Open navigation

Công văn 5938/BCT-TTTN ngày 03/10/2022 Điều hành kinh doanh xăng dầu

BỘ CÔNG THƯƠNG
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5938/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nộingày 03 tháng 10 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
 - Các thương nhân phân phối xăng dầu.

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thôntư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 thán10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Qu Bình n giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 thán11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Th tưng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ các Cônvăn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công b giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của y ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đi với xăng, dầu, mỡ nhờn;

Căn cứ Công văn số 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong công thức giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 9936/BTC-QLG ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 6623/BTC-QLG ngày 10 tháng 7 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu.

Căn cứ Công văn số 1189/BTC-QLG ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 9 năm 2022 đến hết ngày 02 tháng 10 năm 2022 (sau đây gọi tt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền k, ngày[1] 21/9/2022 (đồng/t,kg)

Giá cơ sở kỳ công b[2] (đồng/t,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trưc liền k

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

21.781

20.732

-1.049

-4,82

2. Xăng RON95-III

22.584

21.443

-1.141

-5,05

3. Dầu điêzen 0.05S

22.536

22.208

-328

-1,45

4. Dầu hỏa

22.441

21.688

-753

-3,35

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

14.656

14.094

-562

-3,83

Trước nhng diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 451 đồng/lít;

- Xăng RON95: 600 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 300 đồng/lít;

- Du hỏa: 300 đồng/lít;

- Dầu madút: 741 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, không chsử dụng Qu Bình n giá xăng du tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng ph biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.732 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.443 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.208 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 21.688 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.094 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 03 tháng 10 năm 2022.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00' ngày 03 tháng 10 năm 2022.

- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 03 tháng 10 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố lại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp vi các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên:
 - L
ãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
 - L
ãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
 - Cục Quản lý Giá
Thanh tra Bộ (BTC);
 - T
ng cc Quản lý thị trường (BCT);
 - Hiệp hội X
ăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC




 Trần Duy Đông

 


[1] Tính trên cơ sở mức trích lp Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 451 đng/lít xăng E5, 450 đồng/lít xăng RON95, 300 đồng/lít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa741 đồng/kg dầu madút.

[2] Tính trên cơ sở mức trích lp Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 451 đồng/lít xăng E5, 60đồng/lít xăng RON95, 300 đồng /lít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 741 đồng/kg dmadút.


Giá thành phẩm xăng dầu thế giới *

(21/9/2022 - 02/10/2022)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

12

21-9-22

94.660

98.260

120.740

125.310

424.300

23,460.00

23,825.00

11

22-9-22

92.050

95.650

117.610

123.110

424.820

23,460.00

23,845.00

10

23-9-22

87.510

91.010

112.720

119.360

409.530

23,460.00

23,845.00

9

-

-

-

-

-

-

-

-

8

-

-

-

-

-

-

-

-

7

26-9-22

84.580

87.980

108.610

115.320

399.080

23,565.00

23,870.00

6

27-9-22

86.600

90.000

108.570

115.270

385.540

23,565.00

23,875.00

5

28-9-22

88.000

91.400

109.600

117.240

385.580

23,565.00

23,890.00

4

29-9-22

89.740

93.140

115.970

122.560

395.530

23,565.00

23,950.00

3

30-9-22

90.270

93.670

112.330

119.280

397.480

23,565.00

24,010.00

2

1-10-22

-

-

-

-

-

-

-

1

2-10-22

-

-

-

-

-

-

-

 

Bquân

89.176

92.639

113.269

119.681

402.733

23,525.63

23,888.75

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và ly theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công b bi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nn để pha chế xăng E5RON92.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.