vào dịch vụ công để kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản, in phiếu giao nhận và mang hồ sơ bằng bản giấy (thực hiện theo

quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  của Bộ Tài chính) đến nộp trực tiếp tại KBNN giao dịch. Hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả xử lý cho đơn vị.

Điều 19. Quy định về chữ ký số sử dụng trong giao dịch chứng từ thanh toán qua Dịch vụ công

Trường hợp đơn vị có đăng ký sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng từ thanh toán qua dịch vụ công (quy định tại Chương III Quy định này), thực hiện theo các quy định sau đây:

  1. Trước khi thực hiện các thủ tục về đăng ký chữ ký số đối với chữ ký thứ nhất và chữ ký thứ hai (theo quy định tại Chương II, Quy định này), đơn vị phải thực hiện thủ tục đăng ký mẫu dấu, chữ ký (ký tay) theo quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  của Bộ Tài chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị KBNN giao dịch) hoặc theo quy định tại chương IV Quy định này (trường hợp đủ điều kiện thực hiện nộp hồ sơ qua dịch vụ công). Việc đăng ký mẫu dấu, chữ ký (ký tay) phục vụ cho các yêu cầu đối chiếu số liệu hoặc giao dịch bằng chứng từ giấy.

  2. Chữ ký số đăng ký để ký chức danh Chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền (Chữ ký thứ nhất); Kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền (Chữ ký thứ hai) trên các chứng từ thanh toán kê khai qua dịch vụ công phải là chữ ký số tương ứng của người đã được KBNN chấp thuận ký chữ ký thứ nhất hoặc ký chữ ký thứ hai trong hồ sơ mở và sử dụng tài khoản (theo quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  của Bộ Tài chính hoặc Quy định này).

  3. Số lượng chữ ký số đăng ký cho chữ ký thứ nhất và chữ ký thứ hai phải không được vượt quá số lượng người ký chữ ký tương ứng quy định tại Thông tư số  61 / 2014 / TT - BTC  của Bộ Tài chính.

Quy trình cụ thể về dịch vụ công đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Hiệu lực thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

  2. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực thi hành.

  3. Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn hiện hành.


    Điều 21. Tổ chức thực hiện

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và cấp dưới tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, phối hợp giải quyết./.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.