THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 11/2018/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TIÊU DÙNG THEO MỤC ĐÍCH CỦA HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng phân loại tiêu dùng theo mục đích của hộ gia đình Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết danh mục (Phụ lục I đính kèm) và nội dung (Phụ lục II đính kèm) của Bảng phân loại tiêu dùng theo mục đích của hộ gia đình Việt Nam, được sử dụng thống nhất trong hoạt động thống kê nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quyết định này là toàn bộ các khoản chi tiêu dùng của hộ gia đình Việt Nam về hàng hóa và dịch vụ.
Điều 3. Bảng phân loại tiêu dùng theo mục đích của hộ gia đình Việt Nam gồm danh mục và nội dung
Danh mục Bảng phân loại tiêu dùng theo mục đích của hộ gia đình Việt Nam gồm 04 cấp:
Cấp 1 gồm 13 mã được đánh số lần lượt từ 01 đến 13;
Cấp 2 gồm 56 mã; mỗi mã được đánh số bằng 03 chữ số, trong đó 02 chữ số đầu kế thừa của mã cấp 1 tương ứng;
Cấp 3 gồm 180 mã; mỗi mã được đánh số bằng 04 chữ số, trong đó 03 chữ số đầu kế thừa của mã cấp 2 tương ứng;
Cấp 4 gồm 347 mã; mỗi mã được đánh số bằng 05 chữ số, trong đó 04 chữ số đầu kế thừa của mã cấp 3 tương ứng.
Nội dung Bảng phân loại tiêu dùng theo mục đích của hộ gia đình Việt Nam giải thích rõ những khoản chi tiêu về hàng hóa, dịch vụ được xếp vào từng mã, trong đó:
Bao gồm: Những khoản chi tiêu về hàng hóa, dịch vụ được xác định nằm trong mã;
Loại trừ: Những khoản chi tiêu về hàng hóa, dịch vụ không được xác định nằm trong mã, thuộc mã khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2018.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
Lưu: VT, KTTH (2).