Open navigation

Quyết định 2312/QĐ-STC Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao


UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

SỞ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2312 / QĐ - STC

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014


QUYẾT ĐỊNH


VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO


GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH


Căn cứ pháp lệnh Phí, lệ phí số 38 / 2001 / PL - UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;


Căn cứ Nghị định số 45 / 2011 / NĐ - CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;


Căn cứ Thông tư 124 / 2011 / TT - BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;


Căn cứ thông tư số 34 / 2013 / TT - BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 124 / 2011 / TT - BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;


Căn cứ Quyết định số 2664 / QĐ - UBND ngày 14/6/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;


Căn cứ Văn bản 5787UBND-KT ngày 13/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số tài sản;


Căn cứ biên bản liên ngành gồm Sở Tài chính và Cục thuế Hà Nội ngày 28/4/2014 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trên cơ sở thông báo giá của các tổ chức sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô, xe máy, giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá thị trường hoặc giá của tài sản cùng loại tương tự trên thị trường Thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;


Xét đề nghị của Ban giá - Sở Tài chính ngày 28/4/2014,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Bổ sung giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô cụ thể như sau:



TT


Loại tài sản


Năm

SX

Giá xe mới 100% (Triệu VNĐ)

I/ Xác định giá căn cứ văn bản thông báo giá của các cơ sở sản xuất, nhập khẩu:

1. Xe sản xuất lắp ráp trong nước

NHÃN HIỆU KIA

1

KIA PICANTO TA 12G E2 MT; 1.248 cm3; 05 chỗ

2013,

2014

371

2

KIA PICANTO TA 12G E2 AT; 1.248 cm3; 05 chỗ

2013,

2014

398

3

KIA MORNING TA 12G E2 AT; 1.248 cm3; 5 chỗ

2013,

2014

381

4

KIA SORENTO XM 22D E2 MT-2WD; 2,199 cm3, 7

chỗ

2013,

2014

838

NHÃN HIỆU TOYOTA

1

TOYOTA CAMRY ASV50L-JETEKU; 2.494 cm3; 05

chỗ

2014

1,164

2

TOYOTA CAMRY ACV51L-JEPNKU; 1.998 cm3; 05

chỗ

2014

999

2. Xe nhập khẩu từ nước ngoài

NHÃN HIỆU LEXUS

1

LEXUS RX350 AWD; 3.456 cm3; 05 chỗ

2013,

2014

2,932

NHÃN HIỆU KIA

1

KIA RIO; 1.396 cm3; 05 chỗ

2014

564

II/ Xác định giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá thị trường hoặc giá của tài sản cùng loại tương tự:

1. Xe nhập khẩu từ nước ngoài

NHÃN HIỆU TOYOTA

1

TOYOTA LANDCRUISER PRADO GX; 2.986 cm3;

08 chỗ

2006

1,040

NHÃN HIỆU LAND ROVER

1

LAND ROVER LR4; 5.000 cm3; 07 chỗ

2009

3,500

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Các mức giá xe đã ban hành trái với mức giá quy định tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành.


Điều 3. Ban giá, các phòng Thanh tra thuế, các phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục thuế, các Chi cục thuế quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Bộ Tài chính;

  • Tổng Cục thuế;

  • UBND Thành phố Hà Nội;

  • Cục thuế Hà Nội (để p / hợp)

  • Như điều 3 (để thực hiện);

  • Lưu VT, BG

KT. GIÁM ĐỐC

 PHÓ GIÁM ĐỐC


Lê Thị Loan

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.