Open navigation

Công văn 16900/QLD-ĐK Danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký


BỘ Y TẾ

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 16900/QLD-ĐK

V/v công bố danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp SĐK

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018



Kính gửi: Các cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc trong nước.


Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017;

Căn cứ các hồ sơ thay đổi, bổ sung thuốc trong nước đã có giấy đăng ký lưu hành đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung;


Theo đề nghị công bố nguyên liệu tại văn thư số 1391/CV/DPKH ngày 18/08/2018 và văn thư số 1291/CV/DPKH ngày 07/08/2018 của Công ty CPDP Khánh Hòa; văn thư số 113/2018/OPV-ĐK ngày 25/07/2018 và văn thư số 110/2018/OPV-ĐK ngày 19/07/2018 của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV; Văn thư số 438/CV-MR ngày 17/07/2018 của Công ty cổ phần tập đoàn Merap; Văn thư số 02/CV-GN ngày 07/08/2018 của Công ty CP dược phẩm Gia Nguyễn; Văn thư số 67-2018/CV-VCP ngày 14/08/2018 của Công ty CP dược phẩm VCP; Văn thư đề ngày 18/07/2018 của Công ty TNHH US Pharma USA,


Cục Quản lý Dược thông báo:


Công bố Danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu theo Danh mục đính kèm công văn này.


Danh mục nguyên liệu làm thuốc được công bố nêu trên đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược tại địa chỉ: www.dav.gov.vn.


Cục Quản lý Dược thông báo để các công ty sản xuất biết và thực hiện.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • CT. Vũ Tuấn Cường (để b/c);

  • Tổng Cục Hải Quan (để phối hợp);

  • Website Cục QLD;

  • Lưu: VT, ĐK (Bi).

TUQ. CỤC TRƯỞNG

 PHÓ TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ THUỐC



Nguyễn Thị Thu Thủy



DANH MỤC

NGUYÊN LIỆU DƯỢC CHẤT ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC THEO HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC ĐÃ CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN VIỆC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo công văn số: 16900/QLD-ĐK ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Cục Quản lý Dược)



STT



Tên thuốc



Số giấy đăng ký lưu hành thuốc



Ngày hết hiệu lực của giấy

đăng ký lưu hành



Tên cơ sở sản xuất thuốc



Tên nguyên liệu làm thuốc

Tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu



Tên cơ sở sản xuất nguyên liệu



Địa chỉ cơ sở sản xuất nguyên liệu



Tên nước sản xuất nguyên liệu



1.



Lansoprazol (1)


VD-21314- 14



12/08/2019



Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa



Lansoprazol pellets 8,5% w/w



NSX (In-

house)



GPT



Pharmaceutical Private Limited

Plot No.6/3, road No.11 IDA,

Nacharam, Hyderabad-500 076, India



India



NSX (In-

house)



Metrochem API Private Limited

Plot No. D-69/A (part) & 0-69, Phase- I, IDA., Jeedimetla, Hyderabad - 500 055, Telangana, India



India

2.

MESECA (2)

VD-23880-

17/12/2020



Công ty cổ



Fluticasone

EP 8.0



Aurisco



Badu Industrial Park

China



(1) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 15841/QLD-ĐK ngày 10/08/2018 của Cục Quản Lý Dược




15


phần tập đoàn Merap

propionate


Pharmaceutical Co.,Ltd

Zone, Tiantai, Zhejiang Province, 3 L7200, China




3.



Tydol 80 (3)


VD-29069- 18



22/02/2023

Công ty cổ phần dược phẩm OPV



Acetaminophen



USP 38/NF33



SpecGx LLC

8801 Capital Boulevard, Raleigh, NC 27616 USA



USA



4.



Tydol 150 (3)



VD-27980- 17



19/09/2022

Công ty cổ phần dược phẩm OPV



Acetaminophen



USP 38/NF33



SpecGx LLC

8801 Capital Boulevard, Raleigh, NC 27616 USA



USA



5.



Operoxolid 50

(4)


VD-22972- 15



09/09/2020



Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Roxithromycin 50% granulte (Cốm Roxithromycin 50%)



Nhà sản xuất



Dasan Pharmaceutical Co., Ltd

342, Deogamsan-ro, Dogo-myeon, Asan- si, Chungcheongnam- do, Korea



Korea



6.



Tydol 250 (5)


VD-29818- 18



27/03/2023

Công ty cổ phần dược phẩm OPV



Microencapsulated acetaminophen



Nhà sản xuất

Dasan Pharmaceutical Co., Ltd.



342, Deogamsan-ro, Dogo-myeon, Asan- si, Chungcheongnam-



Korea



(2) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 110695/QLD-ĐK ngày 08/06/2018 của Cục Quản lý Dược; thay đổi tên cơ sở sản xuất dược chất theo hồ sơ thay đổi thông báo, mã tiếp nhận: 1986/TĐTN ngày 15/06/2018;

(3) Thay đổi tên và cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất dược chất theo hồ sơ thay đổi chỉ cần thông báo, mã tiếp nhận: 2060/TĐTN ngày 26/06/2018

(4) Thay đổi tên và cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất dược chất theo hồ sơ thay đổi chỉ cần thông báo, mã tiếp nhận: 2091/TĐTN ngày 26/06/2018

(5) Đính chính lại tên hoạt chất theo công văn số 13489/QLD-ĐK ngày 16/07/2018 của Cục Quản lý Dược;










do, Korea.




7.



Remint-S fort

(6)


VD-21655- 14



19/09/2019



Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa



Gel nhôm hydroxyd khô (Dried Aluminium hydroxide)



BP 2014



Nitika Chemicals

85 Pili Nadi, Industrial Area, Kamptee road



India



BP 2014



Priti Industries

340/1,4,5, Chitra Industrial Estate, Phase II, Chitra, Bhavnagar-364 004



India



Magnesi hydroxyd (Magnesium hydroxide)



BP 2014



Nitika Chemicals

85 Pili Nadi, Industrial Area, Kamptee road



India



BP 2014



Priti Industries

340/1, Chitra Industrial Estate, Phase II, Bhavnagar - 364 004



India



8.



Diclofenac (7)


VD-25528- 16



05/09/2021



Công ty cổ phần dược phẩm Khánh

Diclofenac natri (Diclofenac sodium)



BP 2015



Henan Dongtai Pharm Co., Ltd

East Changhong road, Tangyin, Henan, China



China



(6) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 15242/QLD-ĐK ngày 27/09/2017 của Cục Quản lý Dược;

(7) Thay đổi cơ sở sản xuất dược chất, tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 12665/QLD-ĐK ngày 21/08/2017 của Cục Quản lý Dược;






Hòa








9.



Atorvastatin 20

(8)


VD-21313- 14



12/08/2019



Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa



Atorvastatin calcium



USP 38



Chromo Laboratories

Plot No. 43&44, IDA,

Phase II- Pashamylaram, Patancheru Mandal, Medak District, Telangana State, India

- 502307



India



USP 38



Morepen Laboratories Limited

Morepen Village, Nalagarh Road, Near Baddi, Distt. Solan, (H.P.) 173205, India



India



USP 38



Reine Lifescience

Plot No. 5901, Kanoria Chemical Road, Nr. Par Drugs GIDC Estate, Ankleshwar-393002, District Bharuch, Gujarat, India



India

10.

Katrypsin (9)

VD-26175-

06/02/2022



Công ty cổ

Alphachymotrypsin

USP 37



Zhejiang



Xiayangdi, Nanfeng

China



(8) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 10666/QLD-ĐK ngày 08/06/2018 của Cục Quản lý Dược;




17


phần dược phẩm Khánh Hòa



Feng’an Bio- pharmaceutical Co., Ltd.

Street, Xianju County, Zhejiang, China




USP 37

Ningbo Linzyme Biosciences Co., Ltd.



8 Xingshun road, Binhai New City, Xiaocaoe Town, Yuyao, China



China



11.



Ketovital (10)


VD-26791- 17



22/06/2022



Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn

α- Hydroxymethionin calci



NSX



Evonik Nutrition

& Care GmbH



Rodenbacher Chaussee 4, 63457 Hanau



Germany

α-Ketoisoleucin calci

α-Ketoleucin calci

α-Ketophenylalanin calci



(9) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất, thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 10365/QLD-ĐK ngày 05/06/2018 của Cục Quản lý Dược;

(10) Thay đổi tên cơ sở sản xuất dược chất theo hồ sơ thay đổi chỉ cần thông báo, mã số: 2367/TĐTN ngày 10/7/2018.







α-Ketovali calci







12.



Cloxaxim VCP

(11)


VD-26318- 17



06/02/2022



Công ty cổ phần Dược phẩm VCP



Cloxacillin sodium



TCNSX

(In House)



Reyoung Pharmaceutical Co.Ltd

No.1 Ruiyang Road, Yiyuan County, Shandong Province, China



China



13.



Cefuking (12)


VD-26031 - 16



15/11/2021



Công ty TNHH US Pharma USA



Cefuroxim axetil



USP 38



Covalent Laboratories Private Limited

Survey No. 374, Gundla Machanoor Village, Hathnoor Mandal, Medak Dist- 502 296, Telangana, India



China



(11) Bổ sung nhà sản xuất dược chất, cập nhật tiêu chuẩn chất lượng dược chất theo công văn số 10350/QLD-ĐK ngày 05/06/2018 của Cục Quản lý Dược;

(12) Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất theo công văn số 12667/QLD-ĐK ngày 04/07/2018 của Cục Quản lý Dược; thay đổi tên thuốc theo công văn số 6042/QLD-ĐK ngày 05/03/2017 của Cục Quản lý Dược

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.