BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3617/BYT-KCB V/v cập nhật API và đôn đốc liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định BHYT triển khai Đề án 06 trên phạm vi toàn quốc | Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: | - Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và Trường đại học; |
Tiếp theo Công văn số 1165/BYT-KCB ngày 8/03/2023 về việc liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định BHYT triển khai Đề án 06, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia chuẩn bị thực hiện trên toàn quốc 2 nhóm dịch vụ công trực tuyến: “1- Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi” và “2- Đăng ký khai tử, Xóa đăng ký thường trú, Trợ cấp mai táng phí”, Bộ Y tế đề nghị các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện các nội dung sau:
1. Đối với các đơn vị đang liên thông dữ liệu giấy chứng sinh, giấy báo tử qua API: Sửa đổi API liên thông dữ liệu giấy chứng sinh, và giấy báo tử để tách địa chỉ nơi sinh, nơi tử vong thành 4 cấp Tỉnh/ Huyện/ Xã/ Địa chỉ đầy đủ, cụ thể như sau (có trong Phụ lục đính kèm công văn):
a) Đối với API tiếp nhận dữ liệu Giấy chứng sinh: Chỉ tiêu số 28 NOI_SINH_CON Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, mã tỉnh, huyện, xã tra cứu theo bảng mã của Tổng cục Thống kê.
Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
b) Đối với API tiếp nhận dữ liệu Giấy báo tử: Chỉ tiêu số 35 DIACHI_CSKCB ghi Địa chỉ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, mã tỉnh, huyện, xã tra cứu theo bảng mã của Tổng cục Thống kê.
Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
2. Đối với các cơ sở khám chữa bệnh nhập trực tiếp và ký số trên phần mềm Cổng giám định BHYT: phải nhập tách riêng các trường thành 4 cấp Tỉnh/ Huyện/ Xã/ Địa chỉ đầy đủ, theo như thiết kế trên phần mềm.
3. Thời gian liên thông dữ liệu lên cổng giám định BHYT không quá 04 giờ sau khi cấp bản giấy. Đề nghị cơ sở khám chữa bệnh bổ sung tính năng, hoặc trang bị phần mềm, chứng thư số để liên thông theo hình thức qua API để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu, bảo đảm thời gian liên thông dữ liệu và tiết kiệm nhân lực.
4. Thời gian dự kiến triển khai trên phạm vi toàn quốc 2 nhóm dịch vụ công trực tuyến liên quan đến giấy chứng sinh và giấy báo tử là trong tháng 6 (Bộ Công An sẽ có thông báo chính thức sau). Đề nghị các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc có cấp giấy chứng sinh, giấy báo tử bảo đảm liên thông dữ liệu tất cả giấy chứng, sinh, và giấy báo tử đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Y tế để phục vụ nhân dân.
Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Y tế ngành phân công cán bộ để theo dõi, đôn đốc, giám sát hỗ trợ các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo kết quả, khó khăn, vướng mắc (nếu có) về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
CẬP NHẬT API LIÊN THÔNG DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ
(Ban hành kèm theo công văn số 3617/BYT-KCB ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thứ trưởng Bộ Y tế)
1. API lấy Token
Địa chỉ | https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/token/take |
Operation | POST |
Request header | |
ContentType | application/json |
Request Body | |
Body | { username: Tên đăng nhập hệ thống BHXH cung cấp, password: Mật khẩu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5, } |
Response Body | |
Body | { maKetQua: 200 - thành công, APIKey: { access_token: token của phiên đăng nhập, id_token: ID của token, token_type: Bearer, username: Tên đăng nhập hệ thống BHXH cung cấp, expires in: thời gian hết phiên đăng nhập(theo giờ quốc tế) } } |
2. API tiếp nhận dữ liệu Giấy chứng sinh
2.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ | https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu |
Operation | POST |
Request header | |
ContentType | application/json |
Authorization | Token lấy từ API |
Request Body | |
Body | { maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh token: Token lấy ở bước 1 id_token: Id token lấy ở bước 1 username: Tên đăng nhập được BHXH cung cấp password: Mật khẩu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5 loaiHs: mặc định điền 61 fileBase64Str: chuỗi base64 file XML giấy chứng sinh đã được ký số } |
Response Body | |
Body | { MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành công MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận thành công ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(định dạng yyyyMMddHHmmss) } |
2.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu
STT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Bắt buộc | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | MA_GCS | Chuỗi | x | 18 | Mã giấy chứng sinh được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY Trong đó XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa bệnh GCS: Là ký tự cố định xác định với các loại giấy khác ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Tổng Cục thống kê (Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ. YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy Ví dụ: 00005.GCS.01924.22 |
2 | MA_BN | Chuỗi ký tự | x | 200 | Mã bệnh nhân quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh |
3 | MA CT | Chuỗi ký tự |
| 200 | Mã chứng từ phục vụ việc quản lý nội bộ của cơ sở khám chữa bệnh |
4 | SO_SERI | Chuỗi ký tự |
| 200 | Số mã hóa định danh do BHXH thiết lập |
5 | MA_BHXH_NND | Chuỗi ký tự | x | 10 | Mã số BHXH của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Trang hỗ trợ tra cứu mã số BHXH https://baohiemxahoi.gov.vn/Pages/default.aspx. |
6 | MA_THE_NND | Chuỗi ký tự |
| 15 | Mã thẻ BHYT của mẹ hoặc người nuôi dưỡng |
7 | HOTEN_NND | Chuỗi ký tự | x | 200 | Họ và tên của mẹ hoặc người nuôi dưỡng |
8 | NGAYSINH_NND | Chuỗi ký tự | x | 12 | Ngày sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd hoặc yyyy, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh |
9 | MA_DANTOC_NND | Chuỗi ký tự | x | 10 | Ghi mã dân tộc của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để điền chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html |
10 | MA_QUOCTICH_NND | Chuỗi ký tự | x | 10 | Ghi mã quốc tịch của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an. |
11 | LOAI_GIAYTO_NND | Số | x | 1 | Loại giấy tờ (1=CCCD, 2=CMND, 3= Hộ chiếu). |
12 | SO_CCCD_NND | Chuỗi ký tự | x | 15 | Số CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng |
13 | NGAYCAP_CCCD_NND | Chuỗi ký tự | x | 8 | Ngày cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd |
14 | NOICAP_CCCD_NND | Chuỗi ký tự | x | 1024 | Nơi cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng |
15 | NOI_CU_TRU_NND | Chuỗi ký tự | x | 1024 | Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Lưu ý: - Nếu là người Việt Nam: Ghi địa chỉ nơi cư trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; - Trường hợp người nước ngoài có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam; - Trường hợp người nước ngoài không có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi họ đang sinh sống. |
16 | MATINH_CU_TRU | Chuỗi ký tự | x | 2 | Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an). |
17 | MAHUYEN_CU_TRU | Chuỗi ký tự | x | 3 | Mã huyện thường trú mẹ hoặc người nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê |
18 | MAXA_CU_TRU | Chuỗi ký tự | x | 5 | Mã xã thường trú mẹ hoặc người nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê |
19 | HO_TEN_CHA | Chuỗi ký tự |
| 255 | Ghi họ và tên cha (bố) của trẻ được cấp giấy chứng sinh. |
20 | MA_THE_TAM | Chuỗi ký tự |
| 15 | Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của người con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời. |
21 | TEN_CON | Chuỗi ký tự | x | 200 | Tên dự định đặt cho con (Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh) |
22 | GIOI_TINH_CON | Số | x | 1 | Giới tính mã hóa (1: Nam, 2: Nữ, 3: Chưa xác định) |
23 | SO_CON | Chuỗi ký tự | x | 10 | Số con sinh trong lần sinh |
24 | LAN_SINH | Số | x | 2 | Ghi số lần sinh con (tính cả lần sinh này). |
25 | SO_CON_SONG | Số | x | 2 | Ghi số con hiện đang sống (tính cả trẻ sinh ra lần này). |
26 | CAN_NANG_CON | Chuỗi ký tự |
| 10 | Ghi số cân nặng của con, tính theo gram (ký hiệu là: g) (ví dụ: 3.6 kg = 3600g). |
27 | NGAY_SINH_CON | Chuỗi ký tự | x | 12 | Ngày sinh con, định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh, HH là giờ sinh, ss là phút sinh |
28 | NOI_SINH_CON | Chuỗi ký tự | x | 1024 | Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, Mã tỉnh, huyện, xã theo bảng mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội Lưu ý: - Trường hợp trẻ em được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra. Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định); - Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dự: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định); - Trường hợp trẻ em được sinh tại nhà thì ghi địa chỉ nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Ví dụ: sinh tại nhà ở xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định; - Trường hợp trẻ em được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở KBCB thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính. Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi và nơi tìm thấy trẻ, với địa danh 3 cấp hành chính. Ví dụ: trẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. |
29 | TINH_TRANG_CON | Chuỗi ký tự | x | 500 | Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có). Lưu ý: Nếu trẻ bị dị dạng, dị tật, ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát hiện được. |
30 | SINHCON_PHAUTHUAT | Số |
| 1 | 1: sinh con phải phẫu thuật 0: sinh con không phải phẫu thuật |
31 | SINHCON_DUOI32TUAN | Số |
| 1 | 1: sinh con dưới 32 tuần tuổi 0: không sinh con dưới 32 tuần tuổi |
29 | GHI_CHU | Chuỗi ký tự |
| 1500 | Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung sau "Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh con dưới 32 tuần tuổi" hoặc "Phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi". |
30 | NGUOI_DO_DE | Chuỗi ký tự | x | 255 | Ghi họ và tên người đỡ đẻ. |
31 | NGUOI_GHI_PHIEU | Chuỗi ký tự | x | 255 | Ghi họ và tên người ghi phiếu. |
32 | MA_TTDV | Số | x | 10 | Ghi mã số định danh y tế (mã số BHXH) của Thủ trưởng cơ sở KBCB cấp giấy chứng sinh. |
33 | THU_TRUONG_DVI | Chuỗi ký tự | x | 200 | Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. |
34 | NGAY_CT | Chuỗi ký tự | x | 8 | Ngày cấp giấy chứng sinh, định dạng yyyyMMdd với yyyy là năm cấp, MM là tháng cấp, dd là ngày cấp. ghi theo ngày dương lịch. |
35 | SO | Chuỗi ký tự |
| 200 | Ghi số của chứng từ (Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB. |
36 | QUYEN_SO | Chuỗi ký tự |
| 200 | Ghi quyển số của chứng từ (Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB |
2.3. Mô tả cấu trúc file XML
3. API tiếp nhận dữ liệu Giấy báo tử
3.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ | https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu |
Operation | POST |
Request header | |
ContentType | application/json |
Authorization | Token lấy từ API |
Request Body | |
Body | { maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh token: Token lấy ở bước 1 id_token: Id token lấy ở bước 1 username: Tên đăng nhập được BHXH cung cấp password: Mật khẩu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5 loaiHs: mặc định điền 60 fileBase64Str: chuỗi base64 file XML giấy báo tử đã được ký số } |
Response Body | |
Body | { MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành công MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận thành công ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(định dạng yyyyMMddHHmmss) } |
3.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu
STT | Chỉ tiêu | Bắt buộc | Kiểu dữ liệu | Ký tự tối đa | Diễn giải |
1 | MA_GBT | x | Chuỗi | 18 | Mã giấy báo tử được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GBT.ZZZZZ.YY Trong đó: - XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa bệnh - GBT: Là ký tự cố định xác định với các loại giấy khác - ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 (Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ. - YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy. Ví dụ: 00004.GBT.01924.22 |
2 | MA_BN |
| Chuỗi | 255 | Mã bệnh nhân quản lý tại CSKCB |
3 | MA_HSBA |
| Chuỗi | 100 | Mã số hồ sơ bệnh án quản lý bệnh nhân tại cơ sở khám chữa bệnh |
4 | HO_TEN | x | Chuỗi | 255 | Họ và tên người bệnh |
5 | NGAY_SINH | x | Chuỗi | 8 | Ngày sinh, định dạng yyyyMMdd (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101) |
6 | GIOI_TINH | x | Số | 1 | Giới tính (1: Nam; 2: Nữ; 3: Không xác định) |
7 | MA_THE |
| Chuỗi | 15 | - Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp - Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh. Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội). |
8 | MA_DANTOC | x | Chuỗi | 2 | Mã dân tộc, mã dân tộc lấy theo bằng mã của tổng cục thống kê |
9 | MA_QUOCTICH | x | Chuỗi | 2 | Mã quốc tịch lấy theo bảng mã của tổng cục thống kê |
10 | DCHI_THUONGTRU | x | Chuỗi | 250 | Địa chỉ đường phố, thôn xóm, số nhà thường trú |
11 | MATINH_THUONGTRU | x | Chuỗi | 2 | Mã tỉnh thường trú (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính) |
12 | MAHUYEN_THUONGTRU | x | Chuỗi | 3 | Mã huyện thường trú (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính) |
13 | MAXA_THUONGTRU | x | Chuỗi | 5 | Mã xã thường trú (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính) |
14 | DCHI_HIENTAI |
| Chuỗi | 255 | Địa chỉ hiện tại |
15 | MATINH_HIENTAI |
| Chuỗi | 2 | Mã tỉnh theo địa chỉ hiện tại (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính) |
16 | MAHUYEN_HIENTAI |
| Chuỗi | 3 | Mã huyện theo địa chỉ hiện tại (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính) |
17 | MAXA_HIENTAI |
| Chuỗi | 5 | Mã xã theo địa chỉ hiện tại (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính) |
18 | LOAI_GIAYTO | x | Số | 1 | Loại giấy tờ (1=CCCD, 2=CMND, 3= Hộ chiếu, 4= Giấy khai sinh, 5=Giấy chứng sinh, 5=Không có giấy tờ) |
19 | SO_GIAYTO | x | Chuỗi | 15 | Số giấy tờ |
20 | NGAY_CAP | x | Chuỗi | 8 | Ngày cấp giấy tờ, định dạng yyyyMMdd |
21 | NOI_CAP | x | Chuỗi | 255 | Nơi cấp giấy tờ |
22 | NGAYGIO_VV | x | Chuỗi | 12 | Thời gian vào viện, định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm vào viện, MM là tháng vào viện, dd là ngày vào viện, HH là giờ vào viện, ss là phút vào viện. |
23 | NGAY_TV | x | Chuỗi | 12 | Thời gian tử vong, định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm tử vong, MM là tháng tử vong, dd là ngày tử vong, HH là giờ tử vong, ss là phút tử vong. |
24 | TINH_TRANG_TV | x | Số | 1 | Tình trạng tử vong (1=Tại Cơ sở khám chữa bệnh/2=Trên đường đến CSKCB) |
25 | NGUYENNHAN_TV | x | Chuỗi | 255 | Chẩn đoán Nguyên nhân tử vong ghi trên Giấy báo tử, ghi theo hướng dẫn tại Quyết định số 1921/QĐ-BYT ngày 12/07/2022 của Bộ Y tế |
26 | NGUOI_GHIGIAY | x | Chuỗi | 255 | Người lập phiếu trên giấy báo tử |
27 | NGUOI_THANTHICH | x | Chuỗi | 255 | Người thân thích trên giấy báo tử |
28 | TTRUONG_DVI | x | Chuỗi | 255 | Thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh |
29 | SO_BAOTU | x | Chuỗi | 255 | Số giấy báo tử |
30 | QUYEN_SO | x | Chuỗi | 50 | Quyển số |
31 | NGAY_CAPGIAYBT | x | Chuỗi | 8 | Ngày cấp giấy báo tử, định dạng yyyyMMdd |
32 | SO_BAOTU_BD |
| Chuỗi | 255 | Số giấy báo tử cấp lần đầu (nếu có) |
33 | QUYEN_SO_BD |
| Chuỗi | 50 | Quyển số báo tử cấp lần đầu (nếu có) |
34 | MACSKCB | x | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi bệnh nhân tử vong theo danh mục quy định của Bộ y tế |
35 | DIACHI_CSKCB | x | Chuỗi | 255 | Địa chỉ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, Mã tỉnh, huyện, xã theo bảng mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội |
3.3. Mô tả cấu trúc file XML