BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 414/TCT-DNNCN V/v: tăng cường kiểm tra đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Để tăng cường công tác quản lý thuế và chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 175/TCT-DNNCN ngày 17/01/2022. Đến ngày 09/02/2022 Tổng cục Thuế đã nhận được báo cáo của 43/63 Cục Thuế, các Cục Thuế chưa gửi báo cáo bao gồm: An Giang, Bắc Kạn, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Lai Châu, Nam Định, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Sóc Trăng, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện các công việc như sau:
1. Về công tác báo cáo theo công văn số 175/TCT-DNNCN:
- Đối với các Cục Thuế chưa gửi báo cáo: Đề nghị khẩn trương hoàn thiện và gửi báo cáo cho Tổng cục Thuế.
- Về báo cáo định kỳ hàng tháng: Đề nghị Cục Thuế nghiêm túc thực hiện gửi báo cáo đúng thời hạn theo yêu cầu tại mục 3 phần I công văn số 175/TCT-DNNCN ngày 17/01/2022 và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của số liệu báo cáo.
2. Về các hồ sơ người nộp thuế đã được tuyên truyền, vận động để khai bổ sung nhưng người nộp thuế không khai thay đổi về giá chuyển nhượng (các Cục Thuế tra cứu danh sách số lượng hồ sơ theo đường dẫn ftp://ftp.tct.vn/Public/VPTCT/DNNCN/): Giao Cục Thuế phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan đến giá chuyển nhượng trên địa bàn rà soát, kiểm tra đối với các hồ sơ do cấp Chi cục Thuế đã xử lý nêu trên; trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật cần có phương án để xử lý nghiêm minh. Đồng thời báo cáo về kết quả rà soát, kiểm tra và các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện theo Phụ lục kèm theo công văn này, và báo cáo định kỳ theo thời hạn tại mục 3 phần I công văn số 175/TCT-DNNCN ngày 17/01/2022.
Đề nghị các Cục Thuế gửi báo cáo vào địa chỉ email: [email protected]. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh vướng mắc Cục Thuế liên hệ đầu mối đ/c: Nguyễn Thị Trinh, điện thoại 024.39.728.084 (máy lẻ 4212).
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Kèm theo công văn số…………ngày……. tháng……năm 2022
KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ TÍNH THUẾ TNCN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Thời gian: Từ………… Đến………
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Chỉ tiêu | Hồ sơ cần kiểm tra | Kết quả kiểm tra hồ sơ người nộp thuế đã được tuyên truyền, vận động để khai bổ sung nhưng người nộp thuế không khai thay đổi về giá chuyển nhượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
Tổng số hồ sơ đã kiểm tra | Hồ sơ NNT đã khai đúng giá thực tế chuyển nhượng | Hồ sơ NNT khai bổ sung có điều chỉnh | Hồ sơ thực hiện ấn định thuế | Hồ sơ chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý (CSĐT....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
Số lượng | Số thuế TNCN | Số lượng | Số thuế TNCN chênh lệch | Số lượng | Số thuế TNCN | Số lượng | Số thuế TNCN | Số lượng | Số thuế TNCN | Số lượng | Số thuế TNCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
Trước khi điều chỉnh | Sau khi điều chỉnh | Chênh lệch | Trước khi điều chỉnh | Sau khi điều chỉnh | Chênh lệch | Trước khi điều chỉnh | Sau khi điều chỉnh | Chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(7) + (9) + (13) + (17) | (6)= (12) + (16) + (20) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12)= (11)-(10) | (13) | (14) | (15) | (16)= (15)-(14) | (17) | (18) | (19) | (20)= (19)-(18) | (21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kết quả kiểm tra hồ sơ người nộp thuế đã được tuyên truyền, vận động để khai bổ sung nhưng người nộp thuế không khai thay đổi về giá chuyển nhượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
1 | Hồ sơ chuyển nhượng bất động sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
2 | Hồ sơ chuyển nhượng nhà ở HTTL. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Phương pháp kiểm tra, rà soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
III | Phương pháp xử lý hành vi vi phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
IV | Khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp hồ sơ chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý chưa có kết quả xử lý, đề nghị CQT báo cáo về số lượng hồ sơ và số thuế TNCN trước khi điều chỉnh tại cột [21]
(2) Trường hợp hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại STT 1 không bao gồm các trường hợp hồ sơ chuyển nhượng nhà ở HTTL.