Open navigation

Thông tư 25/2020/TT-BTC Sửa đổi Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính


BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 25/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2020


THÔNG TƯ


SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 291/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH


Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 15 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật Bưu chính;


Căn cứ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;


Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;


Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;


Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15

tháng 11 năm 2016


  1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, bao gồm: thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.”


  2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:


    “Điều 3. Tổ chức thu phí


    Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định tại Thông tư này.”


  3. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:


    “Điều 4. Mức thu phí


    Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính ban hành kèm theo Thông tư này.”


  4. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:


“2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.”


Điều 2. Tổ chức thực hiện


  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.


  2. Bãi bỏ Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính ban hành kèm theo Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

  3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.


  4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.



Nơi nhận:

  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

  • Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;

  • Tòa án nhân dân Tối cao;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • Kiểm toán Nhà nước,

  • UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  • Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

  • Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

  • Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;

  • Công báo;

  • Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

  • Lưu VT, Vụ CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG


Vũ Thị Mai

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.