BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8213/BKHĐT-KTHT V/v phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí năm 2024 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan Trung ương; |
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 4879/BKHĐT-KTHT ngày 23/6/2023 gửi các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương đề nghị xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2024 (bao gồm nhu cầu hỗ trợ). Trên cơ sở văn bản đề xuất của Quý Cơ quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 6718/BKHĐT-KTHT ngày 17/8/2023 gửi Bộ Tài chính về tổng hợp nhu cầu kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 thực hiện Chương trình.
Ngày 29/9/2023, Bộ Tài chính có văn bản số 10434/BTC-HCSN gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kinh phí thực hiện Chương trình năm 2024. Theo đó, Bộ Tài chính chưa đủ căn cứ để tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện Chương trình năm 2024 do chưa nhận được đề xuất chi tiết các nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện trong phương án phân bổ kinh phí cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương theo quy định.
Do đó, đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có nhu cầu hỗ trợ kinh phí nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2024 rà soát, bổ sung hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Ngân sách nhà nước, điểm d khoản 4 Điều 19 Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 24/7/2023 về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 và Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Quý Cơ quan gửi quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Chương trình về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp.
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
STT | Đơn vị | Ghi chú |
I | Các bộ, cơ quan trung ương |
|
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Bộ Công Thương |
|
3 | Liên minh HTX Việt Nam |
|
4 | Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
|
5 | Trung ương Hội nông dân Việt Nam |
|
6 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
II | Địa phương |
|
1 | Tỉnh Hải Dương |
|
2 | Thành phố Hải Phòng |
|
3 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
4 | Tỉnh Ninh Bình |
|
5 | Tỉnh Nghệ An |
|
6 | Tỉnh Quảng Bình |
|
7 | Tỉnh Ninh Thuận |
|
8 | Tỉnh Gia Lai |
|
9 | Tỉnh Đắk Lắk |
|
10 | Tỉnh Bến Tre |
|
11 | Tỉnh An Giang |
|
12 | Tỉnh Tiền Giang |
|
13 | Tỉnh Bắc Kạn |
|
14 | Tỉnh Hà Nam |
|
15 | Tỉnh Hưng Yên |
|
16 | Tỉnh Nam Định |
|
17 | Tỉnh Thái Bình |
|
18 | Tỉnh Sơn La |
|
19 | Tỉnh Yên Bái |
|
20 | Tỉnh Hà Giang |
|
21 | Tỉnh Thái Nguyên |
|
22 | Tỉnh Lạng Sơn |
|
23 | Tỉnh Điện Biên |
|
24 | Tỉnh Phú Thọ |
|
25 | Tỉnh Hòa Bình |
|
26 | Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
|
27 | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
28 | Tỉnh Bình Định |
|
29 | Tỉnh Phú Yên |
|
30 | Tỉnh Bình Thuận |
|
31 | Tỉnh Kon Tum |
|
32 | Tỉnh Đắk Nông |
|
33 | Tỉnh Lâm Đồng |
|
34 | Tỉnh Long An |
|
35 | Tỉnh Hậu Giang |
|
36 | Tỉnh Đồng Tháp |
|