SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIAO DỊCH CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH DO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH PHÁT HÀNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-HĐTV ngày 30/6/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn củ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-HĐTV ngày 09/7/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch, và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước;
Căn cứ Quy chế Giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-SGDHN ngày 30/12/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Thị trường trái phiếu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 144/QĐ-SGDHN ngày 20/4/2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy trình Giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Giám đốc Phòng Thị trường trái phiếu, Giám đốc Phòng Tổng hợp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Q. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH
GIAO DỊCH CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH DO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH PHÁT HÀNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 396/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
A. Quy định chung
1. Mục đích ban hành
Nhằm quy định nội dung và thứ tự các bước tác nghiệp trong hoạt động giao dịch trên Hệ thống Giao dịch công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Áp dụng đối với các Thành viên giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
- Áp dụng đối với hoạt động vận hành Hệ thống Giao dịch từ xa và Hệ thống Giao dịch trực tuyến của Thành viên. Đối với hoạt động Hệ thống Giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước, phải tuân thủ nội dung, trình tự thực hiện các bước công việc tại Quy trình giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- Áp dụng đối với Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- Đối với các trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh khác đang được niêm yết, việc giao dịch được thực hiện tương tự như trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành.
3. Giải thích thuật ngữ và các từ viết tắt
STT | Thuật ngữ/ Từ viết tắt | Giải thích |
1 | SGDCK | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
2 | Thành viên | Là Thành viên giao dịch trên Hệ thống giao dịch công cụ nợ của SGDCK, gồm: Thành viên giao dịch công cụ nợ, Thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ và Kho bạc Nhà nước |
3 | Hệ thống giao dịch công cụ nợ | Bao gồm: Hệ thống Giao dịch từ xa, Hệ thống Giao dịch trực tuyến và Hệ thống Repos KBNN |
4 | Hệ thống BTS | Hệ thống Giao dịch từ xa |
5 | Hệ thống E-BTS | Hệ thống Giao dịch trực tuyến |
6 | Hệ thống Repos KBNN | Hệ thống Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN |
7 | TKSDHT | Tài khoản sử dụng hệ thống, là tài khoản được cấp cho Thành viên truy cập hệ thống giao dịch công cụ nợ của SGDCK. |
8 | TKSDHT có quyền admin | Là TKSDHT có quyền phân quyền cho các TKSDHT khác của Thành viên đó |
9 | NĐT | Nhà đầu tư: là khách hàng của Thành viên giao dịch |
10 | TPCP | Trái phiếu Chính phủ |
11 | TPĐCPBL | Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
12 | TPCQĐP | Trái phiếu Chính quyền địa phương |
13 | Trái phiếu tương đương/Công cụ nợ tương đương | Là công cụ nợ tương đương có thể thay thế. |
14 | Vendor | Tổ chức kết nối với Hệ thống giao dịch từ xa |
15 | Outright | Giao dịch mua bán thông thường |
16 | Repos | Giao dịch mua bán lại |
17 | SBB | Giao dịch Bán kết hợp mua lại |
18 | SBL | Giao dịch Vay và Cho vay |
19 | Lệnh Inquiry | Lệnh yêu cầu chào giá |
20 | Lệnh Firm | Lệnh chào với cam kết chắc chắn |
21 | Lệnh BCGD | Lệnh Báo cáo giao dịch |
22 | Lệnh ĐTH | Lệnh Đã thực hiện |
23 | TVLK | Thành viên lưu ký |
24 | ĐCLS | Đường cong lợi suất |
25 | TCTLKCK | Tổng công ty lưu ký chứng khoán và bù trừ Việt Nam |
26 | HTGD | Hệ thống giao dịch |
27 | HĐGD | Hợp đồng giao dịch |
28 | Giao dịch Vay tín chấp | - Là Giao dịch Vay và cho vay công cụ nợ có tỷ lệ tài sản đảm bảo trên giá trị vay nhỏ hơn hoặc bằng 70%. - Thành viên chỉ được thực hiện giao dịch vay tín chấp cho chính mình với điều kiện Thành viên đã thông báo hạn mức Vay tín chấp đến SGDCK và được SGDCK kích hoạt tính năng hỗ trợ giao dịch Vay tín chấp |
29 | Quy chế Giao dịch 770 | Là Quy chế giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành theo Quyết định số 770/QĐ-SGDHN ngày 30/12/2020. |
30 | Thông tư 30 | Là thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương. |
31 | P.TTTP | Phòng Thị trường Trái phiếu là đơn vị đầu mối thuộc SGDCK tiếp nhận các văn bản, tài liệu, hồ sơ liên quan trong quy trình này do Thành viên giao dịch đặc biệt và Kho bạc Nhà nước gửi tới. |
32 | NSD hệ thống | Là người do Thành viên chỉ định, được SGDCK chấp thuận cấp TKSDHT và cho phép thay mặt cho Thành viên tác nghiệp trên hệ thống giao dịch công cụ nợ tại SGDCK. |
33 | Cán bộ QLGD | Cán bộ nghiệp vụ giao dịch của Phòng Thị trường trái phiếu |
34 | Cán bộ QLTV | Cán bộ Quản lý thành viên Phòng Thị trường trái phiếu (xử lý các sự cố của Ngân hàng Thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước) |
4. Lưu đồ tổng quan
Mô tả lưu đồ
Quy trình giao dịch công cụ nợ tại SGDCK được kết cấu gồm 03 phần lớn là:
A. Quy định chung: gồm 06 mục lớn như sau:
- Mục đích ban hành,
- Phạm vi và đối tượng áp dụng,
- Giải thích thuật ngữ và các từ viết tắt,
- Lưu đồ tổng quan,
- Nguyên tắc chung,
- Trách nhiệm của người liên quan.
B. Quy trình tác nghiệp gồm 03 mục lớn như sau:
- Quy trình thiết lập thông tin hệ thống: bao gồm các chức năng của hệ thống áp dụng chung cho hoạt động vận hành của Thành viên, được sử dụng khi thiết lập lần đầu hoặc khi có thay đổi.
- Quy trình tác nghiệp: bao gồm các chức năng của hệ thống áp dụng riêng cho hoạt động giao dịch của Thành viên, được sử dụng hàng ngày như nhập lệnh, sửa lệnh, v.v...
- Các tiện ích hỗ trợ: bao gồm in phiếu lệnh và báo cáo, trao đổi dữ liệu hai chiều giữa hệ thống giao dịch và hệ thống ĐCLS, công cụ tính toán, gửi mail, Chat message, nhận mail/SMS kết quả giao dịch, quản lý phí giao dịch và quản lý hợp đồng giao dịch.
C. Phụ lục quy trình: bao gồm 10 phụ lục, trong đó có:
- 04 phụ lục hướng dẫn tác nghiệp cho 04 nghiệp vụ Outright, Repo, SBB, SBL;
- 01 phụ lục về Hợp đồng giao dịch;
- 01 phụ lục về Quản lý Phí giao dịch;
- 01 phụ lục về Công cụ nợ tương đương;
- 01 phụ lục về các Mẫu văn bản;
- 01 phụ lục về Danh sách báo cáo;
- 01 phụ lục về Thông tin nhập.
5. Nguyên tắc chung
- Việc truy cập và sử dụng Hệ thống BTS và Hệ thống E-BTS phải tuân thủ quy định vận hành nêu trong Quy trình này.
- Thành viên giao dịch có trách nhiệm thực hiện các chính sách, biện pháp phòng ngừa, giám sát, kiểm tra và ngăn chặn để bảo mật tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống BTS và Hệ thống E-BTS đã được cấp cho Thành viên. Trường hợp phát hiện các hình thức truy cập trái phép từ tài khoản đã được cấp của Thành viên; hoặc tài khoản bị mất, bị đánh cắp hoặc bị lộ các thông tin về mật khẩu hay các thông tin bảo mật khác; hoặc trường hợp có phát sinh sự cố kỹ thuật khi tác nghiệp trên Hệ thống giao dịch công cụ nợ, Thành viên giao dịch phải thông báo ngay bằng điện thoại, email và bằng văn bản (trong trường hợp cần thiết) cho SGDCK để phối hợp khắc phục.
- Thành viên phải chỉ định NSD hệ thống sử dụng TKSDHT thay mặt mình tác nghiệp trên Hệ thống BTS và Hệ thống E-BTS. Mọi tác nghiệp xuất phát từ (các) TKSDHT của Thành viên được xem là Thành viên đồng ý thực hiện và chịu hoàn toàn trách nhiệm, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp lý.
- Thời gian Thành viên thực hiện giao dịch trên Hệ thống giao dịch công cụ nợ tuân thủ theo quy định tại Quy chế Giao dịch 770, cụ thể là:
+ Phiên buổi sáng từ 9h00 đến 11h30;
+ Phiên buổi chiều từ 13h00 đến 14h45;
+ Thời gian thỏa thuận, báo cáo giao dịch chưa tới ngày giao dịch vào hệ thống giao dịch công cụ nợ được kéo dài tới 17h00.
Thời gian giao dịch trên áp dụng chung cho hệ thống giao dịch công cụ nợ. Đối với Hệ thống E-BTS, Thành viên có thể nhập lệnh vào tất cả thời gian trong ngày, ngoại trừ thời gian Hệ thống có trạng thái Đóng cửa thị trường.
6. Trách nhiệm của người liên quan
Cá nhân/ Đơn vị | Trách nhiệm |
SGDCK | - Giải đáp vướng mắc của Thành viên về giao dịch - Hỗ trợ thành viên xử lý các sự cố, vụ việc phát sinh trong giao dịch như: sửa lỗi giao dịch, xử lý khi mất khả năng thanh toán, nhập lệnh trực tiếp tại Sàn và các sự cố kỹ thuật khác. |
Thành viên | - Có trách nhiệm bảo mật tài khoản đăng nhập và mật khẩu đăng nhập vào Hệ thống của mình; - Chịu trách nhiệm về tất cả các tác nghiệp từ tài khoản của mình trên Hệ thống. - Thực hiện vận hành hệ thống đảm bảo đúng quy định, quy trình. - Phối hợp với SGDCK để xử lý các vụ việc phát sinh trong giao dịch như sửa lỗi giao dịch, xử lý khi mất khả năng thanh toán, nhập lệnh trực tiếp tại Sàn và các sự cố kỹ thuật khác. |
B. Quy trình tác nghiệp
I. Quy trình thiết lập thông tin hệ thống
1. Quản trị hệ thống
1.1. Phân quyền/cấp lại mật khẩu cho TKSDHT của Thành viên
1.1.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện phân quyền sử dụng hệ thống BTS và hệ thống EBTS đối với TKSDHT của Thành viên;
- Thực hiện cấp lại mật khẩu cho TKSDHT của Thành viên.
1.1.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên và KBNN
1.1.3. Lưu đồ
1.1.4. Trình tự tác nghiệp
1.1.4.1. Phân quyền cho TKSDHT của Thành viên
Bước 1: Thực hiện phân quyền TKSDHT của Thành viên
- Truy cập vào hệ thống BTS bằng TKSDHT có quyền admin;
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý người sử dụng”;
- Phân bổ quyền theo yêu cầu cho TKSDHT của Thành viên đã chọn. Nội dung phân quyền gồm: quyền truy cập (các) thị trường, (các) loại hình giao dịch được thực hiện; (các) thông tin được quyền truy xuất, quyền được thực thi, sử dụng các tiện ích trên hệ thống, cấp hạn mức giao dịch, quản lý thông tin NĐT.
Bước 2:Kiểm tra thông tin phân quyền
Kiểm tra thông tin phân quyền:
- Nếu thông tin chính xác, việc phân quyền đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện điều chỉnh lại các quyền.
1.1.4.2. Cấp lại mật khẩu cho TKSDHT của Thành viên
Bước 1: Thực hiện cấp lại mật khẩu cho TKSDHT của Thành viên
- Truy cập vào hệ thống BTS và/hoặc hệ thống E-BTS;
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý người sử dụng”;
- Khai báo thông tin mật khẩu mới cho TKSDHT của Thành viên;
- Thông báo mật khẩu mới cho NSD hệ thống được Thành viên chỉ định sử dụng TKSDHT vừa cấp lại mật khẩu.
Bước 2: Kiểm tra thông tin mật khẩu cấp mới
- NSD hệ thống sử dụng TKSDHT được cấp mới mật khẩu thực hiện truy cập vào hệ thống BTS và/hoặc hệ thống E-BTS bằng mật khẩu mới.
1.2. Cấp tài khoản người sử dụng cho nhà đầu tư
1.2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện cấp mới tài khoản cho NĐT sử dụng hệ thống E-BTS;
- Thực hiện điều chỉnh thông tin tài khoản, tạm ngừng hoặc kích hoạt sử dụng trở lại tài khoản của NĐT trên hệ thống E-BTS trong trường hợp cần thiết.
1.2.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
1.2.3. Lưu đồ
1.2.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thêm mới/sửa/tạm ngừng hoặc kích hoạt trở lại tài khoản NĐT
- Tác nghiệp trên chức năng “Quản lý người sử dụng”
- Cung cấp các thông tin của tài khoản NĐT khi thêm mới, theo nội dung chi tiết tại Biểu 2 Mục B Phụ lục 10 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
- Hoặc thực hiện điều chỉnh thông tin hoặc tạm ngừng hay kích hoạt trở lại sử dụng hệ thống E-BTS đối với tài khoản NĐT đã có trên hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra thông tin tài khoản NĐT
- Nếu thông tin nhập chính xác:
+ Đối với thêm mới tài khoản NĐT, thực hiện tiếp bước 3;
+ Đối với tạm ngừng hoặc kích hoạt tài khoản NĐT, việc tạm ngừng hoặc kích hoạt NĐT đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện sửa hoặc tạm ngừng hay kích hoạt trở lại tài khoản NĐT theo bước 1.
Bước 3: Thực hiện Phân bổ/điều chỉnh quyền
Thực hiện phân bổ quyền/điều chỉnh quyền cho các tài khoản NĐT. Nội dung phân quyền gồm: (các) loại hình giao dịch được thực hiện, (các) thông tin được quyền truy xuất, quyền được thực thi, sử dụng các tiện ích trên Hệ thống E-BTS.
Bước 4: Kiểm tra thông tin phân quyền tài khoản NĐT
- Nếu thông tin chính xác, việc cấp mới tài khoản NĐT đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện điều chỉnh thông tin phân quyền cho tài khoản NĐT.
2. Cấp hạn mức giao dịch
2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Cấp hạn mức giao dịch cho Thành viên và phân bổ hạn mức giao dịch cho các TKSDHT theo các tiêu chí công cụ giao dịch, mua/bán, nghiệp vụ (môi giới/tự doanh)
- Điều chỉnh tăng/giảm hạn mức giao dịch cho chính Thành viên và các TKSDHT của Thành viên.
2.2. Phạm vi áp dụng và thời điểm thực hiện
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS và Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
- Thời điểm thực hiện: 01 ngày làm việc trước ngày hạn mức giao dịch cấp mới có hiệu lực. Đối với điều chỉnh tăng/giảm hạn mức giao dịch đang hiệu lực, hạn mức giao dịch mới sẽ có hiệu lực ngay sau khi điều chỉnh.
2.3. Lưu đồ
2.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Cấp mới/Điều chỉnh hạn mức giao dịch cho chính Thành viên và (các) TKSDHT
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý hạn mức giao dịch”;
- Cung cấp thông tin về hạn mức giao dịch cấp cho chính Thành viên và thông tin phân bổ hạn mức giao dịch cho (các) TKSDHT khi cấp mới;
- Hoặc thực hiện điều chỉnh thông tin hạn mức giao dịch của Thành viên và (các) TKSDHT đã có trên hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra thông tin hạn mức giao dịch cấp mới/điều chỉnh
- Nếu thông tin chính xác, việc cấp hạn mức giao dịch đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện điều chỉnh hạn mức giao dịch theo bước 1.
3. Đăng ký hạn mức Vay tín chấp
3.1. Nội dung nghiệp vụ
- Đăng ký hạn mức Vay tín chấp với đối tác để hệ thống giao dịch công cụ nợ hỗ trợ thực hiện giao dịch Vay tín chấp;
- Điều chỉnh hạn mức Vay tín chấp đã xác định với đối tác.
3.2. Phạm vi áp dụng và thời điểm thực hiện
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS và Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
- Thời điểm thực hiện: 01 ngày làm việc trước ngày hạn mức vay tín chấp đăng ký mới có hiệu lực. Đối với điều chỉnh hạn mức vay tín chấp đang hiệu lực, hạn mức vay tín chấp mới sẽ có hiệu lực ngay sau khi được SGDCK kích hoạt tính năng hỗ trợ thực hiện giao dịch Vay tín chấp.
3.3. Lưu đồ
3.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Gửi văn bản thông báo với SGDCK về việc đăng ký/ điều chỉnh hạn mức Vay tín chấp với đối tác
- Thành viên có nhu cầu thực hiện Giao dịch Vay tín chấp gửi Công văn thông báo cho SGDCK về việc đăng ký hạn mức Vay tín chấp với đối tác.
Bước 2: Thực hiện Đăng ký/Điều chỉnh hạn mức Vay tín chấp với đối tác
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý hạn mức Vay tín chấp”;
- Cung cấp thông tin về hạn mức Vay tín chấp với đối tác; hoặc thực hiện điều chỉnh thông tin hạn mức Vay tín chấp với đối tác đã có trên hệ thống, theo nội dung chi tiết tại Biểu 06 Mục B Phụ lục 10- Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 3: Kiểm tra thông tin hạn mức Vay tín chấp với đối tác
- Nếu thông tin chính xác, thực hiện tiếp bước 4;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện Sửa hoặc Xóa hạn mức Vay tín chấp với đối tác (Hạn mức Vay tín chấp có trạng thái “Chưa duyệt” được phép Xóa).
Bước 4: Duyệt thông tin hạn mức Vay tín chấp với đối tác
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý hạn mức Vay tín chấp” đối với đăng ký hạn mức Vay tín chấp hoặc đối với điều chỉnh thông tin hạn mức Vay tín chấp với đối tác đã có trên hệ thống;
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt thông tin hạn mức Vay tín chấp;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt thông tin hạn mức Vay tín chấp.
Bước 5: Kích hoạt/Từ chối kích hoạt tính năng đăng ký hạn mức vay tín chấp của Thành viên
Căn cứ vào Công văn đăng ký/điều chỉnh hạn mức Vay tín chấp của Thành viên, SGDCK thực hiện:
- Nếu thông tin chính xác, Kích hoạt tính năng thực hiện giao dịch Vay tín chấp của Thành viên;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối kích hoạt tính năng thực hiện giao dịch Vay tín chấp và nêu rõ lý do từ chối để Thành viên sửa lại. Thành viên thực hiện lại việc điều chỉnh hạn mức vay tín chấp với đối tác từ bước 2.
4. Quản lý Nhà đầu tư
4.1. Đăng ký thông tin NĐT
4.1.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện thêm mới/điều chỉnh thông tin NĐT cho chính Thành viên và các khách hàng của Thành viên;
4.1.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
4.1.3. Lưu đồ
4.1.3.1. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thêm mới/điều chỉnh thông tin NĐT
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý thông tin NĐT” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- Cung cấp đầy đủ các thông tin của NĐT khi thêm mới hoặc điều chỉnh theo nội dung chi tiết tại Biểu 1 Mục B Phụ lục 10 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra thông tin NĐT
- Nếu thông tin chính xác, thực hiện tiếp bước 3;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện Sửa hoặc Xóa thông tin NĐT (Thông tin NĐT có trạng thái “Chưa duyệt” được phép Xóa).
Bước 3: Duyệt thông tin NĐT
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý thông tin NĐT” đối với thêm mới thông tin NĐT hoặc tại chức năng “Điều chỉnh thông tin NĐT” đối với điều chỉnh thông tin NĐT đã phê duyệt;
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt thông tin NĐT;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt thông tin NĐT và thực hiện lại việc thêm mới/điều chỉnh thông tin NĐT từ bước 1.
Bước 4: Kiểm tra thông tin NĐT đã duyệt
Kiểm tra thông tin NĐT đã duyệt tại chức năng “Quản lý thông tin NĐT”: NĐT đã duyệt thành công có trạng thái phê duyệt là “Đã duyệt'’ và trạng thái hoạt động là “Đang hoạt động”.
4.2. Quản lý số dư sở hữu chứng khoán của NĐT
4.2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện các nghiệp vụ làm tăng, giảm số dư sở hữu chứng khoán của NĐT không thông qua giao dịch hoặc đấu thầu. Các nghiệp vụ này bao gồm:
+ Ký gửi/rút chứng khoán;
+ Chuyển khoản chứng khoán;
+ Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi TVLK.
4.2.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS và Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
4.2.3. Lưu đồ
4.2.4. Trình tự tác nghiệp
4.2.4.1. Ký gửi/Rút chứng khoán
Bước 1: Ký gửi/Rút chứng khoán
- Tác nghiệp tại chức năng “Ký gửi/Rút chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Cung cấp các thông tin khi thực hiện ký gửi hoặc rút CK, theo nội dung chi tiết tại Biểu 3 Mục B Phụ lục 10- Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2.1: Phê duyệt hạch toán
- Tác nghiệp tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt giao dịch Ký gửi/rút chứng khoán;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt giao dịch Ký gửi/rút chứng khoán.
Bước 3: Kiểm tra giao dịch hạch toán
- Tác nghiệp tại chức năng “Tra cứu số dư NĐT”;
- Kiểm tra số lượng chứng khoán tăng/giảm khớp đúng với số lượng thực hiện Ký gửi/rút chứng khoán;
- Khi giao dịch chuyển trạng thái “Đã duyệt”, số dư sở hữu chứng khoán của NĐT phải được cập nhật tăng giảm tương ứng.
4.2.4.2. Chuyển khoản chứng khoán
Bước 1: Chuyển khoản chứng khoán
- Bên chuyển thực hiện chuyển khoản chứng khoán;
- Tác nghiệp tại chức năng “Chuyển khoản chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Cung cấp các thông tin khi thực hiện chuyển khoản chứng khoán, theo nội dung chi tiết tại Biểu 4 Mục B Phụ lục 10- Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2.1: Phê duyệt hạch toán
- Bên chuyển thực hiện phê duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán;
- Tác nghiệp tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán:
+ Đối với chuyển khoản chứng khoán cùng Thành viên, thực hiện tiếp bước 3;
+ Đối với chuyển khoản chứng khoán khác Thành viên, thực hiện tiếp bước 2.2;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán.
Bước 2.2: Xác nhận giao dịch chuyển khoản
- Thành viên đối ứng thực hiện xác nhận giao dịch chuyển khoản chứng khoán;
- Tác nghiệp tại chức năng “Chuyển khoản chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Nếu đồng ý xác nhận giao dịch chuyển khoản chứng khoán, Thành viên đối ứng cung cấp thông tin bên nhận chuyển khoản và thực hiện xác nhận giao dịch chuyển khoản chứng khoán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”; giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”;
- Nếu Từ chối xác nhận giao dịch chuyển khoản, bên chuyển phải thực hiện nhập lại giao dịch này.
Bước 2.3: Phê duyệt giao dịch chuyển khoản
- Thành viên đối ứng thực hiện phê duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán;
- Tác nghiệp tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt giao dịch Chuyển khoản chứng khoán.
Bước 3: Kiểm tra giao dịch hạch toán
- Tác nghiệp tại chức năng “Tra cứu số dư NĐT”;
- Kiểm tra số lượng chứng khoán tăng/giảm khớp đúng với số lượng thực hiện Chuyển khoản chứng khoán.
- Khi giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã duyệt”/“Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của NĐT đã được cập nhật tăng giảm.
4.2.4.3. Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK
Bước 1: Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK
- Bên chuyển thực hiện Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK;
- Tác nghiệp tại chức năng “Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Cung cấp các thông tin khi thực hiện chuyển khoản chứng khoán, theo nội dung chi tiết tại Biểu 5 Mục B Phụ lục 11 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2.1: Phê duyệt hạch toán
- Bên chuyển thực hiện phê duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK;
- Tác nghiệp tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán.
Bước 2.2: Xác nhận giao dịch chuyển khoản
- Thành viên đối ứng thực hiện xác nhận giao dịch chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK;
- Tác nghiệp tại chức năng “Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Nếu đồng ý xác nhận giao dịch chuyển khoản, Thành viên đối ứng cung cấp thông tin bên nhận chuyển khoản và thực hiện xác nhận giao dịch chuyển khoản chứng khoán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”; giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”;
- Nếu Từ chối xác nhận giao dịch chuyển khoản, Thành viên bên chuyển phải thực hiện nhập lại giao dịch này.
Bước 2.3: Phê duyệt giao dịch chuyển khoản
- Thành viên đối ứng thực hiện phê duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK;
- Tác nghiệp tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
- Nếu thông tin chính xác, Duyệt giao dịch chuyển khoản chứng khoán;
- Nếu thông tin chưa chính xác, Từ chối duyệt giao dịch Chuyển khoản chứng khoán.
Bước 3: Kiểm tra giao dịch hạch toán
- Tác nghiệp tại chức năng “Tra cứu số dư NĐT”;
- Kiểm tra số lượng chứng khoán tăng/giảm khớp đúng với số lượng thực hiện Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK;
- Khi giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã duyệt”/“Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của NĐT đã được cập nhật tăng giảm.
5. Thiết lập kết nối với Vendor
Tổng quan về thiết lập kết nối với Vendor:
Mô tả lưu đồ:
- Phạm vi áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Thông tin phải thiết lập gồm:
+ Đăng ký kết nối với Vendor;
+ Gán mã định danh Vendor cho NĐT;
+ Phân quyền duyệt lệnh NĐT.
5.1. Đăng ký kết nối với Vendor
5.1.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thiết lập kết nối với Vendor để nhận các giao dịch từ Vendor về hệ thống E-BTS;
- Tạm ngừng/kích hoạt trở lại kết nối Vendor ngay trong phiên giao dịch.
5.1.2. Phạm vi áp dụng và thời điểm thực hiện
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
- Thời điểm thực hiện: 01 ngày làm việc trước ngày kết nối với Vendor có hiệu lực.
5.1.3. Lưu đồ
5.1.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thực hiện Thêm mới/Điều chỉnh thông tin đăng ký kết nối với Vendor
- Tác nghiệp tại chức năng “Đăng ký kiểm soát giao dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- Cung cấp đầy đủ các thông tin khi thêm mới Vendor cần kết nối, chi tiết theo Biểu 1 Mục C Phụ lục 10- Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
- Hoặc thực hiện điều chỉnh thông tin kết nối với Vendor đã có trên hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra thông tin Thêm mới/điều chỉnh đăng ký kết nối với Vendor
- Nếu thông tin nhập chính xác, việc thêm mới/điều chỉnh thông tin đăng ký kết nối với Vendor đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện sửa thông tin đăng ký kết nối. Thông tin sửa đổi có trạng thái “Đang có hiệu lực” sẽ có hiệu lực ngay sau khi chỉnh sửa thành công.
5.2. Gán mã định danh Vendor cho NĐT
5.2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện khai báo thông tin mã định danh Vendor cho NĐT đã đăng ký trước khi tiếp nhận giao dịch gửi về Hệ thống của Vendor.
- Thực hiện tạm ngừng hoặc kích hoạt trở lại mã định danh Vendor của NĐT trong trường hợp cần thiết.
5.2.2. Phạm vi áp dụng và thời điểm thực hiện
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
- Thời điểm thực hiện: 01 ngày làm việc trước ngày mã định danh Vendor có hiệu lực.
5.2.3. Lưu đồ
5.2.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thực hiện Thêm mới/Điều chỉnh/Tạm ngừng/Kích hoạt mã định danh Vendor cho NĐT
- Tác nghiệp tại chức năng “Gán mã định danh cho Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- Cung cấp đầy đủ các thông tin khi Thêm mới mã định danh Vendor của NĐT, chi tiết nêu tại Biểu 2 Mục C Phụ lục 10 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình;
- Hoặc thực hiện điều chỉnh thông tin hoặc tạm ngừng hay kích hoạt trở lại đối với mã định danh Vendor của NĐT đã có trên hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra thông tin Gán mã định danh Vendor cho NĐT
- Nếu thông tin chính xác, việc Thêm mới/Điều chỉnh mã định danh Vendor cho NĐT đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực hiện Điều chỉnh thông tin hoặc Xóa thông tin gán mã định danh Vendor của NĐT (Thông tin mã định danh có trạng thái “Chưa hiệu lực” được phép Xóa).
5.3. Phân quyền duyệt lệnh NĐT
5.3.1. Nội dung nghiệp vụ
- Trường hợp Thành viên lựa chọn có kiểm soát Back/Front office khi đăng ký kết nối Vendor, Thành viên chỉ định một NSD hệ thống sử dụng TKSDHT có quyền đầy đủ thực hiện phân quyền phê duyệt lệnh của NĐT cho các TKSDHT còn lại.
5.3.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
5.3.3. Lưu đồ
5.3.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Phân quyền duyệt lệnh NĐT
- Tác nghiệp tại chức năng “Phân quyền duyệt lệnh NĐT” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- Thực hiện phân quyền phê duyệt lệnh của NĐT, chi tiết thông tin nhập nêu tại Biểu 3 Mục c Phụ lục 10 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra thông tin phân quyền duyệt lệnh NĐT
- Nếu thông tin chính xác, việc phân quyền duyệt lệnh NĐT đã hoàn tất;
- Neu thông tin chưa chính xác, thực hiện chỉnh sửa thông tin NĐT. Thông tin chỉnh sửa có trạng thái “Đang hiệu lực” sẽ có hiệu lực ngay sau khi chỉnh sửa thành công.
II. Quy trình giao dịch trên hệ thống
Mô tả lưu đồ
Quy trình giao dịch trên hệ thống giao dịch của SGDCK hướng dẫn hoạt động giao dịch của Thành viên diễn ra hàng ngày, bao gồm các nội dung sau:
- Quy trình nhập lệnh: hướng dẫn trình tự nhập lệnh đối với các hình thức nhập lệnh điện tử toàn thị trường, điện tử tùy chọn, báo cáo giao dịch;
- Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện: hướng dẫn sửa lệnh đã thực hiện lần 1 và lần 2, hủy giao dịch tương lai đã thực hiện và quy trình sửa lệnh đã thực hiện sau giờ giao dịch.
- Quy trình xử lý trong trường hợp mất khả năng thanh toán: hướng dẫn xử lý trong trường hợp một trong hai bên tham gia giao dịch bị mất khả năng thanh toán trong giao dịch Repo lần 2, SBB lần 2 và SBL lần 2;
- Quy trình xử lý sự cố: hướng dẫn trong trường hợp nhập lệnh trực tiếp tại sàn và trong trường hợp phát sinh các sự cố kỹ thuật khác.
- Quy trình đồng bộ giao dịch từ Vendor: hướng dẫn thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các giao dịch nhận về từ Vendor.
Ngoài ra, đối với nội dung về nhập lệnh, sửa/hủy lệnh đã thực hiện, hướng dẫn chi tiết tham khảo thêm tại các Phụ lục 01, 02, 03, 04 đính kèm Quy trình.
1. Quy trình nhập lệnh
1.1. Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
1.1.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường đối với nghiệp vụ Outright.
1.1.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên, NĐT
1.1.3. Lưu đồ
1.1.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Nhập lệnh điện tử
- Tác nghiệp tại chức năng “Nhập lệnh điện tử” và cung cấp đầy đủ thông tin trên màn hình Nhập lệnh; Thông tin nhập lệnh chi tiết nêu tại Điểm 1.3 Mục A.I.1 tại Phụ lục 10- Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra lệnh
Lệnh đã nhập thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh Chờ thực hiện/Sổ lệnh điện tử, có trạng thái “Chờ thực hiện”:
- Nếu thông tin lệnh nhập chính xác, thực hiện tiếp bước 3;
- Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính xác, thực hiện Sửa/Hủy hoặc Treo lệnh điện tử vừa nhập.
Bước 3: Đối tác xác nhận lệnh
- Tác nghiệp tại Bảng điện tử/Sổ lệnh điện tử toàn thị trường đối với lệnh có trạng thái “Chờ thực hiện”;
- Đối tác xác nhận lệnh phải cung cấp thông tin tài khoản lưu ký.
Bước 4: Kiểm tra lệnh đã xác nhận
Lệnh đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là “Đã thực hiện”.
- Đối với lệnh thực hiện trên Hệ thống BTS, việc nhập lệnh đã hoàn tất.
- Đối với lệnh thực hiện trên Hệ thống E-BTS, chuyển sang bước 5.
Bước 5: Đẩy lệnh - Duyệt lệnh
5.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT nhập, thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh. Để điều chỉnh thông tin lệnh từ chối đẩy, tham khảo Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện tại Điểm 2 Mục B.II Quy trình này.
5.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là “Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh. Để điều chỉnh thông tin lệnh từ chối duyệt, tham khảo Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện tại Điểm 2 Mục B.II Quy trình này.
Bước 6: Kiểm tra lệnh đã gửi vào Hệ thống BTS
- Lệnh đã được gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh giao dịch từ BTS/Sổ lệnh kết quả trên Hệ thống EBTS, có trạng thái “Đã thực hiện”.
1.2. Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn
1.2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn sử dụng đối với các nghiệp vụ Outright, Repo, SBB và SBL.
1.2.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên, NĐT
1.2.3. Lưu đồ
1.2.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Nhập lệnh Inquiry
- Tác nghiệp tại chức năng “Nhập lệnh Inquiry” và cung cấp đầy đủ thông tin trên màn hình Nhập lệnh; Thông tin nhập lệnh chi tiết nêu tại Điểm 1.1 Mục A.I.1, Mục A.II.1, Mục A.III.1, Mục A.IV.1 tại Phụ lục 10 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra lệnh Inquiry
Lệnh đã nhập thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh Chờ thực hiện/Sổ lệnh In và firm, có trạng thái “Chờ chào giá”:
- Nếu thông tin lệnh nhập chính xác, thực hiện tiếp bước 3;
- Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính xác, thực hiện Treo/Sửa/Hủy hoặc Đóng lệnh Inquiry vừa nhập.
Bước 3: Tạo lệnh Firm trên lệnh Inquiry nhận được
- Đối tác nhận lệnh Inquiry thực hiện tạo lệnh Firm để chào giá lại lệnh Inquiry;
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh chờ thực hiện/Sổ lệnh In và firm đối với lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” được gửi cho Thành viên/NĐT;
- Cung cấp đầy đủ thông tin lệnh khi thực hiện “Tạo lệnh Firm”; Thông tin nhập lệnh chi tiết nêu tại Điểm 1.2 Mục A.I.1, Mục A.II.1, Mục A.III.1, Mục A.IV.1 tại Phụ lục 10- Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 4: Kiểm tra lệnh Firm
Đối tác thực hiện kiểm tra lệnh Firm vừa tạo: Lệnh đã nhập thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh Chờ thực hiện/Sổ lệnh In và firm, có trạng thái “Chờ thực hiện”:
- Nếu thông tin lệnh nhập chính xác, việc tạo lệnh Firm đã hoàn tất;
- Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính xác, thực hiện Sửa/Hủy hoặc Treo lệnh Firm vừa nhập.
Bước 5: Xác nhận lệnh Firm
- Bên gửi lệnh Inquiry thực hiện xác nhận lệnh Firm do đối tác gửi;
- Tác nghiệp trên Sổ lệnh chờ thực hiện/Sổ lệnh In và firm đối với lệnh Firm có trạng thái “Chờ thực hiện”;
- Cung cấp thông tin tài khoản lưu ký.
Bước 6: Kiểm tra lệnh đã xác nhận
Lệnh đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái “Đã thực hiện”.
- Đối với lệnh thực hiện trên Hệ thống BTS, việc nhập lệnh Inquiry - Firm đã hoàn tất;
- Đối với lệnh thực hiện trên Hệ thống E-BTS, thực hiện tiếp bước 7.
Bước 7: Đẩy lệnh - Duyệt lệnh
7.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT nhập, thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh. Để điều chỉnh thông tin lệnh từ chối đẩy, tham khảo Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện tại Điểm 2 Mục B.II Quy trình này.
7.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là “Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh. Để điều chỉnh thông tin lệnh từ chối duyệt, tham khảo Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện tại Điểm 2 Mục B.II Quy trình này.
Bước 8: Kiểm tra lệnh đã gửi vào hệ thống BTS
- Lệnh đã được gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh giao dịch từ BTS/Sổ lệnh kết quả, có trạng thái “Đã thực hiện”.
1.3. Lệnh báo cáo giao dịch
1.3.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thực hiện lệnh báo cáo giao dịch đối với các nghiệp vụ Outright, Repo, SBB và SBL.
1.3.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên và NĐT
1.3.3. Lưu đồ
1.3.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Nhập lệnh báo cáo giao dịch
- Tác nghiệp trên chức năng “Nhập lệnh Báo cáo giao dịch” và nhập đầy đủ thông tin trên màn hình Nhập lệnh; Thông tin nhập lệnh chi tiết nêu tại Điểm 2 Mục A.I, Mục A.II, Mục A.III, Mục A.IV tại Phụ lục 10 - Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra lệnh đã nhập
Lệnh đã nhập thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh Chờ thực hiện/Sổ lệnh báo cáo giao dịch, có trạng thái “Chờ thực hiện”:
- Nếu thông tin lệnh nhập chính xác, thực hiện tiếp bước 3;
- Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính xác, thực hiện Sửa/Hủy hoặc Treo lệnh báo cáo giao dịch vừa nhập.
Bước 3: Đối tác xác nhận lệnh
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh chờ thực hiện/Sổ lệnh báo cáo giao dịch đối với lệnh có trạng thái “Chờ thực hiện”;
- Đối tác xác nhận lệnh phải cung cấp thông tin tài khoản lưu ký.
Bước 4: Kiểm tra lệnh đã xác nhận
Lệnh đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái “Đã thực hiện”.
- Đối với lệnh thực hiện trên Hệ thống BTS, việc nhập lệnh đã hoàn tất.
- Đối với lệnh thực hiện trên Hệ thống E-BTS, chuyển sang bước 5.
Bước 5: Đẩy lệnh - Duyệt lệnh
5.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT nhập, thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh. Để điều chỉnh thông tin lệnh từ chối đẩy, tham khảo Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện tại Điểm 2 Mục B.II Quy trình này.
5.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là "Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh. Để điều chỉnh thông tin lệnh từ chối duyệt, tham khảo Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện tại Điểm 2 Mục B.II Quy trình này.
Bước 6: Kiểm tra lệnh đã gửi vào Hệ thống BTS
- Lệnh đã được gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh giao dịch từ BTS/Sổ lệnh kết quả trên Hệ thống EBTS, có trạng thái “Đã thực hiện”.
2. Quy trình sửa/hủy lệnh đã thực hiện
2.1. Sửa/hủy lệnh đã thực hiện chưa gửi vào hệ thống BTS
2.1.1. Nội dung nghiệp vụ
- Sửa/hủy lệnh đà thực hiện Outright, Repo, SBB, SBL trên Hệ thống E-BTS chưa gửi vào hệ thống BTS.
2.1.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên và NĐT
2.1.3. Lưu đồ
2.1.4. Trình tự tác nghiệp
Để sửa/hủy lệnh Outright và Repo, SBB, SBL đã thực hiện trên hệ thống E-BTS chưa gửi vào Hệ thống BTS, Thành viên/NĐT thực hiện như sau:
Bước 1: Thống nhất nội dung lệnh sửa/hủy
- Hai bên đối tác Mua và Bán liên hệ thỏa thuận với nhau về nội dung sửa/hủy lệnh giao dịch.
Bước 2: Sửa/hủy lệnh
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái “Đã thực hiện”;
- Thực hiện sửa/hủy lệnh đối với lệnh có trạng thái duyệt là “Từ chối duyệt” hoặc trạng thái đẩy là “Từ chối đẩy”;
Bước 3: Kiểm tra lệnh sửa/hủy
- Lệnh đã sửa/hủy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả:
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán cùng NSD hệ thống: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”; Lệnh hủy có trạng thái là “Chấp nhận hủy”.
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán khác NSD hệ thống: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”; Lệnh hủy có trạng thái là “Chờ xác nhận hủy”.
- Đối với lệnh sửa/hủy có trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc “Chờ xác nhận hủy”, thực hiện tiếp bước 4;
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện” thực hiện tiếp bước 6;
- Đối với lệnh hủy có trạng thái “Chấp nhận hủy”, việc hủy lệnh đã hoàn tất.
Bước 4: Xác nhận lệnh sửa/hủy
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc “Chờ xác nhận hủy”;
- Đối tác thực hiện xác nhận lệnh sửa/hủy:
+ Nếu thông tin lệnh sửa/hủy chính xác, thực hiện “Xác nhận sửa” hoặc “Xác nhận hủy”;
+ Nếu thông tin lệnh sửa/hủy chưa chính xác, thực hiện “Từ chối xác nhận sửa” hoặc “Từ chối xác nhận hủy”. Đồng thời, liên hệ với bên đối tác để sửa lại lệnh.
Bước 5: Kiểm tra lệnh sửa/hủy đã xác nhận
- Lệnh sửa/hủy đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả:
+ Nếu bên đối tác chấp nhận sửa/hủy: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”; Lệnh hủy có trạng thái là “Chấp nhận hủy” và việc hủy lệnh đã hoàn tất.
+ Nếu bên đối tác không chấp nhận sửa/hủy: Lệnh sửa có trạng thái “Không xác nhận sửa”; lệnh hủy có trạng thái “Không chấp nhận hủy”. Lệnh ĐTH gốc là lệnh duy nhất có hiệu lực.
Bước 6: Đẩy lệnh - Duyệt lệnh
6.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT sửa, NĐT thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh để sửa lại lệnh.
6.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, Thành viên thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là "Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh để sửa lại lệnh.
Bước 7: Kiểm tra lệnh đã gửi vào Hệ thống BTS
- Lệnh sửa đã gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS, có trạng thái là “Đã thực hiện”.
2.2. Sửa lệnh thực hiện trong ngày đã gửi vào hệ thống BTS
2.2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Sửa Giao dịch Outright và Giao dịch Repo, SBB, SBL lần 1 thực hiện trong ngày và đã gửi lệnh vào Hệ thống BTS;
2.2.2. Phạm vi áp dụng và thời điểm thực hiện
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên và NĐT
- Thời điểm thực hiện:
+ Đối với sửa lệnh đã thực hiện trong giờ giao dịch: Thời gian sửa lệnh đã thực hiện phải hoàn tất chậm nhất 10 phút trước khi phiên giao dịch kết thúc;
+ Đối với sửa lệnh sau giờ giao dịch: Thời gian sửa lệnh đã thực hiện phải hoàn tất chậm nhất 10 phút sau khi phiên giao dịch kết thúc.
2.2.3. Lưu đồ
2.2.4. Trình tự tác nghiệp
Để sửa lệnh Outright và Repo, SBB, SBL đã thực hiện trong ngày đã gửi vào Hệ thống BTS, Thành viên thực hiện như sau:
Bước 1: Thống nhất nội dung lệnh sửa
- Bên Mua và Bán liên hệ thỏa thuận với nhau về nội dung sửa lệnh giao dịch.
Bước 2: Gửi hồ sơ sửa lệnh cho SGDCK
- Thành viên gây lỗi gửi fax cho SGDCK (P. TTTP) các giấy tờ sau:
+ Đề nghị sửa lệnh giao dịch đã thực hiện (Mẫu tại Phụ lục 08 - Mẫu văn bản đính kèm Quy trình);
+ Phiếu lệnh gốc của khách hàng hoặc các giấy tờ tương đương. Trường hợp sửa lệnh sau giờ giao dịch, Thành viên gây lỗi gửi bản fax hồ sơ sửa lệnh đã thực hiện đầy đủ, hợp lệ cho SGDCK chậm nhất 10 phút trước thời điểm phiên giao dịch kết thúc.
Bước 3: Sửa lệnh
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS) đối với lệnh có trạng thái “Đã thực hiện”;
- Thực hiện sửa lệnh.
Bước 4: Kiểm tra lệnh sửa
- Lệnh đã sửa thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS):
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán cùng NSD hệ thống:
• Trên hệ thống BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”;
• Trên hệ thống E-BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”;
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán khác NSD hệ thống: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”.
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”, thực hiện tiếp bước 5;
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”, thực hiện tiếp 7;
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”, thực hiện tiếp bước 9.
Bước 5: Xác nhận lệnh sửa
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS) đối với lệnh có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”;
- Đối tác thực hiện xác nhận lệnh sửa:
+ Nếu thông tin lệnh sửa chính xác, thực hiện “Xác nhận sửa”;
+ Nếu thông tin lệnh sửa chữa chính xác, thực hiện “Từ chối xác nhận sửa”. Đồng thời, liên hệ với bên đối tác để sửa lại lệnh.
Bước 6: Kiểm tra lệnh sửa đã xác nhận
- Lệnh sửa đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS):
+ Nếu bên đối tác chấp nhận sửa:
• Trên hệ thống BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”;
• Trên hệ thống E-BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”;
+ Nếu bên đối tác không chấp nhận sửa: Lệnh sửa có trạng thái “Không xác nhận sửa”.
- Đối với lệnh sửa trên Hệ thống BTS, thực hiện tiếp bước 9.
- Đối với lệnh sửa trên Hệ thống E-BTS, thực hiện tiếp bước 7.
Bước 7: Đẩy lệnh - Duyệt lệnh
7.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT nhập, NĐT thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh để sửa lại lệnh.
7.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, Thành viên thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là “Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh để sửa lại lệnh.
Bước 8: Kiểm tra lệnh sửa đã gửi vào hệ thống BTS
- Lệnh sửa đã gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS, có trạng thái là “Đã thực hiện”.
Bước 9: Kiểm soát sửa lệnh (SGDCK chỉ thực hiện kiểm soát sửa lệnh khi hai bên đồng ý sửa lệnh)
- Trường hợp SGDCK chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc chuyển sang trạng thái “Không hiệu lực” và lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”.
- Trường hợp SGDCK không chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc trở về trạng thái “Đã thực hiện” và lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Không cho phép sửa”.
Bước 10: Bên gây lỗi gửi bản gốc hồ sơ sửa lệnh đã thực hiện
- Chậm nhất vào 11h00 ngày làm việc kế tiếp, Thành viên gây lỗi phải gửi bản gốc Đề nghị sửa lệnh giao dịch đã thực hiện và bản sao hợp lệ phiếu lệnh gốc của khách hàng có đóng dấu treo hoặc các giấy tờ tương đương cho SGDCK.
2.3. Sửa giao dịch lần 2
2.3.1. Nội dung nghiệp vụ
- Sửa Giao dịch Repo lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2 chưa đến hạn thanh toán.
2.3.2. Phạm vi áp dụng và thời điểm thực hiện
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS và hệ thống E-BTS;
- Đối tượng áp dụng: Thành viên;
- Thời điểm thực hiện:
+ Đối với sửa lệnh đã thực hiện trong giờ giao dịch: Thời gian sửa lệnh đã thực hiện phải hoàn tất chậm nhất 10 phút trước khi phiên giao dịch kết thúc;
+ Đối với sửa lệnh sau giờ giao dịch: Thời gian sửa lệnh đã thực hiện phải hoàn tất chậm nhất 10 phút sau khi phiên giao dịch kết thúc.
2.3.3. Lưu đồ
2.3.4. Trình tự tác nghiệp
Để sửa lệnh Repo lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2, Thành viên thực hiện như sau:
Bước 1: Thống nhất nội dung lệnh sửa
- Bên Mua và Bán liên hệ thỏa thuận với nhau về nội dung sửa lệnh giao dịch.
Bước 2: Gửi hồ sơ sửa lệnh cho SGDCK
- Thành viên gây lỗi gửi fax cho SGDCK (P. TTTP): Đề nghị sửa lệnh giao dịch lần 2 đã thực hiện (Mẫu tại Phụ lục 08 - Mẫu văn bản đính kèm Quy trình,);
- Trường hợp sửa lệnh sau giờ giao dịch, Thành viên gây lỗi gửi bản fax hồ sơ sửa lệnh đã thực hiện đầy đủ, hợp lệ cho SGDCK chậm nhất vào thời điểm phiên giao dịch kết thúc.
Bước 3: Sửa lệnh
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh giao dịch lần 2/Sổ lệnh hoàn trả trái phiếu hoặc Sổ sửa lệnh lần 2 từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên E-BTS) đối với lệnh có trạng thái “Đã thực hiện”;
- Thực hiện sửa lệnh.
Bước 4: Kiểm tra lệnh sửa
- Lệnh đã sửa thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh giao dịch lần 2/Sổ lệnh hoàn trả trái phiếu hoặc sổ sửa lệnh lần 2 từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS):
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán cùng NSD hệ thống:
• Trên hệ thống BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”;
• Trên hệ thống E-BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”;
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán khác NSD hệ thống: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”.
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”, thực hiện tiếp bước 5;
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”, thực hiện tiếp 7;
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”, thực hiện tiếp bước 9.
Bước 5: Xác nhận lệnh sửa
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh giao dịch lần 2/Sổ lệnh hoàn trả trái phiếu hoặc Sổ sửa lệnh lần 2 từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS) đối với lệnh có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”;
- Đối tác thực hiện xác nhận lệnh sửa:
+ Nếu thông tin lệnh sửa chính xác, thực hiện “Xác nhận sửa”;
+ Nếu thông tin lệnh sửa chữa chính xác, thực hiện “Từ chối xác nhận sửa”. Đồng thời, liên hệ với bên đối tác để sửa lại lệnh.
Bước 6: Kiểm tra lệnh sửa đã xác nhận
- Lệnh sửa đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh giao dịch lần 2/Sổ lệnh hoàn trả trái phiếu hoặc Sổ sửa lệnh lần 2 từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa lệnh trên hệ thống E-BTS):
+ Nếu bên đối tác chấp nhận sửa:
• Trên hệ thống BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”;
• Trên hệ thống E-BTS: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”;
+ Nếu bên đối tác không chấp nhận sửa: Lệnh sửa có trạng thái “Không xác nhận sửa”.
- Đối với lệnh sửa trên Hệ thống BTS, thực hiện tiếp bước 9.
- Đối với lệnh sửa trên Hệ thống E-BTS, thực hiện tiếp bước 7.
Bước 7: Phê duyệt lệnh
7.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT nhập, NĐT thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh để sửa lại lệnh.
7.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, Thành viên thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là "Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh để sửa lại lệnh.
Bước 8: Kiểm tra lệnh sửa đã gửi vào hệ thống BTS
- Lệnh sửa đã gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ sửa lệnh lần 2 từ BTS, có trạng thái là “Đã thực hiện”.
Bước 9: Kiểm soát sửa lệnh (SGDCK chỉ thực hiện kiểm soát sửa lệnh khi hai bên đồng ý sửa lệnh)
- Trường hợp SGDCK chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc chuyển sang trạng thái “Không hiệu lực” và lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”.
- Trường hợp SGDCK không chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc trở về trạng thái “Đã thực hiện” và lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Không cho phép sửa”.
Bước 10: Bên gây lỗi gửi bản gốc hồ sơ sửa lệnh đã thực hiện
- Chậm nhất vào 11h00 ngày làm việc kế tiếp, Thành viên gây lỗi phải gửi bản gốc Đề nghị sửa lệnh giao dịch lần 2 đã thực hiện cho SGDCK.
2.4. Sửa/Hủy giao dịch tương lai đã thực hiện đã gửi vào hệ thống BTS
2.4.1. Nội dung nghiệp vụ
- Sửa/hủy lệnh tương lai đã thực hiện đã gửi vào hệ thống BTS, do hai bên đối tác Mua và Bán tự thỏa thuận với nhau.
2.4.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên và NĐT
2.4.3. Lưu đồ
2.4.4. Trình tự tác nghiệp
Để thực hiện sửa/hủy lệnh tương lai đã thực hiện đã gửi vào hệ thống BTS, thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Thống nhất nội dung sửa/hủy
- Hai bên đối tác Mua và Bán liên hệ thỏa thuận với nhau về nội dung sửa hoặc hủy lệnh giao dịch.
Bước 2: Sửa/hủy lệnh
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa/hủy lệnh trên hệ thống E-BTS) đối với lệnh tương lai có trạng thái “Đã thực hiện”;
- Thực hiện sửa hoặc hủy lệnh.
Bước 3: Kiểm tra lệnh sửa/hủy
- Lệnh đã sửa/hủy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa/hủy lệnh trên E-BTS):
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán cùng NSD hệ thống: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”; Lệnh hủy có trạng thái là “Chấp nhận hủy”.
+ Trường hợp bên Mua và bên Bán khác NSD hệ thống: Lệnh sửa có trạng thái “Chờ xác nhận sửa”; Lệnh hủy có trạng thái là “Chờ xác nhận hủy”.
- Đối với lệnh sửa/hủy có trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc “Chờ xác nhận hủy”, thực hiện tiếp bước 4;
- Đối với lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”:
+ Nếu sửa lệnh trên hệ thống BTS: việc sửa lệnh đã hoàn tất;
+ Nếu sửa lệnh trên hệ thống E-BTS: thực hiện tiếp bước 6.
- Đối với lệnh hủy có trạng thái “Chấp nhận hủy”, việc hủy lệnh đã hoàn tất.
Bước 4: Xác nhận lệnh sửa/hủy
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa/hủy lệnh trên E-BTS) đối với lệnh có trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc “Chờ xác nhận hủy”;
- Đối tác thực hiện xác nhận lệnh sửa/hủy:
+ Nếu thông tin lệnh sửa/hủy chính xác, đối tác xác nhận lệnh thực hiện “Xác nhận sửa” hoặc “Xác nhận hủy”;
+ Nếu thông tin lệnh sửa/hủy chưa chính xác, thực hiện “Từ chối xác nhận sửa” hoặc “Từ chối xác nhận hủy”. Đồng thời, liên hệ với bên đối tác để sửa lại lệnh.
Bước 5: Kiểm tra lệnh sửa/hủy đã xác nhận
- Lệnh sửa/hủy đã xác nhận sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả hoặc Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS (chỉ áp dụng đối với trường hợp Thành viên sửa/hủy lệnh trên hệ thống E-BTS):
+ Nếu bên đối tác chấp nhận sửa/hủy: Lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”; Lệnh hủy có trạng thái là “Chấp nhận hủy”.
+ Nếu bên đối tác không chấp nhận sửa/hủy: Lệnh sửa có trạng thái “Không xác nhận sửa”; Lệnh hủy có trạng thái “Không chấp nhận hủy”. Lệnh ĐTH gốc là lệnh duy nhất có hiệu lực.
- Nếu sửa/hủy lệnh trên hệ thống BTS và hủy lệnh trên hệ thống E-BTS, việc sửa/hủy lệnh đã hoàn tất.
- Nếu sửa lệnh trên hệ thống E-BTS, thực hiện tiếp bước 6.
Bước 6: Đẩy lệnh - Duyệt lệnh
6.1. Đẩy lệnh
Đối với lệnh do NĐT sửa, NĐT thực hiện đẩy lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả đối với lệnh có trạng thái là “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Đẩy lệnh. Lệnh đã được đẩy thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả, có trạng thái là "Đã đẩy Mua - Bán" hoặc “Đã đẩy mua” hoặc “Đã đẩy bán”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối đẩy lệnh để sửa lại lệnh.
6.2. Phê duyệt lệnh
Đối với lệnh cần phê duyệt, Thành viên thực hiện duyệt lệnh:
- Tác nghiệp tại Sổ lệnh Chờ kiểm soát đối với lệnh có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Chờ duyệt Front” hoặc “Chờ duyệt Back”;
- Nếu thông tin lệnh chính xác, thực hiện Duyệt lệnh. Tùy theo phân cấp, phê duyệt lệnh 01 cấp hoặc 02 cấp, Thành viên sẽ phê duyệt lệnh 01 lần hoặc 02 lần. Lệnh đã được duyệt thành công bởi cả Thành viên bên mua và bên bán sẽ được gửi vào hệ thống BTS và có trạng thái duyệt là "Đã Duyệt”.
- Nếu thông tin lệnh chưa chính xác, thực hiện Từ chối duyệt lệnh để sửa lại lệnh.
Bước 7: Kiểm tra lệnh sửa đã gửi vào Hệ thống BTS
- Lệnh sửa đã gửi vào Hệ thống BTS thành công sẽ hiển thị tại Sổ lệnh sửa/hủy giao dịch từ BTS, có trạng thái là “Đã thực hiện”.
2.5. Sửa lệnh đã thực hiện sau giờ giao dịch
2.5.1. Nội dung nghiệp vụ
- Sửa lệnh đã thực hiện sau giờ giao dịch tại TCTLKCK.
2.5.2. Phạm vi và nguyên tắc áp dụng
- Đối tượng áp dụng: Thành viên gây lỗi;
- Nguyên tắc áp dụng: Thành viên gây lỗi thực hiện sửa lệnh đã thực hiện sau giờ giao dịch theo quy trình sửa lỗi của TCTLKCK.
2.5.3. Lưu đồ
2.5.4. Trình tự tác nghiệp
Trường hợp phát hiện lỗi đối với giao dịch đã thực hiện sau giờ giao dịch, Thành viên gây lỗi thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Báo cáo bằng văn bản tới SGDCK (P. TTTP) về giao dịch lỗi ngay trong ngày thực hiện giao dịch;
Bước 2: Thực hiện sửa lỗi sau giao dịch theo quy định của TCTLKCK;
Bước 3: Báo cáo bằng văn bản kết quả sửa lỗi cho SGDCK trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc sửa lỗi tại TCTLKCK.
Bước 4: Căn cứ vào báo cáo kết quả sửa lỗi của Thành viên và Công văn thông báo về việc sửa lỗi sau giờ giao dịch của TCTLKCK, SGDCK ghi nhận giao dịch lỗi trên các hệ thống liên quan của SGDCK (nếu cần thiết).
3. Quy trình xử lý trong trường hợp mất khả năng thanh toán
3.1. Nội dung nghiệp vụ
- Mô tả các bước xử lý trong trường hợp trước hoặc đến ngày thanh toán lần 2 của giao dịch Repos lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2, một trong hai bên đối tác tham gia giao dịch không thực hiện thanh toán theo đúng thỏa thuận.
3.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: hệ thống BTS
Đối tượng áp dụng: Thành viên
3.3. Lưu đồ
3.4. Trình tự tác nghiệp
3.4.1. Nếu trước ngày thanh toán lần 2 của giao dịch Repos, SBB, SBL, Thành viên thông báo cho SGDCK về việc mất khả năng thanh toán
Nếu một trong hai bên đối tác tham gia giao dịch Repos, SBB, SBL thông báo về việc mất khả năng thanh toán trước ngày thanh toán lần 2. Thời điểm thông báo chậm nhất 10 phút trước khi phiên giao dịch kết thúc, thực hiện xử lý như sau:
Bước 1. Thông báo với SGDCK về việc mất khả năng thanh toán giao dịch lần 2
- Bên mất khả năng thanh toán gửi công văn đến SGDCK thông báo về việc mất khả năng thanh toán vào ngày thanh toán lần 2 của giao dịch Repos, SBB, SBL (P. TTTP). Hồ sơ gửi lên gồm các giấy tờ sau:
+ Công văn thông báo về việc mất khả năng thanh toán của Thành viên và đề nghị SGDCK đánh dấu hủy lệnh giao dịch Repos lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2;
+ Phiếu lệnh hoặc các giấy tờ tương đương có liên quan;
+ Biên bản hoặc thỏa thuận về phương án xử lý đã được sự đồng thuận của cả hai bên.
Bước 2. SGDCK hủy giao dịch lần 2 trên hệ thống
Căn cứ theo công văn thông báo về việc mất khả năng thanh toán của Thành viên và đề nghị SGDCK đánh dấu hủy lệnh giao dịch Repos lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2, SGDCK thực hiện hủy giao dịch Repos lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2 trên Hệ thống BTS (không đẩy dữ liệu thanh toán giao dịch Repo lần 2, SBB lần 2, SBL lần 2 sang TCTLKCK).
3.4.2. Nếu tại ngày thanh toán lần 2 của giao dịch Repos, SBB, SBL, Thành viên thông báo cho SGDCK về việc mất khả năng thanh toán
3.4.2.1. Trường hợp hai bên tham gia giao dịch thống nhất được phương án xử lý
- Hai bên tham gia giao dịch tự thoả thuận với nhau về việc thay đổi quyền và nghĩa vụ trong giao dịch lần 2 đã ghi nhận trên hệ thống giao dịch công cụ nợ nhằm mục đích xử lý việc mất khả năng thanh toán tạm thời của các bên và phải báo cáo đến SGDCK bằng văn bản trước khi thực hiện và ngay sau khi hoàn tất việc tất toán giao dịch;
3.4.2.2. Trường hợp hai bên tham gia giao dịch không thống nhất được phương án xử lý
Trường hợp hai bên tham gia giao dịch không thống nhất được về việc thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch lần 2, thực hiện xử lý như sau:
- Nếu Bên Bán/Cho vay (trong giao dịch lần 1) mất khả năng thanh toán tiền: Bên Mua/Vay (trong giao dịch lần 1) thực hiện bán thanh lý (các) mã công cụ nợ trong giao dịch Repos, SBB, SBL;
- Nếu Bên Mua/Vay (trong giao dịch lần 1) mất khả năng thanh toán(các) mã công cụ nợ: hai bên tham gia giao dịch thực hiện báo cáo SGDCK về phương án xử lý trước khi thực hiện và sau khi hoàn tất.
3.4.2.2.1. Trường hợp Bên Bán/Cho vay (trong giao dịch lần 1) không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
Bên Mua/Vay (trong giao dịch lần 1) thực hiện xử lý (các) mã công cụ nợ sử dụng trong giao dịch Repos, SBB, SBL theo trình tự sau:
Bước 1. Bên Mua/Vay (trong giao dịch lần 1) chuẩn bị bán thanh lý (các) mã công cụ nợ
- Gửi thông báo bằng văn bản tới SGDCK về việc bán thanh lý (các) mã công cụ nợ (trong giao dịch lần 1) (P. TTTP), kèm theo các giấy tờ sau:
+ Phiếu lệnh hoặc các giấy tờ tương đương có liên quan;
+ Xác nhận của TCTLKCK về việc bên đối tác đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán giao dịch;
+ Thông báo bằng văn bản về việc bán thanh lý công cụ nợ đã được hai bên nhất trí;
Bước 2. Bên Mua/Vay (trong giao dịch lần 1) thực hiện bán thanh lý (các) mã công cụ nợ
- Chào bán công khai (các) mã công cụ nợ thanh lý theo hình thức giao dịch thỏa thuận điện tử toàn thị trường trên Hệ thống BTS.
Bước 3. Thông báo kết quả thanh lý công cụ nợ cho SGDCK
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu chào bán thanh lý (các) mã công cụ nợ trên Hệ thống BTS, Bên Mua/Bên Vay trong giao dịch lần 1 gửi hồ sơ thông báo kết quả hoàn tất thực hiện thanh lý bằng văn bản tới SGDCK, bao gồm:
+ Thông báo kết quả thanh lý;
+ Các phiếu lệnh hoặc các giấy tờ tương đương có liên quan (phiếu chào bán, phiếu kết quả giao dịch);
+ Bản xác nhận giao dịch đã hoàn tất thanh toán (tiền và công cụ nợ) của TCTLKCK (hoặc các chứng từ tương đương).
3.4.2.2.2. Trường hợp Bên Mua/Vay (trong giao dịch lần 1) không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
- Việc xử lý nghĩa vụ thanh toán tiền trong giao dịch công cụ nợ được thực hiện bên ngoài hệ thống;
- Hai bên tham gia giao dịch phải báo cáo bằng văn bản đến SGDCK (P. TTTP) về phương án xử lý thay đổi thỏa thuận về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trước khi thực hiện và ngay sau khi hoàn tất.
4. Quy trình xử lý sự cố
4.1. Nhập lệnh trực tiếp tại sàn
4.1.1. Nội dung nghiệp vụ
- Trong trường hợp cần thiết, Thành viên được ủy quyền cho NSD hệ thống thay mặt mình đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn.
4.1.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên và SGDCK.
4.1.3. Lưu đồ
4.1.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thành viên gửi hồ sơ nhập lệnh tại sàn cho SGDCK
- Thành viên gửi cho SGDCK (P. TTTP) các Tài liệu cần thiết liên quan tối thiểu 45 phút trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch. Đối với văn bản gửi qua đường bưu điện/fax, thời điểm nhận được văn bản sẽ là căn cứ để xử lý hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị nhập lệnh trực tiếp tại Sàn (theo Mẫu 08 tại Phụ lục 08 - Mẫu văn bản đính kèm Quy trình), trong đó ghi rõ lý do nhập lệnh tại sàn:
• Do lỗi đường truyền kết nối của cả hai Hệ thống BTS và hệ thống E-BTS;
• Hoặc do chuyển địa điểm kết nối;
• Hoặc trong trường hợp bất khả kháng không thể nhập lệnh tại địa điểm đăng ký kết nối.
+ Các giấy tờ liên quan tới NSD hệ thống do Thành viên cử đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn, cụ thể: Công văn cấp TKSDHT hệ thống giao dịch công cụ nợ, chứng minh thư hoặc giấy tờ tương đương.
Bước 2: SGDCK xử lý yêu cầu của Thành viên
- Trường hợp đồng ý hỗ trợ xử lý yêu cầu của Thành viên, tối thiểu 15 phút trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch :
+ SGDCK chuyển địa chỉ IP TKSDHT của NSD hệ thống được Thành viên ủy quyền sang máy trạm đặt tại SGDCK.
+ NSD hệ thống sử dụng đúng tài khoản và mật khẩu của mình nhập lệnh trên máy trạm do SGDCK chỉ định và phải đảm bảo hoàn thành nhập lệnh trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch.
+ Sau khi NSD hệ thống hoàn thành việc nhập lệnh, SGDCK chuyển địa chỉ IP tại máy trạm của SGDCK về địa chỉ IP tại địa điểm đăng ký kết nối của Thành viên.
- Trường hợp không đồng ý hỗ trợ xử lý yêu cầu của Thành viên, Thành viên có thể yêu cầu và SGDCK có trách nhiệm phản hồi lý do không đồng ý hỗ trợ bằng văn bản khi kết thúc giao dịch vào cuối ngày.
Bước 3: Ký biên bản
- Sau khi hoàn thành nhập lệnh, NSD hệ thống ký xác nhận Biên bản nhập lệnh trực tiếp tại Sàn (theo Mẫu 9a áp dụng đối với Ngân hàng thương mại hoặc Mẫu 9b áp dụng đối với Công ty chứng khoán tại Phụ lục 08 - Mẫu văn bản đính kèm Quy trình);
4.2. Các sự cố kỹ thuật khác
4.2.1. Nội dung nghiệp vụ
- Thành viên phối hợp với SGDCK khắc phục các sự cố kỹ thuật phát sinh khi thao tác trên hệ thống BTS và hệ thống E-BTS.
4.2.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống BTS và hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên, NĐT và SGDCK
4.2.3. Lưu đồ
4.2.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thành viên thông báo về sự cố cho SGDCK
- Ngay khi xảy ra sự cố kỹ thuật, Thành viên thông báo tới SGDCK (P. TTTP) bằng điện thoại, email hoặc văn bản (trong trường hợp cần thiết).
Bước 2: SGDCK tiếp nhận và hỗ trợ Thành viên xử lý sự cố
- Sau khi nhận được thông báo từ Thành viên, SGDCK phải xác minh lỗi và trả lời cho Thành viên về kế hoạch chỉnh sửa (nếu có).
Bước 3: SGDCK thông báo cho Thành viên sau khi khắc phục sự cố
- Sau khi khắc phục xong sự cố, SGDCK sẽ thông báo cho Thành viên bằng điện thoại, email hoặc văn bản (trong trường hợp cần thiết) về việc sự cố đã được khắc phục và đề nghị Thành viên kiểm tra lại đối với một số nội dung có thể kiểm tra hoặc khi phát sinh tình huống tương tự.
5. Quy trình giao dịch thông qua Hệ thống của Vendor
5.1. Nội dung nghiệp vụ
- Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor theo các quy tắc giao dịch trên thị trường công cụ nợ.
5.2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống áp dụng: Hệ thống E-BTS
- Đối tượng áp dụng: Thành viên
5.3. Lưu đồ
5.4. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Tiếp nhận các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
- Tiếp nhận các giao dịch chào giá và đã thực hiện trong ngày/tương lai từ Hệ thống của Vendor.
Bước 2: Kiểm tra các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
Kiểm tra các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor theo nguyên tắc sau:
- Tại Sổ lệnh Kết quả từ Vendor:
+ Hiển thị các lệnh đã thực hiện của giao dịch Outright/Repos/SBB/SBL lần 1 và giao dịch lần 2 chưa đến hạn thanh toán;
+ Các giao dịch thỏa mãn tham số hệ thống, có trạng thái duyệt là “Chờ xử lý” hoặc “Đã duyệt”;
+ Các giao dịch không thỏa mãn các tham số hệ thống, có trạng thái là “Lệnh bị loại”;
- Tại Sổ lệnh chào giá từ Vendor: hiển thị các giao dịch chào giá từ Vendor;
Bước 3: Xử lý giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
- Tại Sổ Duyệt lệnh từ Vendor: NSD hệ thống của bên mua/bán được phân quyền phê duyệt lệnh thực hiện “Duyệt lệnh từ Vendor” đối với các lệnh có trạng thái “Chờ xử lý”;
- Lệnh đã duyệt sẽ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả từ Vendor, có trạng thái là “Đã thực hiện”.
III. Các tiện ích hỗ trợ
1. Mục đích
Hệ thống BTS và/hoặc Hệ thống E-BTS cung cấp một số tiện ích hỗ trợ Thành viên/NĐT như sau:
- Các tiện ích trên cả Hệ thống BTS và hệ thống E-BTS:
+ In các phiếu lệnh, hợp đồng giao dịch và báo cáo giao dịch;
+ Công cụ tính toán và hỗ trợ chuyển kết quả tính toán từ phân vùng tính toán sang phân vùng nội dung lệnh;
+ Gửi email các báo cáo kết quả giao dịch, thông tin về hàng hóa niêm yết, Thành viên giao dịch, tổ chức phát hành, thông tin trao đổi khác;
+ Tạo mới, chia sẻ và tra cứu mẫu hợp đồng giao dịch;
- Các tiện ích trên Hệ thống BTS:
+ Chào giá trên Hệ thống BTS hoặc Hệ thống ĐCLS và đẩy lệnh chào này sang Hệ thống còn lại;
+ Tạo mới biểu phí giao dịch cho NĐT;
- Các tiện ích trên Hệ thống E-BTS:
+ Import lệnh chào giá với cam kết chắc chắn từ file excel để gửi vào Hệ thống BTS;
+ Chat message và gửi lệnh giao dịch qua màn hình Chat.
+ Tra cứu biểu phí giao dịch cho NĐT do Thành viên tạo trên hệ thống BTS.
2. Tác nghiệp
2.1. In phiếu lệnh, hợp đồng giao dịch, báo cáo
- Thực hiện xem, in các phiếu lệnh, hợp đồng giao dịch và báo cáo giao dịch:
+ Đối với xem, in phiếu lệnh: tác nghiệp tại Sổ lệnh kết quả giao dịch;
+ Đối với in hợp đồng giao dịch: tác nghiệp tại chức năng “Quản lý hợp đồng giao dịch” và/hoặc Sổ lệnh kết quả giao dịch;
+ Đối với báo cáo giao dịch: xem, in báo cáo tại chức năng “Báo cáo giao dịch”. Danh sách báo cáo chi tiết nêu tại Phụ lục 09 - Danh sách báo cáo đính kèm Quy trình.
2.2. Trao đổi dữ liệu hai chiều giữa Hệ thống giao dịch công cụ nợ và Hệ thống ĐCLS
2.2.1. Trao đổi dữ liệu hai chiều giữa Hệ thống BTS và Hệ thống ĐCLS
- Trường hợp Thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống ĐCLS sang Hệ thống BTS:
+ Tác nghiệp tại Sổ lệnh Điện tử trong ngày hoặc Bảng điện tử toàn thị trường;
+ Giao dịch chào giá được tự động đẩy từ Hệ thống ĐCLS sang Hệ thống BTS.
- Trường hợp Thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống BTS sang Hệ thống ĐCLS:
+ Tác nghiệp tại Sổ lệnh Đẩy lệnh trên Hệ thống BTS sang Hệ thống ĐCLS. Sổ lệnh này hiển thị tất cả những giao dịch chào giá của các mã Benchmark.
+ Thành viên thực hiện lựa chọn giao dịch để đẩy sang Hệ thống ĐCLS.
2.2.2. Import thông tin chào giá từ Hệ thống E-BTS
Để thực hiện import lệnh chào giá với cam kết chắc chắn từ file excel để gửi vào Hệ thống BTS, Thành viên/NĐT thao tác theo trình tự tác nghiệp như sau:
- Bước 1: Thực hiện download biểu mẫu file excel import từ chức năng “Import dữ liệu chào giá” và nhập thông tin vào biểu mẫu file excel.
- Bước 2: Import lệnh chào giá từ biểu mẫu file excel. Sau khi Import thành công, Thành viên có thể kiểm tra danh sách lệnh chào giá đã import thành công tại Sổ lệnh Import chào giá và Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày.
- Bước 3: Phê duyệt danh sách lệnh chào giá đã import tại Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày. Sau khi duyệt thành công, Thành viên/NĐT có thể kiểm tra danh sách lệnh chào giá đã gửi vào Hệ thống BTS dưới hình thức lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường Outright tại Sổ lệnh Chờ thực hiện Outright đã chuyển vào BTS.
2.3. Quản lý phí giao dịch
- Để tạo mới biểu phí giao dịch trên hệ thống BTS, Thành viên thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Tạo mới biểu phí giao dịch cho NĐT
+ Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý biểu phí GD-TV” thuộc nhóm chức năng “Quản lý phí”;
+ Thực hiện “Thêm mới” biểu phí và nhập đầy đủ các thông tin về biểu phí, chi tiết nêu tại Phụ lục 06 - Quản lý phí giao dịch đính kèm Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra biểu phí giao dịch cho NĐT
+ Sau khi nhập biểu phí thành công, Thành viên kiểm tra thông tin biểu phí. Nếu cần điều chỉnh thông tin, Thành viên thực hiện Sửa hoặc Xóa biểu phí.
2.4. Quản lý Hợp đồng giao dịch
- Thực hiện tạo mới mẫu hợp đồng giao dịch, gồm hợp đồng giao dịch khung và hợp đồng giao dịch với đối tác;
- Thực hiện chia sẻ mẫu hợp đồng khung cho các Thành viên/NĐT khác;
- Thực hiện tra cứu mẫu hợp đồng giao dịch.
2.4.1. Tạo mới Hợp đồng khung
Bước 1: Tạo mới Hợp đồng giao dịch khung
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý Hợp đồng giao dịch”;
- Thực hiện thêm mới thông tin hợp đồng và nhập thông tin về hợp đồng khung, chi tiết nêu tại Phụ lục 05 - Quản lý hợp đồng giao dịch đính kèm Quy trình.
- Kiểm tra thông tin hợp đồng khung vừa tạo. Nếu cần điều chỉnh, thực hiện Sửa hoặc Xóa hợp đồng khung.
Bước 2: Duyệt Hợp đồng khung
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý Hợp đồng giao dịch”;
- Thực hiện phê duyệt Hợp đồng khung.
2.4.2. Tạo mới Hợp đồng với đối tác
Để tạo mới mẫu Hợp đồng giao dịch với đối tác từ hợp đồng khung, Thành viên/NĐT thao tác theo trình tự tác nghiệp như sau:
Bước 1: Tạo mới Hợp đồng giao dịch với đối tác
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý Hợp đồng giao dịch” đối với Hợp đồng khung vừa tạo tại;
- Thực hiện “Thêm mới” và nhập thông tin về hợp đồng với đối tác, chi tiết nêu tại Phụ lục 05 - Quản lý hợp đồng giao dịch đính kèm Quy trình.
- Kiểm tra thông tin hợp đồng giao dịch với đối tác vừa tạo. Nếu cần điều chỉnh, thực hiện Sửa hoặc Xóa hợp đồng giao dịch với đối tác.
Bước 2: Duyệt Hợp đồng với đối tác
- Tác nghiệp tại chức năng “Quản lý Hợp đồng giao dịch”;
- Thực hiện phê duyệt Hợp đồng giao dịch với đối tác.
2.4.3. Chia sẻ hợp đồng khung
Để chia sẻ mẫu hợp đồng giao dịch khung của mình cho các Thành viên/NĐT khác. Thành viên/NĐT thao tác theo trình tự tác nghiệp như sau:
Bước 1: Chọn Thành viên/NĐT được chia sẻ mẫu Hợp đồng khung tại chức năng “Quản lý Hợp đồng giao dịch
Bước 2: Thực hiện chia sẻ hợp đồng khung.
2.5. Công cụ tính toán
Thành viên/NĐT thực hiện tính toán các thông tin tính giá của công cụ nợ tại chức năng “Tool tính toán” trên các màn hình lệnh (ngoại trừ lệnh Inquiry) và chuyển kết quả tính toán từ phân vùng tính toán sang phân vùng nội dung lệnh.
2.6. Gửi email
Thành viên thực hiện gửi email các báo cáo kết quả giao dịch, thông tin về hàng hóa niêm yết, Thành viên giao dịch, tổ chức phát hành, thông tin trao đổi khác tại chức năng “Gửi mail” thuộc nhóm chức năng “Tra cứu thông tin”.
2.7. Chat message
Thành viên/NĐT thực hiện Chat message (trao đổi thông tin theo group, public hoặc private) và gửi lệnh giao dịch qua màn hình Chat trên hệ thống E-BTS.
2.8. Nhận Email/SMS kết quả giao dịch
Thành viên/NĐT thực hiện đăng ký việc nhận thông tin giao dịch công cụ nợ (kết quả giao dịch, các giao dịch tương lai đến hạn trong ngày và giao dịch lần 2 đến hạn trong ngày, các giao dịch bị thay đổi do điều chỉnh lịch giao dịch, lịch chốt quyền trả gốc/lãi) bằng Email/SMS. Việc lựa chọn nhận thông tin sẽ do Thành viên/NĐT tự tích chọn.
C. Mẫu biểu, tài liệu liên quan
STT | Văn bản |
1 | Phụ lục 01: Hướng dẫn về giao dịch Outright |
2 | Phụ lục 02: Hướng dẫn về giao dịch Repos |
3 | Phụ lục 03: Hướng dẫn về giao dịch Bán kết hợp mua lại (SBB) |
4 | Phụ lục 04: Hướng dẫn về giao dịch Vay và cho vay (SBL) |
5 | Phụ lục 5: Quản lý hợp đồng giao dịch |
6 | Phụ lục 6: Quản lý phí giao dịch |
7 | Phụ lục 7: Hướng dẫn về công cụ nợ tương đương trong giao dịch công cụ nợ tại SGDCK |
8 | Phụ lục 8: Mẫu văn bản |
9 | Phụ lục 9: Danh sách Báo cáo |
10 | Phụ lục 10: Thông tin nhập |
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]