Open navigation

Công văn 45192/CTHN-TTHT ngày 30/06/2023 Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền nhuận bút tiền bản quyền

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45192/CTHN-TTHT

V/v khấu trừ thuế TNCN đối với tiền nhuận bút, tiền bản quyền

Hà Nội, ngày 30 tháng năm 2023

 Kính gửi: Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc
(Địa chỉ: 19 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội; MST: 0100109836)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 735/CV-VHDT ngày 07/6/2023 của Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc đề nghị giải đáp vướng mắc về việc khấu trừ thuế TNCN đối với tiền nhuận bút, tiền bản quyền. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật số 07/2022/QH15 ngày 16/6/2022 do Quốc hội ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ:

+ Tại Điểm 10a Khoản 1 Điều 1 quy định như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:

10a. Tiền bản quyềnkhoản tiền trả cho việc sáng to hoc chuyn giao quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm, cuộc biểu din, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, bao gồm cả tiền nhuận bút, tiền thù lao.

…”

- Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.

+ Tại Khoản 1 Điều 3 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhun bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm (sau đây gọi chung là tác phẩm) được sử dụng.

…”

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

+ Tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 quy định như sau:

“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

2. Thu nhập từ tin lương, tin công

c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đ án; tiền nhun bút theo quy đnh của pháp luật về chế đ nhun bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

…”

+ Tại Điều 13 quy định như sau:

“Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất.

1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhưng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người np thuế nhn được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tu, chuygiao công nghệ.

Trường hợp ng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyn quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng

Trường hp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

…”

+ Tại Điểm i Khoản 1 Điều 25 quy định như sau:

“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khu trừ thuế

1. Khấu trừ thuế

Khu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

i) Khu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc có chi trả tiền nhuận bút tác phẩm xuất bản cho các tác giả là cộng tác viên của Nhà xuất bản theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút thì khoản thù lao nêu trên được xác định là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế theo mức 10% đối với thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên trước khi trả cho tác giả.

Đề nghị Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc căn cứ các quy đnh của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với thực tế kinh doanh để thực hiện đúng theo quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra s 3 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc được biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT3;
 - Phòng NVDTPC
;
- Website Cục Thuế;
 - Lưu: VT, TTHT
(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




 Nguyễn Hữu Hùng

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.