Open navigation

Công văn 2693/TCT-CS Chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2693 / TCT - CS

V/v Chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài.

Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2016


Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu


Tổng cục Thuế nhận được công văn số 247 / CT - TTHT ngày 11/4/2016 của Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài. Do Cục Thuế không gửi kèm theo các hồ sơ, tài liệu liên quan, không rõ thời điểm ký kết hợp đồng thầu, vì vậy, căn cứ Thông tư số 103 / 2014 / TT - BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:


Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 103 / 2014 / TT - BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:


“Điều 1. Đối tượng áp dụng


Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):


1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”


Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 103 / 2014 / TT - BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:


“Điều 2. Đối tượng không áp dụng


Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:



4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:


Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;”


Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 103 / 2014 / TT - BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:


“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT


1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:


  • Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;


  • Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.”


Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 103 / 2014 / TT - BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:


“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN


1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).”


Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để xác định nghĩa vụ thuế nhà thầu theo đúng quy định.


Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu được biết./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Phó TCT Cao Anh Tuấn để b/c;

  • Vụ PC (TCT);

  • Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH 

PHÓ VỤ TRƯỞNG


Hoàng Thị Hà Giang

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.