BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH MÔ HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2021 phê duyệt Đề án Cải cách mô hình kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cải cách mô hình kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu (Quyết định số 38/QĐ-TTg) giai đoạn 2021 -2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH MÔ HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
I. Mục tiêu.
Phấn đấu từ năm 2022 triển khai hiệu quả mô hình mới về kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu tại Đề án Cải cách mô hình kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu (Đề án); Chuẩn bị các giải pháp, hoạt động triển khai cho giai đoạn 2024 - 2026 để thống nhất đầu mối kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu là cơ quan hải quan.
II. Các nhiệm vụ chủ yếu.
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị và tổ chức liên quan quyết liệt triển khai các nhiệm vụ sau:
1.1. Xây dựng dự thảo Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện các nội dung cải cách của Đề án.
1.2. Tập trung hoàn thiện hệ thống công nghệ tin đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu triển khai mô hình mới tại Đề án, trong đó rà soát các hệ thống công nghệ thông tin hiện có để xây dựng kế hoạch chi tiết về kinh phí và các tính năng cần nâng cấp, tận dụng tối đa các hệ thống hiện có để tránh đầu tư lãng phí.
1.3. Nâng cao nguồn lực cho cơ quan hải quan bao gồm cả nhân lực và trang thiết bị, máy móc, quy trình, thủ tục đảm bảo thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu.
1.4. Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro trong kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm theo hướng xây dựng các tiêu chí quản lý rủi ro, ứng dụng tối đa hệ thống công nghệ thông tin.
1.5. Phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực triển khai các giải pháp để tăng cường phối hợp, kết nối, chia sẻ thông tin giữa khâu kiểm tra trước thông quan và khâu kiểm tra sau thông quan.
1.6. Theo dõi tình hình và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 38/QĐ-TTg; định kỳ báo cáo hàng quý và kiến nghị Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (Ủy ban 1899) chỉ đạo giải quyết ngay các chậm trễ, sai lệch, biến tướng và các vấn đề mới phát sinh.
2. Bộ Tài chính phối hợp chặt chẽ, kịp thời đối với các nhiệm vụ do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì triển khai thực hiện.
III. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Tổng cục Hải quan.
1.1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị và tổ chức liên quan triển khai, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Bộ Tài chính hoặc tham mưu cho Bộ Tài chính báo cáo cấp có thẩm quyền các nội dung vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.2. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình, định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban 1899.
1.3. Phối hợp với các đơn vị có liên quan để báo cáo và đề xuất giải pháp thực hiện cho giai đoạn hai năm 2024 - 2026.
1.4. Tổng kết, đánh giá và báo cáo Bộ, trình Chính phủ về kết quả triển khai Quyết định số 38/QĐ-TTg giai đoạn 2021 - 2023 và đề xuất kế hoạch triển khai cho giai đoạn tiếp theo.
2. Các đơn vị căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ động, phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Hải quan triển khai các nhiệm vụ (Phụ lục kèm theo). Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị các đơn vị phối hợp với Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH MÔ HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIAI ĐOẠN 2021 – 2023
(Kèm theo Quyết định số 169/QĐ-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính)
STT | Tên nhiệm vụ | Kết quả/Sản phẩm đầu ra | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Xây dựng Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học và Thống kê, Vụ Tổ chức cán bộ. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | Quý II/2021 |
1.1 | Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định. | Quyết định của Bộ Tài chính về việc thành Ban soạn thảo và Tổ biên tập. | Tổng cục Hải quan | - Vụ Tổ chức cán bộ. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 22/02/2021 |
1.2 | Hoàn thiện dự thảo Nghị định lần 1, lấy ý kiến các đơn vị thuộc và trực Tổng cục Hải quan và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính | - Dự thảo Nghị định lần 1. - Công văn lấy ý kiến. - Hồ sơ đánh giá tác động thủ tục hành chính. | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học và Thống kê. | 09/02/2021 |
1.3 | Tổng hợp, giải trình ý kiến. | Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến. | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học và Thống kê. | 25/02/2021 |
1.4 | Chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Nghị định lần 2. | Dự thảo Nghị định lần 2. | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 02/03/2021 |
1.5 | Họp Ban soạn thảo và Tổ biên tập | Tổ chức cuộc họp | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 09/03/2021 |
1.6 | - Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến các doanh nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp, các Bộ, ngành liên quan (thực hiện đồng thời việc tuyên truyền về dự thảo Nghị định) - Tổ chức làm việc riêng các Bộ, ngành (nếu cần thiết) | - Hội thảo lấy ý kiến - Các cuộc họp | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 12/03/2021 |
1.7 | - Tổng hợp ý kiến, chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Nghị định lần 3. - Lấy ý kiến các Bộ, ngành (bao gồm ý kiến của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ), Phòng Thương mại công nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp; gửi đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan | - Dự thảo Nghị định lần 3. - Công văn lấy ý kiến. - Hồ sơ đánh giá tác động thủ tục hành chính. | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 19/03/2021 |
1.8 | Tống hợp ý kiến, chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Nghị định lần 4 | Dự thảo Nghị định lần 4 | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 24/03/2021 |
1.9 | Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến các doanh nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp, chuyên gia, hải quan địa phương, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ | Hội thảo lấy ý kiến | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 29/03/2021 |
1.10 | Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Hội thảo lấy ý kiến | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 04/04/2021 |
1.11 | - Tổng hợp ý kiến, chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Nghị định lần 5 | Dự thảo Nghị định đã được chỉnh lý để trình thẩm định | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 15/04/2021 |
1.12 | - Họp Ban Soạn thảo, Tổ biên tập dự thảo Nghị định lần 5 cho ý kiến vào dự thảo Nghị định trước khi trình Bộ Tư pháp thẩm định | Dự thảo Nghị định đã được chỉnh lý để trình thẩm định | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 25/04/2021 |
1.13 | Lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp | Công văn lấy ý kiến | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 05/05/2021 |
1.14 | Họp các đơn vị thuộc Bộ Tài chính để chỉnh lý, hoàn thiện theo ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp | Dự thảo Nghị định tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 01/06/2021 |
1.15 | Hoàn thiện hồ sơ Nghị định báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ | Hồ sơ trình Chính phủ | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học và Thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 05/06/2021 |
1.16 | Tổ chức họp báo tuyên truyền về dự thảo Nghị định | Họp báo | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học và Thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 10/06/2021 |
1.17 | Giải trình các ý kiến của Văn phòng Chính phủ (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ ký ban hành | Hồ sơ trình Chính phủ ký ban hành Nghị định | Tổng cục Hải quan | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Cục Tin học thống kê. - Văn phòng Chính phủ, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 20/06/2021 |
2 | Phát triển hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo triển khai Mô hình mới tại Đề án | ||||
2.1 | Thực hiện tái thiết kế tổng thể hệ thống công nghệ thông tin ngành Hải quan thông qua hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện Hải quan số. Theo đó, các yêu cầu để triển khai Đề án thuộc nội dung quản lý nhà nước về hải quan sẽ được thực hiện trong nội dung thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện Hải quan số: - Giai đoạn 1: Thời gian từ 2021 - 2022, các yêu cầu tại Đề án được thực hiện trong đề cương nâng cấp hệ thống Thông quan điện tử V5. - Giai đoạn 2: Từ 2022, các yêu cầu tại Đề án được triển khai tại Đề án tái thiết kế tổng thể hệ thống công nghệ thông tin ngành Hải quan. | Hệ thống công nghệ thông tin được hoàn thiện đáp ứng yêu cầu triển khai Mô hình mới tại Đề án | Tổng cục Hải quan | - Cục Tin học và Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế. - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. - Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 2021-2022 |
2.2 | Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN đáp ứng yêu cầu triển khai tại Đề án. | Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo định hướng xử lý tập trung được xây dựng đáp ứng yêu cầu triển khai Đề án. | Tổng cục Hải quan | - Cục Tin học và Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế. - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. - Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | 2021-2022 |
3 | Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro trong kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | ||||
3.1 | Hoàn thiện cơ chế áp dụng quản lý rủi ro trong miễn kiểm tra, áp dụng phương thức kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm. | Nội dung áp dụng quản lý rủi ro thể hiện trong dự thảo Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Cục Tin học và Thống kê | Theo tiến độ xây dựng Nghị định nêu tại Mục 1 |
3.2 | Xây dựng, nâng cấp các chức năng của hệ thống công nghệ thông tin phục vụ thu thập thông tin, phân tích, đánh giá rủi ro, đối với hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm. | Chức năng hệ thống công nghệ thông tin nêu tại điểm 2.2 Mục 2 Kế hoạch này kết nối thu thập thông tin từ các Bộ, ngành | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Cục Tin học và Thống kê | Theo tiến độ xây dựng hệ thống nêu tại điểm 2.2 Mục 2 |
3.3 | Áp dụng biện pháp kiểm soát rủi ro đối với lô hàng nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trên cơ sở kết quả đánh giá tuân thủ doanh nghiệp xuất nhập khẩu, phân loại mức độ rủi ro. | Áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Cục Tin học và Thống kê | Thường xuyên (khi Nghị định được ký ban hành có hiệu lực) |
3.4 | Chia sẻ thông tin giữa các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực với cơ quan hải quan về các nguy cơ, dấu hiệu sai phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra. | Hệ thống quản lý rủi ro được hoàn thiện đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Cục Tin học và Thống kê | 2021-2022 |
4 | Rà soát quy trình, thủ tục hải quan hiện tại để xây dựng quy trình thủ tục hải quan gắn với hoạt động kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu | Ban hành quy trình thủ tục hải quan gắn với hoạt động kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Quý II/2021 |
5 | Nâng cao nguồn lực của cơ quan hải quan để thực hiện kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | ||||
5.1 | Cơ cấu, củng cố, tổ chức lại nguồn nhân lực của cơ quan hải quan đảm bảo thực hiện kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu. | Tổ chức lại nguồn nhân lực tại các Chi cục Hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ tổ chức cán bộ | Ngay khi Nghị định có hiệu lực |
5.1.1 | Xác định nhu cầu về nguồn nhân lực làm công tác kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và Cục Kiểm định hải quan; điều chuyển nội bộ trong nội bộ và xác định nhu cầu tuyển dụng bổ sung. | Báo cáo tổng hợp đánh giá nhu cầu chi tiết về nguồn nhân lực toàn ngành phục vụ công tác kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm trong đó nêu rõ số lượng đã có, số lượng cần bổ sung, phương án điều chuyển nội bộ và kiến nghị bổ sung nhân lực (cụ thể đến từng đơn vị) | Tổng cục Hải quan | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý II/2021 |
5.1.2 | Lên phương án tuyển dụng bổ sung nhân lực có trình độ đáp ứng yêu cầu, trình cấp có thẩm quyền (nếu cần thiết). | Báo cáo đề xuất phương án tuyển dụng | Tổng cục Hải quan | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý II/2021 |
5.1.3 | Thực hiện tuyển dụng theo phương án đã được phê duyệt. | Thực hiện các công việc liên quan đến tuyển dụng (thi tuyển hoặc chuyển ngành) | Tổng cục Hải quan | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý III/2021 |
5.2 | Đào tạo cán bộ hải quan tại các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố và cán bộ Cục Kiểm định hải quan đảm bảo năng lực thực hiện kiểm tra chất lượng, kiểm tra an hoàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu. | Các khóa, chương trình đào tạo | Tổng cục Hải quan |
| Quý II/2021 và các năm tiếp theo |
5.2.1 | Xác định nội dung và nhu cầu đào tạo phục vụ công tác kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu. | Tổng hợp nội dung đào tạo; số lượng công chức cần đào tạo; | Tổng cục Hải quan |
| Quý II/2021 và các năm tiếp theo |
5.2.2 | Phối hợp Bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức đào tạo về văn bản quy phạm pháp luật và quy trình thủ tục; kỹ năng kiểm tra. | Tổ chức các lớp đào tạo | Tổng cục Hải quan |
| Quý II/2021 và các năm tiếp theo |
5.3 | Trang bị máy móc trang thiết bị kỹ thuật phục vụ kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu. | Máy móc, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu | Tổng cục Hải quan | Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch tài chính, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Quý II/2021 và các năm tiếp theo |
5.4 | Củng cố, chuẩn hóa nguồn lực của cơ quan hải quan để thực hiện việc phân tích, giám định, chứng nhận, kiểm nghiệm hàng hóa theo chỉ định của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực: - Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, củng cố trang thiết bị của Cục Kiểm định hải quan để thực hiện việc phân tích, giám định, chứng nhận, kiểm nghiệm hàng hóa; cụ thể sửa đổi chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định và Trung tâm Phân tích; - Đào tạo nâng cao năng lực thực hiện việc phân tích, giám định, chứng nhận, kiểm nghiệm hàng hóa; - Hoàn thiện hồ sơ gửi các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để được chỉ định thực hiện việc phân tích, giám định, chứng nhận, kiểm nghiệm hàng hóa. | Các đơn vị, tổ chức thuộc Cục kiểm định hải quan được các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chỉ định thực hiện việc phân tích, giám định, chứng nhận, kiểm nghiệm hàng hóa | Tổng cục Hải quan | Vụ tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch tài chính, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp. | Quý II/2021 và các năm tiếp theo |
6 | Phối hợp tổ chức thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP | ||||
6.1 | Báo cáo tình hình triển khai Đề án tại cho Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (Ủy ban 1899) | Báo cáo Ủy ban 1899 tại các Phiên họp thường kỳ hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu/khi cần thiết | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính | Thường xuyên |
6.2 | Thành lập Tổ triển khai Đề án | Quyết định của Bộ Tài chính thành lập Tổ triển khai Đề án | Tổng cục Hải quan | Văn phòng Bộ | Tháng 2/2021 |
6.3 | Phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực triển khai các nhiệm vụ tại Đề án: - Triển khai các nhiệm vụ do Bộ tài chính chủ trì thực hiện; - Triển khai các nhiệm vụ do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thực hiện. | Tổ chức làm việc trực tiếp, Hội thảo, đợt làm việc tập trung, tham gia ý kiến bằng văn bản... với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách thuế, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Cục Kế hoạch tài chính | Thường xuyên |
6.4 | Sơ kết triển khai Quyết định số 38/QĐ-TTg giai đoạn một năm 2021 - 2023: Báo cáo sơ kết, đánh giá kết quả, tác động của Đề án sau khi tổ chức thực hiện giai đoạn một, báo cáo và đề xuất giải pháp thực hiện cho giai đoạn hai năm 2024 - 2026. | Báo cáo sơ kết | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính | Quý IV/2023 |
7 | Phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực rà soát các Luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để đề xuất sửa đổi, bổ sung đảm bảo thực hiện cho giai đoạn tiếp theo của Đề án | Báo cáo về các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, trình Chính phủ xem xét, phê duyệt | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Bộ | Quý IV/2023 |
8 | Tuyên truyền việc triển khai Quyết định số 38/QĐ-TTg | Các sản phẩm tuyên truyền (tin, bài viết, phóng sự, tọa đàm, họp báo, hội thảo, hội nghị, tập huấn...) | Tổng cục Hải quan | - Văn phòng Bộ. - Thời báo tài chính. - Các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính. - Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | Thường xuyên |