Open navigation

Quyết định 3761/QĐ-BTC ngày 06/11/2025 Kế hoạch triển khai Quyết định 2014_QĐ-TTg phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam

BỘ TÀI CHÍNH
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 3761/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2025

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 2014/QĐ-TTG ngày 12/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam
___________________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 166/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 12/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam. (Chi tiết nhiệm vụ của từng đơn vị theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Nhiệm vụ của các đơn vị

1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

a) Là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các nội dung của Kế hoạch; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính; kịp thời đề xuất biện pháp xử lý khó khăn, vướng mắc phát sinh;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Giao dịch chứng khoán, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thường xuyên nắm bắt kiến nghị, ghi nhận và đề xuất giải pháp tháo gỡ các khó khăn liên quan đến lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, cung cấp thông tin cho công chúng, tuyên truyền chủ trương, chính sách và triển khai các giải pháp nâng hạng thị trường chứng khoán;

d) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam rà soát, đề xuất sửa đổi bổ sung các quy định pháp lý, nghiệp vụ trong lĩnh vực ngân hàng (nếu cần thiết) để đảm bảo có đầy đủ cơ sở pháp lý cho các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán cho các giao dịch chứng khoán; phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xử lý những vướng mắc trong việc các ngân hàng lưu ký cung cấp các tiện ích, dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài; nghiên cứu mở rộng các công cụ tài chính theo lộ trình phù hợp để các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư tổ chức nước ngoài có cơ sở thực hiện các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro, góp phần phát triển hệ thống tài chính đầy đủ;

đ) Là đầu mối, phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài và các đơn vị theo dõi dòng vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam; tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin với các cơ quan quản lý liên quan, ứng phó với các biến động về dòng vốn đầu tư có thể gây tác động tới thị trường chứng khoán.

2. Cục Đầu tư nước ngoài

Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các đơn vị có liên quan rà soát danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nghiên cứu, xem xét đề xuất mở rộng hoặc loại bỏ hạn chế sở hữu nước ngoài đối với các lĩnh vực không liên quan đến an ninh quốc gia theo quy định, thúc đẩy cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao sức hấp dẫn của thị trường vốn Việt Nam theo Công điện số 192/CĐ-TTg ngày 08/10/2025 của Thủ tướng Chính phủ về công tác nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó đề xuất các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế. Thường xuyên rà soát, tăng khả năng tiếp cận của nhà đầu tư nước ngoài đối với các ngành nghề hiện đang hạn chế tiếp cận về tỷ lệ sở hữu nước ngoài.

3. Các Sở Giao dịch chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam

a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 12/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam và Quyết định này;

b) Thực hiện các biện pháp đảm bảo hệ thống giao dịch, hệ thống lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán vận hành thông suốt, an toàn, đáp ứng yêu cầu gia tăng giao dịch khi nâng hạng thị trường chứng khoán.

4. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để bảo đảm việc triển khai Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 12/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam và Quyết định này; đồng thời thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao liên quan đến việc triển khai Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 12/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam;

b) Có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 12/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam và Quyết định này; định kỳ ba tháng/lần và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền báo cáo kết quả thực hiện để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính; kịp thời báo cáo khi phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị, đề xuất nội dung cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Nguyễn Văn Thắng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở GDCK Việt Nam; Sở GDCK Hà Nội; Sở GDCK Tp. Hồ Chí Minh;
- Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, UBCK (13b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Nguyễn Đức Chi



PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2014/QĐ-TTG NGÀY 12/9/2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG HẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 3761/QĐ-BTC ngày 06/11/2025 của Bộ Tài chính)
___________________________________

STT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Sản phẩm

Thời hạn hoàn thành

A

Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp Bộ Tài chính chủ trì triển khai

I

Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện mục tiêu ngắn hạn

1.

Giải quyết vấn đề “Yêu cầu ứng trước tiền mua chứng khoán” nhằm tháo gỡ rào cản yêu cầu ký quỹ trước khi giao dịch trong thời gian chưa triển khai cơ sở Đối tác Bù trừ Trung tâm (CCP) cho thị trường chứng khoán cơ sở Việt Nam.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Các Sở Giao dịch chứng khoán;

- Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Vụ Pháp chế; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế giao dịch không yêu cầu có đủ tiền khi đặt lệnh mua chứng khoán cho NĐTNN theo quy định tại Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18/9/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Thông tư cho phép thực hiện cơ chế không yêu cầu ký quỹ trước giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài; Thông tư số 18/2025/TT- BTC ngày 26/4/2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC và Thông tư số 96/2020/TT-BTC.

2025-2027

2.

Minh bạch thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trong các lĩnh vực, tạo điều kiện tiếp cận thông tin bình đẳng cho các nhà đầu tư nước ngoài.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Vụ Pháp chế; Cục Đầu tư nước ngoài;

- Các Sở Giao dịch chứng khoán;

- Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

- Nghiên cứu, kiến nghị, giải pháp nhằm tiếp tục minh bạch thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tạo điều kiện tiếp cận thông tin bình đẳng cho nhà đầu tư nước ngoài.

2025-2026, tiếp tục hoàn thiện sau thời gian này

3.

Tăng cường hệ thống thông tin giữa ngân hàng lưu ký và công ty chứng khoán phục vụ cho hoạt động giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư (STP).

Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Các Sở Giao dịch chứng khoán.

- Hệ thống trao đổi thông tin giữa ngân hàng lưu ký và công ty chứng khoán phục vụ cho hoạt động giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư (STP).

2025-2026, tiếp tục hoàn thiện sau thời gian này

4.

Triển khai cơ chế tài khoản giao dịch tổng (OTA).

Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.

- Hoàn thiện hệ thống giao dịch chứng khoán, thanh toán, bù trừ cho phép thực hiện giao dịch OTA theo thông lệ quốc tế.

- Các quy chế nghiệp vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (nếu cần thiết).

2025 - 2027, tiếp tục hoàn thiện sau thời gian này

Cục Quản lý giá

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2024/TT-BTC ngày 26/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế, chính sách về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán do Nhà nước định giá áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

Thực hiện đảm bảo phù hợp với tiến độ và đồng bộ với quy định tại Luật sửa đổi Luật Giá số 16/2023/QH15 và Thông tư của Bộ Tài chính quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Nhà nước định giá

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Hoàn thiện quy định hướng dẫn về triển khai cơ chế tài khoản giao dịch tổng (OTA) theo thông lệ quốc tế.

2025 - 2027, tiếp tục hoàn thiện sau thời gian này

5.

Tăng cường năng lực hệ thống giao dịch, thanh toán đáp ứng khối lượng giao dịch lớn.

Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam

- Cục Công nghệ thông tin và chuyển đổi số;

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Hệ thống công nghệ thông tin cho thị trường chứng khoán được hoàn thiện, nâng cấp.

2025 - 2030

6.

Tăng cường năng lực quản lý giám sát cho cơ quan quản lý thị trường chứng khoán (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) về nhân sự, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý giám sát.

Đẩy mạnh phối hợp trong nội ngành chứng khoán và phối hợp liên ngành giữa Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Công an trong giám sát hoạt động trên thị trường chứng khoán để hỗ trợ tốt hơn công tác quản lý của mỗi ngành, nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm, đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Cục Công nghệ thông tin và chuyển đổi số;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Đề án nâng cao năng lực quản lý giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; và tổ chức thực hiện Đề án;

- Dự án Hệ thống tổng thể công nghệ thông tin phục vụ quản lý, giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Công an trao đổi thông tin giám sát hoạt động trên thị trường chứng khoán.

2025 - 2027, tiếp tục nâng cấp, mở rộng sau thời gian này

II

Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện mục tiêu dài hạn

1.

Rà soát quy định pháp luật về tỷ lệ sở hữu nước ngoài để tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa và đưa ra khỏi danh mục những ngành nghề không cần thiết hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài.

Cục Đầu tư nước ngoài

- Vụ Pháp chế;

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Rà soát danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nghiên cứu, xem xét đề xuất mở rộng hoặc loại bỏ hạn chế sở hữu nước ngoài đối với các lĩnh vực không liên quan đến an ninh quốc gia theo quy định, thúc đẩy cải thiện môi trường đầu tư; Thường xuyên rà soát, tăng khả năng tiếp cận của nhà đầu tư nước ngoài đối với các ngành nghề hiện đang hạn chế tiếp cận về tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

- Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung.

2026 - 2027, tiếp tục duy trì sau thời gian này

Vụ Pháp chế

- Cục Đầu tư nước ngoài;

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư, Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 31/2021/NĐ-CP trên cơ sở kết quả rà soát và đề xuất của Cục Đầu tư nước ngoài (nếu có đề xuất các văn bản nêu trên).

Phụ thuộc kết quả rà soát và đề xuất của Cục Đầu tư nước ngoài

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Vụ Pháp chế;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Nghiên cứu, kiến nghị, giải pháp nhằm tiếp tục minh bạch thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tạo điều kiện tiếp cận thông tin bình đẳng cho nhà đầu tư nước ngoài.

2026 - 2027, tiếp tục hoàn thiện sau thời gian này

2.

Phát triển hạ tầng thanh toán, bù trừ tiên tiến đáp ứng cơ chế thanh toán giao dịch không yêu cầu ký quỹ 100%, cơ chế Đối tác bù trừ trung tâm (CCP).

Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Công ty con của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện chức năng CCP được thành lập và đi vào hoạt động.

2027

3.

Nghiên cứu, áp dụng có lộ trình cho phép vay và cho vay chứng khoán, bán khống có kiểm soát thông qua cơ chế giao dịch chứng khoán chờ về, giao dịch trong ngày.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con.

- Quy định và lộ trình triển khai cho phép vay và cho vay chứng khoán, giao dịch bán khống có kiểm soát.

2026 - 2028

4.

Ổn định chính sách tài chính vĩ mô thông qua tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách vĩ mô khác để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô.

Vụ Ngân sách Nhà nước

- Vụ Các định chế tài chính;

- Vụ Tài chính Kinh tế ngành;

- Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại;

- Viện Chiến lược và chính sách Kinh tế - tài chính;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Đề xuất các giải pháp liên quan đến chính sách tài khóa tổng thể và các chính sách chi ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

Thường xuyên

Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí

- Vụ Các định chế tài chính;

- Vụ Tài chính Kinh tế ngành;

- Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại;

- Viện Chiến lược và chính sách Kinh tế - tài chính;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

Đề xuất các giải pháp liên quan đến chính sách thuế, phí và lệ phí, các chính sách liên quan đến thu ngân sách, trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

Thường xuyên

5.

Tiếp tục hiện đại hóa hệ thống giao dịch và hệ thống thanh toán giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, tăng cường năng lực hệ thống giao dịch để đáp ứng khối lượng giao dịch lớn. Nghiên cứu từng bước ứng dụng công nghệ mới cho hoạt động của thị trường chứng khoán.

Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Tổng công ty Lưu ký và bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

- Nâng cấp năng lực hệ thống giao dịch, thanh toán cho thị trường chứng khoán.

- Nghiên cứu từng bước ứng dụng công nghệ mới cho hoạt động của thị trường chứng khoán.

2026 - 2030, tiếp tục duy trì sau thời gian này

6.

Hoàn thiện cơ chế, chính sách và quy định pháp luật trong quản lý giám sát, đảm bảo an ninh, an toàn cho thị trường chứng khoán, hệ thống tài chính.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

-Vụ Pháp chế;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Rà soát và sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về tài chính, pháp luật về ngân hàng, pháp luật về xử lý hành chính, hình sự có liên quan để tăng cường quản lý giám sát, đảm bảo an ninh, an toàn cho thị trường chứng khoán, hệ thống tài chính.

2026 - 2030, tiếp tục duy trì sau thời gian này

7.

Tăng cường tính thanh khoản cho thị trường: Triển khai các loại lệnh, cơ chế giao dịch mới trên thị trường cổ phiếu, đặc biệt là các loại lệnh phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư; phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trường theo thông lộ quốc tế.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam:

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm trên hệ thống giao dịch chứng khoán.

2026 - 2030

Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

- Quy chế sửa đổi, bổ sung Quy chế nghiệp vụ liên quan của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam

2026 - 2030

8.

Nâng cao tính minh bạch trên thị trường chứng khoán:

- Tăng cường kiểm tra chất lượng hoạt động của các đơn vị kiểm toán, kiểm toán viên;

- Triển khai Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế, khuyến khích doanh nghiệp niêm yết quy mô lớn thực hiện công bố báo cáo tài chính theo chuẩn Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS);

- Tăng cường quản trị công ty theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) cho các công ty đại chúng.

Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.

- Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) cho các tổ chức niêm yết.

2026 - 2030, tiếp tục duy trì sau thời gian này.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Vụ Pháp chế; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.

- Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 116/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng;

- Chương trình đào tạo thường xuyên về quản trị công ty niêm yết theo tiêu chuẩn quốc tế.

2026 - 2030, tiếp tục duy trì sau thời gian này.

9.

Phát triển, đa dạng hóa, cơ cấu lại cơ sở nhà đầu tư:

- Tăng cường đào tạo, phổ biến kiến thức cho nhà đầu tư trong nước;

- Khuyến khích nhà đầu tư cá nhân đầu tư thông qua định chế đầu tư chuyên nghiệp (quỹ đầu tư chứng khoán) hướng tới phát triển các nhà đầu tư tổ chức, quỹ đầu tư, đảm bảo thị trường chứng khoán phát triển cân bằng, ổn định.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Triển khai các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án Tái cấu trúc nhà đầu tư và phát triển ngành quỹ đầu tư chứng khoán theo Quyết định số 3168/QĐ-BTC ngày 12/9/2025 của Bộ Tài chính phê duyệt Đề án Tái cấu trúc nhà đầu tư và phát triển ngành quỹ đầu tư chứng khoán.

2026 - 2030

10.

Đa dạng hóa cơ sở hàng hóa cho thị trường:

- Nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới cho thị trường phái sinh, các loại chứng khoán xanh, trái phiếu xanh... phù hợp với trình độ phát triển của thị trường.

- Cải tiến chất lượng chỉ số hiện hành, đa dạng hóa chỉ số.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới như trái phiếu cho phát triển cơ sở hạ tầng, trái phiếu xanh, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai mới, các loại sản phẩm cấu trúc, các loại chứng chỉ lưu ký, các loại chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán mới, các công cụ tài chính xanh...phù hợp với trình độ phát triển của thị trường.

- Cải tiến chất lượng chỉ số hiện hành, đa dạng hóa chỉ số, phát triển thêm các chỉ số cơ sở làm tài sản cơ sở cho thị trường chứng khoán phái sinh;

2026 - 2030

B

Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp Bộ Tài chính phối hợp thực hiện

I

Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện mục tiêu ngắn hạn

1.

Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước thực hiện đơn giản hóa thủ tục trong đăng ký, mở tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài; tạo thuận lợi và giảm thủ tục hồ sơ mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

- Vụ Các định chế tài chính;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ;

- Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con;

- Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

- Nghiên cứu, kiến nghị, giải pháp nhằm tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài.

2025-2026, tiếp tục hoàn thiện sau thời gian này

2.

Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu, đề xuất giải pháp ổn định thị trường ngoại hối nhằm ứng phó với biến động của dòng vốn đầu tư nước ngoài.

Vụ Các định chế Tài chính

- Cục Đầu tư nước ngoài;

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Báo cáo, kiến nghị, giải pháp ứng phó với biến động của dòng vốn đầu tư nước ngoài.

2025-2027, tiếp tục duy trì sau thời gian này

II

Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện mục tiêu dài hạn

1.

Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước trong phát triển thị trường ngoại hối, cho phép triển khai các công cụ phòng ngừa rủi ro trên thị trường ngoại hối đối với hoạt động đầu tư gián tiếp.

Vụ Các định chế tài chính

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2021/TT-NHNN ngày 31/3/2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối;

- Nghiên cứu xây dựng và triển khai các sản phẩm phòng ngừa rủi ro ngoại hối.

2026 - 2030

2.

Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước trong việc giám sát thường xuyên tình hình luân chuyển của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài.

Vụ Các định chế tài chính

- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

- Các báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về rủi ro đảo chiều dòng vốn trên thị trường tài chính;

- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý về ngoại hối, quản lý thị trường chứng khoán trong việc giám sát thường xuyên tình hình luân chuyển của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài.

Thường xuyên

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.