BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/VBHN-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung bởi:
1. Nghị định số Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
2. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản và bảo vệ môi trường gồm:
a) Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
b) Điều kiện về năng lực của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
c) Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản;
d) Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải;
đ) Điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ- CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2005/NĐ-CP); khoản 1 Điều 22 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đường sắt (sau đây gọi tắt là Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 104/2009/NĐ-CP);
e) Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Ngoài các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Nghị định này, điều kiện đầu tư kinh doanh khác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được thực hiện theo quy định tại luật và các nghị định chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hành nghề khoan điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác nước dưới đất (sau đây gọi chung là hành nghề khoan nước dưới đất) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Điều kiện về năng lực của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước áp dụng đối với:
a) Tổ chức thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước; tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước và tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước; cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước);
b) Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước có liên quan đến hoạt động lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
c) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên nước, thẩm định, cấp, gia hạn giấy phép tài nguyên nước.
3. Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản áp dụng với các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản.
4. Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học; sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, khảo nghiệm chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
5. Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH).
Chương II
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 3. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất
1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như sau:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 110 mm và thuộc công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
c) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Công trình quy định tại khoản 1 Điều này là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò, khai thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân; lưu lượng của một công trình là tổng lưu lượng của các giếng khoan thuộc công trình đó.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô nào thì được phép hành nghề ở quy mô đó và các quy mô nhỏ hơn; được hành nghề khoan, lắp đặt các lỗ khoan, giếng khoan thăm dò, khai thác, điều tra, khảo sát để phục vụ mục đích khai thác, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất, có đường kính tương đương với quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất2
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
c) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên.”.
Điều 5. Điều kiện về năng lực đối với tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước
1. Tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.3 Có đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Đối với đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước: có cơ cấu chuyên môn đáp ứng quy định tại Điều 6, người được giao phụ trách kỹ thuật đáp ứng quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
b) Đối với lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước: có cơ cấu chuyên môn đáp ứng quy định tại Điều 8 của Nghị định này.
3. Cá nhân thuộc đội ngũ cán bộ chuyên môn quy định tại khoản 2 Điều này đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
c) Có quyết định tuyển dụng hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm lập hồ sơ chứng minh năng lực hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất 06 tháng.
4.4 (được bãi bỏ)
5.5 (được bãi bỏ)
Điều 6. Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức tham gia thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước6
Có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước), nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật), môi trường (khoa học môi trường, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường), quản lý tài nguyên nước hoặc các chuyên ngành đào tạo khác có liên quan đến tài nguyên nước. Cơ cấu cán bộ chuyên môn phải phù hợp với nội dung cụ thể của từng đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước; dự án lập quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 7. Điều kiện đối với người phụ trách kỹ thuật của đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước
1. Đối với đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước:
a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạo một trong các chuyên ngành về thủy văn, hải văn, địa chất thủy văn, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước;
b)7 Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất 02 (hai) đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước.
c) Cùng một thời điểm, chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước.
2. Đối với dự án lập quy hoạch tài nguyên nước:
a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạo một trong các chuyên ngành về thủy văn, địa chất thủy văn, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước;
b)8 Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất 03 (ba) đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước;
c) Cùng một thời điểm, chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 02 dự án lập quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 8. Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
19. Cán bộ chuyên môn: có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành quy định tại khoản 2 của Điều này
2. Chuyên ngành đào tạo:
a) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước);
b) Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật);
c) Đối với đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến môi trường (khoa học môi trường, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường).
3.10Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.
4. Cùng một thời điểm, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, báo cáo.
Điều 9. Điều kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
Đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này và các điều kiện sau đây:
1. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với loại đề án, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
211. Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo
3. Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Điều 10.12 (được bãi bỏ)
Điều 11. Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực đáp ứng các quy định của Nghị định này.
2. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 5 và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) theo quy định tại khoản 5 Điều 5 của Nghị định này;
b) Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân13 hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 8 của Nghị định này;
c) Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng để thực hiện đề án, dự án và tài liệu chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
3. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
b) Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
4. Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
Chương III
ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Điều 12. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản khi hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định tại Nghị định này, gồm:
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
4. Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.
Điều 13. Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định này khi thi công đề án thăm dò khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
a) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy phép thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp thi công đề án theo quy định;
d) Tài liệu của các cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân14 hoặc hộ chiếu;
đ) Danh mục các thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
2. Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm c, d và điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
Điều 14. Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản
1. Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản hoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất công trình;
c) Có kinh nghiệm tham gia thi công đề án điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
d)15 Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất ít nhất 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản độc hại hoặc đã làm chủ nhiệm 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản từ khi lập đề án đến lập báo cáo kết thúc được cấp trên phê duyệt
2. Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
3.16 Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 (hai) đề án thăm dò khoáng sản
Điều 15.17 (được bãi bỏ)
Điều 16.18 (được bãi bỏ)
Chương IV
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
Điều 17. Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh, nhập khẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải (sau đây viết tắt là chế phẩm sinh học) phải được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học do Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp theo quy định tại Nghị định này.
2. Chế phẩm sinh học đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học nhưng có thay đổi về thành phần hoặc hàm lượng các hoạt chất trong chế phẩm sinh học làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý và tính an toàn đối với sức khỏe con người và sinh vật thì phải đăng ký cấp lại giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.
Điều 18. Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải quy định rõ các nội dung:
1. Tên chế phẩm sinh học đăng ký.
2. Số lượng chế phẩm sinh học được phép lưu hành.
3. Thành phần các hoạt chất, vi sinh vật (tên khoa học, nồng độ, mật độ) trong chế phẩm.
4. Cơ sở sản xuất (tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ).
5. Cơ sở đăng ký (tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ).
6. Phương pháp sử dụng, thời hạn sử dụng chế phẩm sinh học.
7. Quy cách đóng gói chế phẩm sinh học.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
1. Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
3. Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học.
4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) phiếu kết quả kiểm nghiệm hoặc phân tích chất lượng chế phẩm sinh học của đơn vị có chức năng kiểm định trong nước hoặc nước ngoài.
5. Bản giới thiệu chế phẩm sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) biên bản đánh giá của Hội đồng khoa học cấp quản lý đối với những chế phẩm sinh học là kết quả đề tài nghiên cứu khoa học (nếu có).
7. Kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học (nếu có).
8. Nhãn, hình thức bao gói chính thức đề nghị lưu hành kèm theo tờ hướng dẫn bảo quản, sử dụng chế phẩm sinh học và những cảnh báo rủi ro đối với sức khỏe con người và sinh vật.
9. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) văn bằng bảo hộ sáng chế hoặc bản cam kết không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ đối với các chế phẩm sản xuất trong nước đề nghị đăng ký lưu hành.
10. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) giấy phép lưu hành chế phẩm sinh học do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với chế phẩm sinh học nhập khẩu.
11. Kế hoạch khảo nghiệm chi tiết, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: nội dung khảo nghiệm, thời gian, địa điểm và cơ quan khảo nghiệm đối với chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm được công nhận.
Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 17 Nghị định này lập 07 bộ hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo quy định tại Điều 19 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Môi trường để tổ chức xem xét, đánh giá, cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, đối với các chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản về chương trình giám sát, kiểm tra theo các nội dung của kế hoạch khảo nghiệm chi tiết của tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc kết quả khảo nghiệm chế phẩm quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng cục Môi trường thành lập, tổ chức họp Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
5. Cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng thông qua kết quả và không phải chỉnh sửa, bổ sung, Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học;
b) Trường hợp Hội đồng thông qua có chỉnh sửa, bổ sung, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học;
c) Trường hợp Hội đồng không thông qua, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học biết và nêu rõ lý do.
6. Đối với các chế phẩm sinh học đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, nhập khẩu chế phẩm sinh học có trách nhiệm thông báo về tên và số lượng chế phẩm sinh học với Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước thời gian lưu hành ít nhất 15 ngày làm việc. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu hành khi có sự chấp thuận của Tổng cục Môi trường.
Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
1. Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học được cấp không đúng quy định;
b) Thay đổi thành phần chế phẩm sinh học;
c) Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về vi phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm sinh học đã đăng ký lưu hành.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học có trách nhiệm thu hồi và xử lý chế phẩm sinh học đã được sản xuất, nhập khẩu và đang lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Khi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học bị thu hồi, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm đưa chế phẩm sinh học này ra khỏi Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 22. Cơ sở khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Cơ sở khảo nghiệm là tổ chức có chức năng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sinh học hoặc công nghệ môi trường (theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền) có đủ trang thiết bị, nguyên vật liệu và nhân lực triển khai ứng dụng tại hiện trường theo hướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh học.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học được lựa chọn cơ quan, địa điểm để khảo nghiệm và phải trả chi phí thực hiện khảo nghiệm theo hợp đồng thỏa thuận.
3. Cơ sở khảo nghiệm tự lựa chọn cơ quan phối hợp trong quá trình khảo nghiệm; có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ kết quả ít nhất là 60 tháng sau khi kết thúc khảo nghiệm.
Điều 23. Nội dung, phương pháp, báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Nội dung khảo nghiệm cho từng loại chế phẩm sinh học bao gồm:
a) Thành phần, chất lượng chế phẩm sinh học theo tiêu chuẩn công bố;
b) Hiệu quả sử dụng chế phẩm theo hướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh học;
c) Tính an toàn đối với sức khỏe con người và sinh vật trong quá trình sử dụng chế phẩm sinh học.
2. Phương pháp khảo nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc phương pháp khác bảo đảm tính khách quan, khoa học.
3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm của cơ sở khảo nghiệm phải đầy đủ các nội dung sau:
a) Tên cơ sở khảo nghiệm và tên tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm;
b) Tên chế phẩm sinh học khảo nghiệm kèm theo hồ sơ về thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử dụng, nhãn mác, bao bì;
c) Tình trạng chế phẩm sinh học trước khi khảo nghiệm;
d) Nội dung yêu cầu khảo nghiệm;
đ) Địa điểm, thời gian, quy mô và phương pháp khảo nghiệm;
e) Kết quả khảo nghiệm, kết luận và kiến nghị.
Điều 24. Giám sát, kiểm tra khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm giám sát, kiểm tra hoặc ủy quyền Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương thực hiện việc giám sát, kiểm tra việc khảo nghiệm sử dụng chế phẩm sinh học theo văn bản thông báo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định này.
2. Đoàn giám sát, kiểm tra gồm đại diện của Tổng cục Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương và các chuyên gia chuyên ngành công nghệ sinh học.
3. Kết quả giám sát, kiểm tra phải được lập bằng văn bản cùng các ý kiến thảo luận, kiến nghị với sự có mặt và xác nhận của các thành viên đoàn kiểm tra, đại diện cơ quan khảo nghiệm chế phẩm sinh học.
Điều 25. Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam
1. Chế phẩm sinh học được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học phải lập thành danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường.
2. Định kỳ 06 tháng một lần, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
Mục 219 (được bãi bỏ)
Mục 3. ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 31. Điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại20
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép xử lý CTNH phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến điều kiện cấp phép xử lý CTNH gồm:
1. Các phương tiện, thiết bị lưu giữ, vận chuyển và xử lý CTNH (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH) phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương tiện vận chuyển CTNH phải có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển CTNH.
3. Một phương tiện, thiết bị chỉ được đăng ký cho một giấy phép xử lý CTNH, trừ các phương tiện vận chuyển đường biển, đường sắt, đường hàng không.
4. Công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp phép xử lý CTNH phải lập các bảng hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ về quy trình vận hành an toàn quy định tại khoản 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu với kích thước phù hợp và lắp đặt tại vị trí thuận tiện để quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong cơ sở xử lý và trạm trung chuyển CTNH (nếu có)
Chương V
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH21
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng. Hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
Tổ chức, cá nhân có quyết định phê duyệt, giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép lưu hành chế phẩm sinh học trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng trừ trường hợp bị thu hồi. Hồ sơ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận;
c) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm có thời hạn hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, trừ trường hợp bị thu hồi và cấp lại. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm trước ngày Nghị định này có hiệu lực được thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
Điều 33. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC
TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………..
Căn cứ Nghị định ...../2016/NĐ-CP ngày ....tháng ....năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký: ......................................................................................
Người đại diện: ………………………………….. Chức vụ: ....................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……….. Địa chỉ E-mail: .............................
- Tên chế phẩm sinh học đăng ký lưu hành: ..............................................................
- Tổ chức, cá nhân sản xuất: .........................................................................................
- Địa điểm sản xuất: .......................................................................................................
- Số lượng đề nghị được phép lưu hành: .....................................................................
- Điện thoại: ………………………………….. Số Fax: ............................................
- Hồ sơ đăng ký, bao gồm: ............................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân:) ………………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị ………………………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CƠ SỞ |
PHỤ LỤC II
MẪU GIỚI THIỆU CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
GIỚI THIỆU
CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chế phẩm sinh học: ............................................................................................
2. Mục đích sử dụng: .....................................................................................................
3. Dạng chế phẩm sinh học.
□ Vi sinh
□ Enzym
□ Chiết suất
4. Những đặc tính của chế phẩm sinh học:
a) Thành phần/Vi sinh 1/Đơn vị tính
Thành phần 1/Vi sinh 1: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml…)…
Thành phần n/Vi sinh n: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml...)
b) Đặc tính: .....................................................................................................................
d) Hiệu quả: ....................................................................................................................
d) Tính an toàn môi trường: .........................................................................................
đ) Phương pháp bảo quản: ............................................................................................
e) Hướng dẫn sử dụng: ...................................................................................................
g) Xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật: .............................
5. Những lưu ý khác: ......................................................................................................
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
STT | Tên hàng | Số UN | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông qcơ giới đường bộ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Methyl bromide | 1062 | 6.1 | 26 | 0,2 tấn/chuyến |
2 | Thuốc nhuộm, rắn, độc | 1143 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
3 | Acetone cyanohydrin, được làm ổn định | 1541 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
4 | Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn | 1544 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
5 | Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn | 1544 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
6 | Ammonium arsenate | 1546 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
7 | Aniline | 1547 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
8 | Aniline hydrochloride | 1548 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
9 | Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn | 1549 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
10 | Antimony Iactate | 1550 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
11 | Antimony potassium tartrate | 1551 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
12 | Arsenic acid, dạng lỏng | 1553 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
13 | Arsenic acid, dạng rắn | 1554 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
14 | Arsenic bromide | 1555 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
15 | Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
16 | Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
17 | Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) | 1557 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
18 | Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide) | 1557 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
19 | Arsenic | 1558 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
20 | Axsenic pentoxide | 1559 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
21 | Arsenic trichloride | 1560 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
22 | Arsenic trioxide | 1561 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
23 | Bụi arsenic | 1562 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
24 | Barium hợp chất | 1564 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
25 | Barium cyanide | 1565 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
26 | Beryllium hợp chất | 1566 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
27 | Brucine | 1570 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
28 | Cacodylic acid | 1572 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
29 | Calcium arsenate | 1573 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
30 | Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn | 1574 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
31 | Calcium cyanide | 1575 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
32 | Chlorodinitrobenzenes | 1577 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
33 | Chloronitrobenzenes | 1578 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
34 | 4-Chloro-o-toluidine hydrochloride | 1579 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
35 | Chloropicrin | 1580 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
36 | Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp | 1581 | 6.1 | 26 | 0,5 tấn/chuyến |
37 | Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp | 1582 | 6.1 | 26 | 0,5 tấn/chuyến |
38 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
39 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
40 | Acetoarsenite đồng | 1585 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến |
41 | Arsenite đồng | 1586 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến |
42 | Cyanide đồng | 1587 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
43 | Cyanides, chất vô cơ, rắn | 1588 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
44 | Cyanides, chất vô cơ, rắn | 1588 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
45 | Dichloroanilines | 1590 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
46 | o-Dichlorobenzene | 1591 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
47 | Dichloromethane | 1593 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
48 | Diethyl sulphate | 1594 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
49 | Dinitroanilines | 1596 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
50 | Dinitrobenzenes | 1597 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
51 | Dinitro-o-cresol | 1598 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
52 | Dinitrophenol dung dịch | 1599 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
53 | Dinitrotoluenes, dạng chảy | 1600 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
54 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
55 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
56 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
57 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
58 | Ethylene dibromide | 1605 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
59 | Arsenate sắt | 1606 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
60 | Arsenite sắt | 1607 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
61 | Arsenate sắt | 1608 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
62 | Hexaethyl tetraphosphate | 1611 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
63 | Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén | 1612 | 6.1 | 26 | 1 tấn/chuyến |
64 | Axetat chì | 1616 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
65 | Arsenates chì | 1617 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
66 | Arsenites chì | 1618 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
67 | Cyanide chì | 1620 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến |
68 | London tía | 1621 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
69 | Arsenate magie (Magnesium arsenate) | 1622 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
70 | Arsenate thủy ngân | 1623 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
71 | Chloride thủy ngân | 1624 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
72 | Nitrate thủy ngân | 1625 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
73 | Cyanide potassium thủy ngân | 1626 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
74 | Nitrate thủy ngân | 1627 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
75 | Axetat thủy ngân | 1629 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
76 | Chloride ammonium thủy ngân | 1630 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
77 | Benzoate thủy ngân | 1631 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
78 | Bromide thủy ngân | 1634 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
79 | Cyanide thủy ngân | 1636 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
80 | Gluconate thủy ngân | 1637 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
81 | Iodide thủy ngân | 1638 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
82 | Nucleate thủy ngân | 1639 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
83 | Oleate thủy ngân | 1640 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
84 | Oxide thủy ngân | 1641 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
85 | Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê | 1642 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
86 | Iodide potassium thủy ngân | 1643 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
87 | Salicylate thủy ngân | 1644 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
88 | Sulphate thủy ngân | 1645 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
89 | Thiocyanate thủy ngân | 1646 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
90 | Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng | 1647 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
91 | Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ | 1649 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
92 | Beta-Naphthylamine | 1650 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
93 | Naphthylthiourea | 1651 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
94 | Naphthylurea | 1652 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
95 | Nickel cyanide | 1653 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
96 | Nicotine | 1654 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
97 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn | 1655 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
98 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn | 1655 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
99 | Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch | 1656 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
100 | Nicotine salicylate | 1657 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
101 | Nicotine sulphate, chất rắn | 1658 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
102 | Nicotine sulphate, dung dịch | 1658 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
103 | Nicotine tartrate | 1659 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
104 | Nitroaniline (o-, m-, p-.) | 1661 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
105 | Nitrobenzene | 1662 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
106 | Nitrophenols | 1663 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
107 | Nitrotoluenes, dạng lỏng | 1664 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
108 | Nitroxylenes, dạng lỏng | 1665 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
109 | Pentachloroethane | 1669 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
110 | Perchloromethyl mercaptan | 1670 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
111 | Phenol, rắn | 1671 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
112 | Phenylcarbylamine chloride | 1672 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
113 | Phenylenediamines (o-, m-, p-) | 1673 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
114 | Phenylmercuric axetat | 1674 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
115 | Potassium arsenate | 1677 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến |
116 | Potassium arsenite | 1678 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
117 | Potassium cuprocyanide | 1679 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
118 | Potassium cyanide | 1680 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
119 | Silver arsenite | 1683 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
120 | Silver cyanide | 1684 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
121 | Nátri arsenate | 1685 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
122 | Nátri arsenite, dung dịch | 1686 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
123 | Nátri cacodylate | 1688 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
124 | Nátri cyanide | 1689 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
125 | Nátri fluoride | 1690 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
126 | Strontium arsenite | 1691 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
127 | Strychnine hoặc muối strychnine | 1692 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
128 | Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng | 1693 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
129 | Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng | 1693 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
130 | Bromobenzyl cyanides | 1694 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
131 | Chloroacetophenone | 1697 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
132 | Diphenylamine chloroarsine | 1698 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
133 | Diphenylchloroarsine | 1699 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
134 | Xylyl bromide | 1701 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
135 | 1,1,2,2-Tetrachloroethane | 1702 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
136 | Tetraethyl dithiopyrophosphate | 1704 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
137 | Thallium hợp chất | 1707 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
138 | Toluidines | 1708 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
139 | 2,4 – Toluylenediamine | 1709 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
140 | Trichloroethylene | 1710 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến |
141 | Xylidines | 1711 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
142 | Kẽm arsenate | 1712 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
143 | Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp | 1712 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
144 | Kẽm arsenite | 1712 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
145 | Kẽm cyanide | 1713 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
146 | Potassium fluoride | 1812 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
147 | Carbon tetrachloride | 1846 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
148 | Thuốc độc dạng lỏng | 1851 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
149 | Barium oxide | 1884 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
150 | Benzidine | 1885 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
151 | Benzylidene chloride | 1886 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến |
152 | Bromochloromethane | 1887 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến |
153 | Chloroform | 1888 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến |
154 | Ethyl bromide | 1891 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
155 | Ethyldichloroarsine | 1892 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
156 | Phenylmercuric hydroxide | 1894 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến |
157 | Phenylmercuric nitate | 1895 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
158 | Tetrachloroethylene | 1897 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
159 | Cyanide dung dịch | 1935 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
160 | Cyanide dung dịch | 1935 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
161 | Khí dạng nén, độc | 1955 | 6.1 | 26 | 0,1 tấn/chuyến |
162 | Chloroanilines, chất rắn | 2018 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
163 | Chloroanilines, dạng lỏng | 2019 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
164 | Chlorophenols, chất rắn | 2020 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
165 | Chlorophenols, dạng lỏng | 2021 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
166 | Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng | 2024 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
167 | Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng | 2024 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
168 | Thủy ngân hợp chất, chất rắn | 2025 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
169 | Thủy ngân hợp chất, chất rắn | 2025 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
170 | Phenylmercuric hợp chất | 2026 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
171 | Phenylmercuric hợp chất | 2026 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
172 | Nátri arsenite, chất rắn | 2027 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến |
173 | Dinitrotoluenes | 2038 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
174 | Acrylamide | 2074 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
175 | Chloral, khan, hạn chế | 2075 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
176 | alpha-Naphthylamine | 2077 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
177 | Toluene diisocyanate | 2078 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
178 | Sulphuryl fluoride | 2191 | 6.1 | 26 | 1 tấn/chuyến |
179 | Adiponitrile | 2205 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
180 | Isocyanates dung dịch, chất độc | 2206 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
181 | Isocyanates, chất độc | 2206 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
182 | Benzonitrile | 2224 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
183 | Chloroacetaldehyde | 2232 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
184 | Chloroanisidines | 2233 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
185 | Chlorobenzyl chlorides | 2235 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
186 | 3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate | 2236 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
187 | Chloronitroanilines | 2237 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
188 | Chlorotoluidines | 2239 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
189 | Dichlorophenyl isocyanates | 2250 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
190 | N,N-Dimethylaniline | 2253 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
191 | Xylenols | 2261 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
192 | N-Ethylaniline | 2272 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
193 | 2-Ethylaniline | 2273 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
194 | N-Ethyl-N-benzylaniline | 2274 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
195 | Hexachlorobutadiene | 2279 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
196 | Hexamethylene diisocyanate | 2281 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
197 | Isophorone diisocyanate | 2290 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
198 | Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác | 2291 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
199 | N-Methylaniline | 2294 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
200 | Methyl dichloroaxetat | 2299 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
201 | 2-Methyl-5-ethylpyridine | 2300 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
202 | Nitrobenzotrifluorides | 2306 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
203 | 3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride | 2307 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
204 | Phenetidines | 2311 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
205 | Phenol, dạng chảy | 2312 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến |
206 | Nátri cuprocyanide, chất rắn | 2316 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
207 | Nátri cuprocyanide, dung dịch | 2317 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến |
208 | Trichlorobenzens, dạng lỏng | 2321 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
209 | Trichlorobutene | 2322 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
210 | Trimethylhexamethylene diisocyanate | 2328 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
211 | Anisidines | 2431 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
212 | N,N-Diethylaniline | 2432 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
213 | Chloronitrotoluenes | 2433 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
214 | Nitrocresols (o-,m-,p-) | 2446 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
215 | Phenylacetonitrile, dạng lỏng | 2470 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
216 | Osmium tetroxide | 2471 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
217 | Nátri arsanilate | 2473 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
218 | Thiophosgene | 2474 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
219 | Dichloroisopropyl ether | 2490 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
220 | Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch | 2501 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
221 | Tetrabromoethane | 2504 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
222 | Ammnium fluoride | 2505 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
223 | Aminophenols (o-,m-,p-) | 2512 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
224 | Bromoform | 2515 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
225 | Carbon tetrabromide | 2516 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
226 | 1,5,9-Cyclododecatriene | 2518 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
227 | 2-Dimethylaminoethyl methacrylate | 2522 | 6.1 | 69 | 1 tấn/chuyến |
228 | Ethyl oxalate | 2525 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
229 | Methyl trichloroaxetat | 2533 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
230 | Tributylamine | 2542 | 6 | 60 | 1 tấn/chuyến |
231 | Hexafluoroacetone hydrate | 2552 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
232 | Nátri pentachlorophenate | 2567 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến |
233 | Cadmium hợp chất | 2570 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến |
234 | Cadmium hợp chất | 2570 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến |
235 | Phenylhydrazine | 2572 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
236 | Tricresyl phosphate | 2574 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
237 | Benzoquinone | 2587 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
238 | Triallyl borale | 2609 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
239 | Potassium fluoroaxetat | 2628 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
240 | Nátri fluoroaxetat | 2629 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến |
241 | Selenates | 2630 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
242 | Selenites | 2630 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến |
243 | Fluoroacetic acid |