ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4540/SGDĐT-KHTC V/v hướng dẫn về thu học phí, giá dịch vụ và việc thực hiện kê khai giá đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập năm học 2023-2024 | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân TP. Thủ Đức và các quận, huyện; |
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, lệ phí, hóa đơn.
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận huyện và các cơ sở giáo dục ngoài công lập xác định mức thu học phí và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục để làm cơ sở đối chiếu theo đúng quy định.
1. Về mức thu học phí.
Đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận huyện và các cơ sở giáo dục ngoài công lập nghiêm túc thực hiện đúng quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ:
Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục có trách nhiệm thuyết minh chi phí giáo dục, đào tạo bình quân một học sinh, mức thu học phí hàng năm, mức thu học phí toàn cấp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; tỷ lệ tăng học phí không quá 10% đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và thực hiện công khai theo quy định pháp luật và giải trình với người học, xã hội.
2. Về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo nhưng tỷ lệ tăng mức giá dịch vụ không quá 15%/năm
3. Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trực thuộc Sở.
Đề nghị các cơ sở giáo dục ngoài công lập trực thuộc Sở thực hiện kê khai giá theo Thông báo số 215/TB-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Mức thu học phí năm học 2023-2024; Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục năm học 2023-2024; Mức thu học phí dự kiến toàn cấp học.
Các hành vi vi phạm quy định về kê khai giá được xử lý theo Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, lệ phí, hóa đơn.
4. Về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh.
- Hỗ trợ học phí cho học sinh theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách hỗ trợ giáo dục đối với trẻ mầm non, học sinh, học viên cao học và nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số tại Thành phố Hồ Chí Minh kể từ năm học 2022-2023:
Tiếp tục thực hiện theo Công văn số Sở Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 2842/SGDĐT-KHTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 về triển khai quy chế phối hợp thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND theo Quyết định số 1962/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ngày 17 tháng 5 năm 2023 về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND.
- Hỗ trợ học phí cho học sinh theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách đặc thù chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn Thành phố:
Tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn số 25942/HD-SLĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình, khảo sát, xét duyệt danh sách, phương thức, thủ tục chi trả và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện một số chính sách đặc thù chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn Thành phố.
Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện và Thành phố Thủ Đức phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận danh sách đối tượng học sinh được hưởng trợ cấp theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND để thông báo đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Thủ Đức và quận, huyện (bao gồm cả các trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục ngoài công lập) hỗ trợ học sinh trong thời gian hoàn tất thủ tục nhận kinh phí hỗ trợ.
5. Chế độ thông tin, báo cáo về mức thu học phí và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục:
- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận huyện rà soát và thực hiện báo cáo theo 02 phụ lục đính kèm về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15 tháng 9 năm 2023 .
- Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS, THPT ngoài công lập trực thuộc Sở thực hiện rà soát và báo cáo theo Phụ lục 02 đính kèm về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15 tháng 9 năm 2023.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị có ý kiến gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN
…….
Phụ lục 01
TỔNG HỢP MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGOÀI CÔNG LẬP
(Đính kèm Công văn số………../SGDĐT-KHTC ngày tháng năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị tính: đồng/năm học, tính bình quân 1 học sinh)
STT | Tên trường | Mức thu học phí năm học 2022-2023 | Mức thu học phí năm học 2023-2024 | Mức tăng | Tỷ lệ tăng % | Thuyết minh chi phí, nguyên nhân tăng mức thu học phí |
1 | … |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
……..
Phụ lục 02
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đính kèm Công văn số………../SGDĐT-KHTC ngày tháng năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: đồng/năm học tính bình quân 1 học sinh
STT | Tên trường | Giá các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục | Giá các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục năm học 2023-2024 | Mức tăng | Tỷ lệ tăng (%) | Thuyết minh chi phí, nguyên nhân tăng, giảm giá |
1 | …. |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|