| BỘ Y TẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | 
| Số: 05 / 2015 / TT - BYT | Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2015 | 
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế; Căn cứ Luật dược;
Căn cứ Nghị định số 105 / 2014 / NĐ - CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 63 / 2012 / NĐ - CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 1. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền
- 
Ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, bao gồm: - 
Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu; 
- Danh mục vị thuốc y học cổ truyền. 
 
- 
- Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (sau đây gọi chung là Danh mục thuốc) và danh mục vị thuốc y học cổ truyền (sau đây gọi chung là Danh mục vị thuốc) ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. 
Điều 2. Cấu trúc Danh mục thuốc, vị thuốc
- 
Danh mục thuốc được sắp xếp thành 11 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 5 cột như sau:- Cột 1 ghi số thứ tự của thuốc trong Danh mục; 
- 
Cột 2 ghi số thứ tự của thuốc trong mỗi nhóm; 
- 
Cột 3 ghi đầy đủ tên thành phần của thuốc theo tên dược liệu; các thành phần có dấu gạch chéo “/” là thành phần có thể thay thế lẫn nhau; thành phần đặt trong dấu ngoặc đơn “()” là thành phần có thể gia, giảm; 
- 
Cột 4 ghi đường dùng, được thống nhất như sau: Đường uống bao gồm uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi; đường dùng ngoài bao gồm bôi, xoa ngoài, dán trên da, phun, xịt ngoài da, ngâm, xông. đ) Cột 5 ghi chú một số thông tin cần lưu ý trong giới hạn chỉ định và giới hạn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng thuốc. 
 
- Danh mục vị thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật làm thuốc được sắp xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 6 cột như sau: 
- 
Cột 1 ghi số thứ tự của vị thuốc trong Danh mục; 
- 
Cột 2 ghi số thứ tự của vị thuốc trong mỗi nhóm; 
- 
Cột 3 ghi tên vị thuốc; 
- 
Cột 4 ghi nguồn gốc của vị thuốc: ký hiệu “B” chỉ các vị thuốc được nuôi trồng khai thác từ nước ngoài; ký hiệu “N” chỉ các vị thuốc được nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước; đ) Cột 5 ghi tên khoa học của vị thuốc; 
- Cột 6 ghi tên khoa học của cây, con hoặc khoáng vật làm thuốc. 
Điều 3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục thuốc, Danh mục vị thuốc
- 
Đối với Danh mục thuốc: - 
Các thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ theo quy định về kê đơn thuốc và phù hợp với khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 
- 
Các thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần, đường dùng được ghi trong Danh mục, bao gồm cả các thuốc có các thành phần có thể thay thế lẫn nhau và thuốc có thành phần có thể gia, giảm; Ví dụ: - 
Thuốc có số thứ tự 3 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh / Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm / Đảng sâm, Cam thảo. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc có thành phần như sau: + Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo; + Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Đảng sâm, Cam thảo; + Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo; + Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Đảng sâm, Cam thảo. 
- 
Thuốc có số thứ tự 45 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với các thuốc có thành phần như sau: + Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm; + Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo; + Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Mộc thông; + Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo, Mộc thông. 
- Thuốc có số thứ tự 108 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân sâm / Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương), (Đại táo). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán các thuốc có thành phần như sau: 
 + Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo; + Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương; + Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo; + Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo; + Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo; + Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương; + Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo; + Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo. 
- 
- 
Thuốc được ghi cụ thể thành phần theo tên dược liệu. Các thuốc này được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần là dược liệu được ghi trong Danh mục thuốc, kể cả dạng chiết xuất, bào chế khác nhau của dược liệu; 
- Thuốc xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt. 
 
- 
- Đối với Danh mục vị thuốc: 
- 
Các vị thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ theo quy định về kê đơn thuốc, phù hợp với khả năng chuyên môn và thẩm quyền kê đơn thuốc của bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền hoặc lương y làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 
- 
Các vị thuốc có ghi chữ “B” tại cột số 4 trong danh mục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với vị thuốc có nguồn gốc nuôi, trồng, khai thác từ nước ngoài hoặc trong nước; 
- Các vị thuốc Linh chi có nguồn gốc từ nước ngoài, Nhân sâm và Tam thất khi kê độc vị hoặc các thang thuốc chỉ có phối hợp của 2 vị thuốc hoặc 3 vị thuốc này phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Hình thức hội chẩn theo quy chế hội chẩn do Bộ Y tế ban hành. 
Điều 4. Xây dựng danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế
- 
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào Danh mục thuốc và Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này và mô hình bệnh tật, phạm vi hoạt động chuyên môn để xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế (nếu có) để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đáp ứng nhu cầu điều trị và làm căn cứ để thanh toán với quỹ bảo hiểm y tế. 
- Việc lựa chọn thuốc có trong Danh mục thuốc và vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc: ưu tiên thuốc sản xuất trong nước; thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); các vị thuốc có xuất xứ từ nguồn nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước; các thuốc, vị thuốc có hiệu quả chữa bệnh, chi phí hợp lý. 
- Căn cứ các thuốc, vị thuốc cụ thể được mua sắm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán. 
Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế
- 
Nguyên tắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 
- 
Đối với vị thuốc: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá dược liệu, vị thuốc mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu cộng với chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế (nếu có). 
- 
Đối với thuốc thang có thành phần từ các vị thuốc trong Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán các chi phí bao gồm chi phí vị thuốc theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này, chi phí bao bì đóng gói, chi phí sắc thuốc bao gồm điện, nước, nhiên liệu. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thanh toán chi phí bao bì đóng gói và chi phí sắc thuốc khi tổ chức sắc thuốc tại cơ sở. 
- 
Đối với thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế: - 
Các vị thuốc có trong thành phần của thuốc phải có trong Danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư này; 
- 
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc, chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế, chi phí bao bì đóng gói, chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu và các chi phí khác bao gồm tá dược, phụ liệu làm thuốc, chi phí kiểm nghiệm (bao bì, nguyên phụ liệu, bán thành phẩm và thành phẩm); 
- Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng và giá thuốc do cơ sở tự bào chế, thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán. 
 
- 
- 
Đối với vị thuốc, thuốc thang và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế: Trường hợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết để thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội làm căn cứ thanh toán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với tổ chức bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giải quyết. 
- Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trong trường hợp các thuốc, vị thuốc đã được ngân sách nhà nước chi trả. 
Điều 6. Tổ chức thực hiện
- 
Bộ Y tế có trách nhiệm: - 
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh mục thuốc và danh mục vị thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 
- 
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; 
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này để đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. 
 
- 
- 
Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm: - 
Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; 
- Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện. 
 
- 
- 
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: - 
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế; đấu thầu mua thuốc và thanh toán chi phí sử dụng thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý; 
- Kiểm tra, thanh tra, xử lý kịp thời những sai phạm, vướng mắc trong đấu thầu, cung ứng, kê đơn và sử dụng thuốc điều trị cho người bệnh. 
 
- 
- 
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm: - 
Xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội làm cơ sở thanh toán theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung vào danh mục, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4; 
- Thực hiện quản lý, cung ứng và sử dụng thuốc theo các quy định hiện hành, bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo danh mục đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua thuốc. Việc đấu thầu mua thuốc thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; 
- 
Tuân thủ quy định về kê đơn thuốc, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các vị thuốc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3; 
- Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc, vị thuốc mới vào Danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế. 
 
- 
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm: 
- 
Phối hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc, thuốc do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; 
- Phối hợp và thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thanh toán các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này. 
Điều 7. Quy định chuyển tiếp và điều khoản tham chiếu
- 
Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12 / 2010 / TT - BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế cho đến khi người bệnh ra viện. 
- 
Đối với các thuốc, vị thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12 / 2010 / TT - BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực. 
- 
Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12 / 2010 / TT - BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 nhưng có quy định giới hạn chỉ định tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo điều kiện quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này. 
- Đối với vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điều 5 Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 
Điều 8. Hiệu lực thi hành
- 
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015. 
- Thông tư số 12 / 2010 / TT - BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử); 
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo); 
- Các Thứ trưởng khác (để phối hợp chỉ đạo); 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; 
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam; 
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; 
- Kiểm toán Nhà nước; 
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; 
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; 
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); 
- Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; 
- Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế - BCA; 
- Cục Y tế - Bộ GT - VT; 
- Y tế các bộ, ngành; 
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; 
- Cổng thông tin điện tử BYT; 
- Lưu: VT, BH (02), PC (02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 / 2015 / TT - BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
- 
DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ SỬ DỤNG TẠI……………………….. (tên cơ sở KBCB) (Áp dụng kể từ ngày …/…./….)STT STT theo DMT do BYT ban hành Thành phần thuốc Tên thuốc thành phẩm Hàm lượng / nồng độ Đường dùng / Dạng bào chế Công ty sản xuất Nước sản xuất Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu Đơn vị tính Giá mua vào (VNĐ) Giá thanh toán BHYT (VNĐ) Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) I. Nhóm thuốc giải biểu 
- DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
| STT | STT theo DMT của BYT | Tên vị thuốc | Bộ phận sử dụng của vị thuốc | Nguồn gốc (ghi B/N) | Tên khoa học của vị thuốc | Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc | Nhà sản xuất | Nước sản xuất | Đơn vị tính | Giá nhập (đồng) | Tình trạng dược liệu nhập: Chưa sơ chế / sơ chế / phức chế (Ghi C / S / P) | Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu: Sơ chế/ phức chế (Ghi S/P) | Tỷ lệ hư hao (%) | Chi phí khác (đồng) | Giá đề nghị TT (đồng) | |
| Trong chế biến | Bảo quản, cân chia | |||||||||||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | 
| I. | Nhóm phát tán phong hàn | |||||||||||||||
 src="05_2015_TT_BYT_Vv_Danh_muc_thuoc_dong_y_thuoc_tu_duoc_lieu_va_vi_thuoc_y_hoc_co_truyen_thuoc_pham_vi_thanh_toan_cua_quy_bao_hiem_y_te / Image_001 .png" height="25" width="625">
III. DANH MỤC CHẾ PHẨM TỰ BÀO CHẾ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
| STT | Thành phần thuốc | Hàm lượng / nồng độ | Đường dùng | Dạng bào chế | Công dụng | Đơn vị tính | Giá thành phẩm (VNĐ) | Giá thanh toán BHYT (VNĐ) | Ghi chú | 
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | 
Nơi nhận:
- BHXH tỉnh / huyện...; 
- Các khoa, phòng; 
- Lưu VT, ... 
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 / 2015 / TT - BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | 
| Số: … / … | …, ngày ... tháng ... năm … | 
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI / LOẠI BỎ
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế
Kính gửi: ………………………………………..
| STT | Thành phần thuốc / tên vị thuốc | Số thứ tự thuốc / vị thuốc trong Danh mục | Đường dùng / Dạng bào chế (đối với thuốc) | Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ | Thuyết minh lý do/ căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ | 
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | 
| A | Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu | ||||
| B | Vị thuốc y học cổ truyền | ||||
Nơi nhận:
- 
Như trên; - … 
- Lưu: … 
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 / 2015 / TT - BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | 
| Số: … / … | …, ngày ... tháng ... năm … | 
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Kính gửi: ……………………………….
- 
DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNGTT Thành phần thuốc Hàm lượng Dạng bào chế Đường dùng Tên bài thuốc cổ phương hoặc tên riêng, tên thương mại thường gặp Chỉ định sử dụng Xếp nhóm Giá thành sản phẩm (đ) Chi phí 1 đợt điều trị (đ) Lý do bổ sung (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 
- DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
| TT | Tên vị thuốc | Bộ phận dùng | Nguồn gốc (trong hay ngoài nước) | Tên khoa học của vị thuốc | Tên cây, con, khoáng vật làm thuốc | Xếp nhóm | Lý do bổ sung | 
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | 
Nơi nhận:
- 
Như trên; - … 
- Lưu: … 
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
DANH MỤC
THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 / 2015 / TT - BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ y tế)
- 
DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆUSTT STT trong nhóm Thành phần thuốc Đường dùng Ghi chú thông tin cần lưu ý trong chỉ định, sử dụng (1) (2) (3) (4) (5) I Nhóm thuốc giải biểu 1 1 Gừng. Uống 2 2 Hoắc hương / Quảng hoắc hương, Tía tô/ Tử tô diệp, Bạch chỉ, Bạch linh / Phục linh, Đại phúc bì, Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, Bán hạ/ Bán hạ chế, (Cát cánh, Can khương). Uống 3 3 Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh / Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm / Đảng sâm, Cam thảo. Uống 4 4 Thanh cao / Thanh hao, Kim ngân hoa, Địa liền, Tía tô, Kinh giới, Thích gia đằng, Bạc hà. Uống 5 5 Xuyên khung, Bạch chỉ, Hương phụ, Quế, Gừng, Cam thảo bắc. Uống 6 6 Xuyên khung, Khương hoạt, bạch chỉ, Hoàng cầm, Phòng phong, Sinh địa, Thương truật, Cam thảo, Tế tân. Uống II Nhóm thuốc thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thủy 7 1 Actiso. Uống 8 2 Actiso, Biển súc / Rau đắng đất, Bìm bìm / Bìm bìm biếc, (Diệp hạ châu), (Nghệ). Uống 9 3 Actiso, Cao mật lợn khô, Tỏi, Than hoạt tính. Uống 10 4 Actiso, Rau đắng / Rau đắng đất, Bìm Uống bìm/Dứa gai. 11 5 Actiso, Rau má. Uống 12 6 Actiso, Sài đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo. Uống 13 7 Bạch mao căn, Đương quy, Kim tiền thảo, Xa tiền tử, Ý dĩ, Sinh địa. Uống 14 8 Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo, Diệp hạ châu, Đương quy, Đảng sâm, Nhân trần, Phục linh, Trần bì. Uống 15 9 Bồ bồ. Uống Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm gan virus, điều trị tăng men gan. 16 10 Bồ công anh, Kim ngân hoa, Thương nhĩ tử, Hạ khô thảo, Thổ phục linh, Huyền sâm, Sài đất. Uống 17 11 Cam thảo, Bạch mao căn, Bạch thược, Đan sâm, Bản lam căn, Hoắc hương, Sài hồ, Liên kiều, Thần khúc, Chỉ thực, Mạch nha, Nghệ. Uống 18 12 Cao khô lá dâu tằm. Uống 19 13 Cỏ tranh, Sâm đại hành, Actiso, Cỏ mực, Lá dâu tằm, Sả, Cam thảo, Ké đầu ngựa, Gừng tươi, Vỏ quýt. Uống 20 14 Diếp cá, Rau má. Uống 21 15 Diệp hạ châu. Uống 22 16 Diệp hạ châu, Bồ bồ, Chi tử. Uống 23 17 Diệp hạ châu, Bồ công anh, Nhân trần. Uống 24 18 Diệp hạ châu, Chua ngút, Cỏ nhọ nồi. Uống 25 19 Diệp hạ châu, Hoàng bá, Mộc hương, Quế nhục, Tam thất. Uống 26 20 Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu ngô / Râu bắp, (Kim ngân hoa), (Nghệ). Uống 27 21 Diệp hạ châu, Tam thất, Kim ngân hoa, Cam thảo, Thảo quyết minh, Cúc hoa. Uống 28 22 Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực. Uống 29 23 Hoạt thạch, Cam thảo. Uống 30 24 Kim ngân, Hoàng cầm, Liên kiều, Thăng ma. Uống 31 25 Kim ngân hoa, Ké đầu ngựa. Uống 32 26 Kim ngân hoa, Liên kiều, Cát cánh, Bạc hà, Đạm trúc diệp, Cam thảo, Kinh giới tuệ/Kinh giới, Ngưu bàng tử, (Đạm đậu sị). Uống 33 27 Kim ngân hoa, Liên kiều, Diệp hạ châu, Bồ công anh, Mẫu đơn bì, Đại hoàng. Uống 34 28 Kim ngân hoa, Nhân trần, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ công anh, Cam thảo. Uống 35 29 Kim tiền thảo. Uống 36 30 Kim tiền thảo, Chỉ thực, Nhân trần, Hậu phác, Hoàng cầm, Bạch mao căn, Nghệ, Binh lang, Mộc hương, Đại hoàng. Uống 37 31 Kim tiền thảo, Râu mèo/ Râu ngô. Uống 38 32 Kim tiền thảo, Trạch tả, (Thục địa), (Đường kính trắng). Uống 39 33 Long đởm, Actiso, Chi tử, Đại hoàng, Trạch tả, Địa hoàng, Nhân trần, Hoàng Cầm, Sài hồ, Cam thảo. Uống 40 34 Long đởm, Sài hồ, Nhân trần, Kim ngân hoa, Hoàng cầm, Sinh địa, Trạch tả, Chi tử, Đương qui, Xa tiền tử, Cam thảo. Uống 41 35 Long đởm thảo, Chi tử, Đương quy, Sài hồ, Hoàng cầm, Trạch tả, Xa tiền tử, Sinh địa / Địa hoàng, Cam thảo, (Mộc thông). Uống 42 36 Nghề hoa đầu. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện y học cổ truyền (YHCT), bệnh viện / viện hạng II trở lên. 43 37 Ngưu hoàng, Thạch cao, Đại hoàng, Hoàng cầm, Cát cánh, Cam thảo, Băng phiến. Uống 44 38 Nhân trần, Bồ công anh, Cúc hoa, Actiso, Cam thảo, Kim ngân hoa. Uống 45 39 Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông). Uống 46 40 Pygeum africanum. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện hạng IV trở lên. 47 41 Râu mèo, Actiso, (Sorbitol). Uống 48 42 Sài đất, Kim ngân hoa, thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Bồ công anh, Sinh địa, Thảo quyết minh. Uống 49 43 Sài đất, Thương nhĩ tử, Kinh giới, Thổ phục linh, Phòng phong, Đại hoàng, Kim ngân hoa, Liên kiều, Hoàng liên, Bạch chỉ, Cam thảo. Uống 50 44 Sài hồ, Bạch truật, Gừng tươi, Bạch linh, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo, Bạc hà. Uống 51 45 Than hoạt, Cao cam thảo, Calci carbonat, Tricalci phosphate. Uống III Nhóm thuốc khu phong trừ thấp 52 1 Cam thảo, Đương quy, Hoàng kỳ, Khương hoạt, Khương hoàng, Phòng phong, Xích thược, Can khương. Uống 53 2 Cao toàn phần không xà phòng hóa quả bơ, Cao toàn phần không xà phòng hóa dầu đậu nành. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị thoái hóa khớp hông và khớp gối. 54 3 Cao xương hỗn hợp / Cao quy bản, Hoàng bá, Tri mẫu, Trần bì, Bạch thược, Can khương, Thục địa. Uống 55 4 Đỗ trọng, Ngũ gia bì chân chim / Ngũ gia bì, Thiên niên kiện, Tục đoạn, Đại hoàng, Xuyên khung, Tần giao, Sinh địa, Uy linh tiên, Đương quy, Quế / Quế chi, Cam thảo. Uống 56 5 Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Đỗ trọng, Ngưu tất, Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ. Uống 57 6 Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Tần giao, Bạch thược, Ngưu tất, Sinh địa / Thục địa, Cam thảo, Đỗ trọng, Tế tân, Quế nhục, Nhân sâm / Đảng sâm, Đương quy, Xuyên khung. Uống 58 7 Độc hoạt, Quế chi / Quế nhục, Phòng phong, Đương quy, Tế tân (Dây đau xương), Xuyên khung, Tần giao, Bạch thược, Tang ký sinh, Sinh địa / Thục địa / Địa hoàng, Đỗ trọng, Ngưu tất, Phục linh / Bạch linh, Cam thảo, (Đảng sâm / Nhân sâm). Uống 59 8 Độc hoạt, Tang ký sinh, Tri mẫu, Trần bì, Hoàng bá, Phòng phong, Cao xương, Qui bản, Bạch thược, Cam thảo, Đảng sâm, Đỗ trọng, Đương quy, Ngưu tất, Phục linh, Quế chi, Sinh địa, Tần giao, Tế tân, Xuyên khung. Uống 60 9 Đương quy, Đỗ trọng, Cẩu tích, Đan sâm, Liên nhục, Tục đoạn, Thiên ma, Cốt toái bổ, Độc hoạt, Sinh địa, Uy linh tiên, Thông thảo, Khương hoạt, Hà thủ ô đỏ. Uống 61 10 Hà thủ ô đỏ, Thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Hy Thiêm, Thiên niên kiện, Đương quy, Huyết giác, (Phòng kỷ). Uống 62 11 Hy thiêm, Hà thủ ô đỏ chế, Thương nhĩ tử, Thổ phục linh, Phòng kỷ / Dây đau xương, Thiên niên kiện, Huyết giác. Uống 63 12 Hy thiêm, Ngũ gia bì gai, Thiên niên kiện, Cẩu tích, Thổ phục linh. Uống 64 13 Hy thiêm, Ngưu tất, Quế chi, Cẩu tích, Sinh địa, Ngũ gia bì. Uống 65 14 Hy thiêm, Thiên niên kiện. Uống 66 15 Hy thiêm, Thục địa, Tang ký sinh, Khương hoạt, Phòng phong, Đương quy, Đỗ trọng, Thiên niên kiện. Uống 67 16 Lá lốt, Hy thiêm, Ngưu tất, Thổ phục linh. Uống 68 17 Mã tiền, Ma hoàng, Tằm vôi, Nhũ hương, Một dược, Ngưu tất, Cam thảo, Thương truật. Uống 69 18 Mã tiền chế, Độc hoạt, Xuyên khung, Tế tân, Phòng phong, Quế chi, Hy thiêm, Đỗ trọng, Đương quy, Tần giao, Ngưu tất. Uống 70 19 Mã tiền chế, Đương qui, Đỗ trọng, Ngưu tất, Quế Chi, Độc hoạt, Thương truật, Thổ phục linh. Uống 71 20 Mã tiền chế, Hy thiêm, Ngũ gia bì, (Tam Thất). Uống 72 21 Mã tiền chế, Thương truật, Hương phụ tứ Uống chế, Mộc hương, Địa liền, Quế chi. 73 22 Tần giao, Đỗ trọng, Ngưu tất, Độc hoạt, Phòng phong, Phục linh, Xuyên khung, Tục đoạn, Hoàng kỳ, Bạch thược, Cam thảo, Đương quy, Thiên niên kiện. Uống 74 23 Tần giao, Thạch cao, Khương hoạt, Bạch chỉ, Xuyên khung, Tế tân, Độc hoạt, Phòng phong, Đương quy, Thục địa, Bạch thược / Bạch truật, Cam thảo, Phục linh, Hoàng cầm, Sinh địa. Uống 75 24 Thanh phong đằng, Quế chi, Độc hoạt, Khương hoạt, Ngưu tất, Tang ký sinh, Phục linh, Tần giao, Lộc nhung, Uy linh tiên, Ý dĩ nhân, Đẳng sâm, Hoàng kỳ, Câu kỷ tử, Bạch truật, Đương quy, Xích thược, Mộc hương, Diên hồ sách, Hoàng cầm. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định phong tê thấp thể hàn và giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện YHCT, bệnh viện / viện hạng II trở lên khi có chỉ định của bác sỹ YHCT hoặc có hội chẩn với bác sỹ YHCT. 76 25 Tục đoạn, Phòng phong, Hy thiêm, Độc hoạt, Tần giao, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Thiên niên kiện, Ngưu tất, Hoàng kỳ, Đỗ trọng, (Mã tiền). Uống IV Nhóm thuốc nhuận tràng, tả hạ, tiêu thực, bình vị, kiện tì 77 1 Bạch phục linh, Kha tử nhục, Nhục đậu khấu, Hoàng liên, Mộc hương, Sa nhân, Gừng. Uống 78 2 Bạch truật, Đảng sâm, Ý dĩ, Liên nhục, Hoài sơn, (Cát cánh), Sa nhân, Cam thảo, Bạch linh, Trần bì, Mạch nha / Sơn tra, (Thần khúc). Uống 79 3 Bạch truật, Đảng sâm, Liên nhục, Cát cánh, Sa nhân, Cam thảo, Bạch linh, Trần bì, Mạch nha, Long nhãn, Sử quân tử, Bán hạ. Uống 80 4 Bạch truật, Mộc hương, Hoàng Đằng, Hoài sơn / Sơn Dược, Trần bì, Hoàng liên, Bạch linh, Sa nhân, Bạch thược, Cam thảo, Đảng sâm. Uống 81 5 Bạch truật, Mộc hương, Hoàng liên, Cam Uống thảo, Bạch linh, Đảng sâm, Thần khúc, Trần bì, Sa nhân, Mạch nha, Sơn tra, Hoài sơn / Sơn dược, Nhục đậu khấu. 82 Bạch truật, Phục thần / Bạch linh, Hoàng kỳ, Toan táo nhân, Nhân sâm / Đẳng sâm, Mộc hương, Cam thảo, Đương quy, Viễn chí, (Long nhãn), (Đại táo). Uống 83 7 Bạch truật, Ý dĩ, Cam thảo, Mạch nha, Liên nhục, Sơn tra, Đảng sâm, Thần khúc, Phục linh, Phấn hoa, Hoài Sơn, Cao xương hỗn hợp. Uống 84 8 Bìm bìm biếc, Phan tả diệp, Đại hoàng, Chỉ xác, Cao mật heo. Uống 85 9 Cam thảo, Đảng sâm, Dịch chiết men bia. Uống 86 10 Cát lâm sâm, Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Ý dĩ, Hoài sơn, Khiếm thực, Liên nhục, Mạch nha, Sử quân tử, Sơn tra, Thần khúc, Cốc tinh thảo, Ô tặc cốt, Bạch biển đậu. Uống 87 11 Chè dây. Uống 88 12 Chỉ thực, Nhân sâm / Đảng sâm, Bạch truật, Bạch linh / Phục linh, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phác, Cam thảo, Can khương, Hoàng liên, (Ngô thù du). Uống 89 13 Cỏ sữa lá to, Hoàng đằng, Măng cụt. Uống 90 14 Cóc khô, Ý dĩ, Hạt sen, Hoài sơn, Sơn tra, Thục địa, Mạch nha, Mật ong, (Tricalci phosphat). Uống 91 15 Hoài sơn, Đậu ván trắng / Bạch biển đậu, Ý dĩ, Sa nhân, Mạch nha, Trần bì, Nhục đậu khấu, Đảng sâm, Liên nhục. Uống 92 16 Hoàng liên, Vân Mộc hương, Đại hồi, Sa nhân, Quế nhục, Đinh hương. Uống 93 17 Huyền hồ sách, Mai mực, Phèn chua. Uống 94 18 Kha tử, Mộc hương, Hoàng liên, Bạch truật, Cam thảo, Bạch thược. Uống 95 19 Lá khôi, Dạ cẩm, Cỏ hàn the, Khổ sâm, Ô tặc cốt. Uống 96 20 Ma tử nhân, Hạnh nhân, Đại hoàng, Chỉ thực, Hậu phác, Bạch thược. Uống 97 21 Mật ong / Cao mật heo, Nghệ, (Trần bì). Uống 98 22 Men bia ép tinh chế. Uống 99 23 Mộc hoa trắng. Uống 100 24 Mộc hương, Hoàng liên / Berberin , (Xích thược / Bạch thược), (Ngô thù du). Uống 101 25 Nghệ vàng. Uống 102 26 Ngũ vị tử. Uống 103 27 Ngưu nhĩ phong, La liễu. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm đại tràng mạn tính. 104 28 Nha đạm tử, Berberin, Tỏi, Cát căn, Mộc hương. Uống 105 29 Nhân sâm / Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Trần bì, Bán hạ / Bán hạ chế, Sa nhân, Mộc hương, (Gừng tươi / Sinh khương). Uống 106 30 Nhân sâm, Bạch truật, Cam thảo, Đại táo, Bạch linh, Hoài sơn, Cát cánh, Sa nhân, Bạch biển đậu, Ý dĩ, Liên nhục. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị trẻ em dưới 12 tuổi suy dinh dưỡng chậm lớn, biếng ăn còi xương; điều trị rối loạn tiêu hóa, phân sống tiêu chảy. 107 31 Nhân sâm / Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương), (Đại táo). Uống 108 32 Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Hòe hoa, Cỏ nhọ nồi, Kim ngân hoa, Đào nhân. Uống 109 33 Phấn hoa cải dầu. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị phì đại tiền liệt tuyến lành tính. 110 34 Phòng đảng sâm, Thương truật, Hoài sơn, Hậu phác, Mộc hương, Ô tặc cốt, Cam thảo. Uống 111 35 Sinh địa, Hồ ma, Đào nhân, Tang diệp, Uống Thảo quyết minh, Trần bì. 112 36 Sử quân tử, Binh lang, Nhục đậu khấu, Lục thần khúc, Mạch nha, Hồ hoàng liên, Mộc hương. Uống 113 37 Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương). Uống 114 38 Tô mộc. Uống 115 39 Tỏi, Nghệ. Uống 116 40 Trần bì, Đương quy, Mạch nha, Phục linh, Chỉ xác, Thanh bì, Bạch Truật, Hậu phác, Bạch đậu khấu, Can khương, Mộc hương. Uống 117 41 Cao khô Trinh nữ hoàng cung. Uống 118 42 Trinh nữ hoàng cung, Tri mẫu, Hoàng bá, Ích mẫu, Đào nhân, Trạch tả, Xích thược, Nhục quế. Uống 119 43 Xích đồng nam, Ngấy hương, Thục địa, Hoài sơn, Đan bì, Bạch linh, Trạch tả, Mật ong. Uống 120 44 Xuyên bối mẫu / Bối mẫu, Đại hoàng, Diên hồ sách, Bạch cập, Ô tặc cốt / Mai mực, Cam thảo. Uống 121 45 Xuyên tâm liên. Uống V Nhóm thuốc an thần, định chí, dưỡng tâm 122 1 Bạch truật, Cam thảo, Mạch nha, Đảng sâm, Đỗ trọng, Đương quy, Phục linh, Sa nhân, Hoài sơn, Táo nhân, Liên nhục, Bạch thược, Trần bì, Viễn chí, Ý dĩ, Bạch tật lê. Uống 123 2 Dừa cạn, Cúc hoa, Hòe hoa, Tâm sen, (Cỏ ngọt). Uống 124 3 Đan sâm, Tam thất. Uống 125 4 Đan sâm, Tam thất, Borneol / Băng phiến / Camphor . Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị và phòng ngừa các chứng rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực. 126 5 Đăng tâm thảo, Táo nhân, Thảo quyết minh, Tâm sen. Uống 127 6 Đinh lăng, Bạch quả, (Đậu tương). Uống 128 7 Địa long, Hoàng kỳ, Đương quy, Xích thược, Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa. Uống 129 8 Đương quy, Bạch quả. Uống 130 9 Đương quy, Xuyên khung, Bạch thược, Thục địa hoàng, Câu đằng, Kê huyết đằng, Hạ khô thảo, Quyết minh tử, Trân châu mẫu, Diên hồ sách, Tế tân. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện YHCT hoặc bệnh viện / viện hạng II trở lên. 131 10 Hoài sơn, Liên nhục, Liên tâm, Lá dâu, Lá vông, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Long nhãn. Uống 132 11 Hoàng bá, Khiếm thực, Liên tu, Tri mẫu, mẫu lệ, Phục linh, Sơn thù, Viễn chí. Uống 133 12 Hồng hoa, Đương quy, Sinh địa, Sài hồ, Cam thảo, Xích thược, Xuyên khung, Chỉ xác, Ngưu tất, Bạch quả, (Đào nhân), (Cát cánh). Uống 134 13 Lá sen / Tâm sen, Lá vông, Bình vôi / Rotundin . Uống 135 14 Lá sen, Lá vông / Vông nem, Lạc tiên, (Tâm sen), (Bình vôi), (Trinh nữ). Uống 136 15 Lạc tiên, Vông nem, Lá dâu / Tang diệp. Uống 137 16 Nhân sâm, Trần bì, Hà thủ ô đỏ, Đại táo, Hoàng kỳ, Cam thảo, Đương quy, Thăng ma, Táo nhân, Bạch truật, Sài hồ, (Bạch thược). Uống 138 17 Sinh địa, Mạch môn, Thiên môn / Thiên môn đông, Táo nhân, Bá tử nhân, Huyền sâm, Viễn chí, Ngũ vị tử, Đảng sâm, Đương quy, Đan sâm, Phục thần, Cát cánh. Uống 139 18 Sinh địa / Địa hoàng, Nhân sâm / Đảng sâm, Đan sâm, Huyền sâm, Bạch linh / Phục linh, Ngũ vị tử, Viễn chí, Cát cánh, Đương quy, Thiên môn, Mạch môn, Toan táo nhân, (Bá tử nhân), (Chu sa), (Cam thảo). Uống 140 19 Thỏ ty tử, Hà thủ ô, Dây đau xương, cốt toái bổ, Đỗ trọng, Cúc bất tử, Nấm sò khô. Uống 141 20 Toan táo nhân, Đương quy, Hoài sơn, Nhục thung dung, Kỷ tử, Ngũ vị tử, Ích trí nhân, Hổ phách, Thiên trúc hoàng, Long Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng cốt, Xương bồ, Thiên ma, Đan sâm, Nhân sâm, Trắc bách diệp. tại bệnh viện / viện YHCT hoặc bệnh viện / viện hạng II trở lên. 142 21 Toan táo nhân, Tri mẫu, Phục linh, Xuyên khung, Cam thảo. Uống 143 22 Xuyên khung, Tần giao, Bạch chỉ, Đương quy, Mạch môn, Hồng sâm, Ngô thù du, Ngũ vị tử, Băng phiến. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị tai biến mạch máu não, di chứng sau tai biến mạch máu não. VI Nhóm thuốc chữa các bệnh về phế 144 1 A giao, Bạc hà, Bách bộ, Bách hợp, Bối mẫu, Cam thảo, Đương qui, Sinh khương, Hạnh nhân, Cát cánh, Mã đậu linh, Ngũ vị tử, Thiên hoa phấn, Thiên môn, Tri mẫu, Tử tô, Tử uyển, Ý dĩ. Uống 145 2 Bách bộ. Uống 146 3 Bách bộ, Bối mẫu, Cam thảo, Huyền sâm, Kim ngân hoa, Liên kiều, Mạch môn, Sa sâm, Tang bạch bì. Uống 147 4 Bách bộ, Cát cánh, Mạch môn, Trần bì, Cam thảo, Bối mẫu, Bạch quả, Hạnh nhân, Ma hoàng. Uống 148 5 Bạch linh, Cát cánh, Tỳ bà diệp / Tỳ bà, Tang Bạch bì, Ma hoàng, Thiên môn đông / Mạch môn, Bạc hà / Lá bạc hà, Bán hạ chế, Bách bộ, Mơ muối / Ô mai, Cam thảo, Bạch phàn, Tinh dầu bạc hà / menthol , (Bàng sa). Uống 149 6 Cát cánh, Kinh giới, Tử uyển, Bách bộ, Hạnh nhân, Cam thảo, Trần bì, Mạch môn. Uống 150 7 Húng chanh, Núc nác, Cineol. Uống 151 8 Lá thường xuân. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện YHCT hoặc bệnh viện / viện hạng II trở lên. 152 9 Ma hoàng, Bán hạ, Ngũ vị tử, Tỳ bà diệp, Cam thảo, Tế tân, Can khương, Hạnh nhân, Bối mẫu, Trần bì. Uống 153 10 Ma hoàng, Cát cánh, Xạ can, Mạch môn, Bán hạ, Bách bộ, Tang bạch bì, Trần bì, (tinh dầu Bạc hà). Uống 154 11 Ma hoàng, Hạnh nhân, Thạch cao, Mạch môn, Trần bì, Bối mẫu, Cát cánh, Cam thảo. Uống 155 12 Ma hoàng, Hạnh nhân / Khô hạnh nhân, Quế Chi / Thạch cao, Cam thảo. Uống 156 13 Sinh địa, Mạch môn, Huyền sâm, Bối mẫu, Bạch thược, Mẫu đơn bì, Cam thảo. Uống 157 14 Trần bì, Cát cánh, Tiền hồ, Tô diệp, Tử uyển, Thiên môn, Tang bạch bì, Tang diệp, Cam thảo, Ô mai, Khương hoàng, Menthol. Uống 158 15 Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ, Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh / Phục linh, Cam thảo, Hoàng cầm, (Cineol / Menthol) . Uống 159 16 Xuyên bối mẫu, Tỳ bà diệp, Sa sâm, Phục linh, Trần bì, Cát cánh, Bán hạ, Ngũ vị tử, Qua lâu nhân, Viễn chí, Khổ hạnh nhân, Gừng, Ô mai, Cam thảo, Mật ong, Tinh dầu bạc hà, Acid Benzoic. Uống VII Nhóm thuốc chữa các bệnh về Dương, về Khí 160 1 Đảng sâm, Thục địa, Đương quy, Dâm dương hoắc, Ba kích, Cầu tích, Đỗ trọng, Bạch linh / Phục linh, Bạch truật, Bạch thược, Xuyên khung, Cam thảo. Uống 161 2 Đương quy, Bạch truật, Nhân sâm / Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Cam thảo, Hoàng kỳ, Phục linh / Bạch linh, Xuyên khung, Bạch thược. Uống 162 3 Hải mã, Lộc nhung, Nhân sâm, Quế. Uống 163 4 Linh chi, Đương quy. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị bệnh lý tim mạch, hạ Cholesterol trong máu, giảm vữa xơ mạch máu. 164 5 Lộc giác giao, Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Đỗ trọng, Đương quy, Câu kỷ tử / Kỷ tử, Thỏ ty tử, Quế nhục, Phụ tử chế / Hắc phụ. Uống 165 6 Nhân sâm, Lộc nhung, Đương quy, Đỗ trọng, Thục địa, Phục linh, Ngưu tất, Xuyên khung, Hà thủ ô đỏ, Ba kích, Nhục thung dung, Sơn thủ, Bạch truật, Kim anh, Nhục quế, Cam thảo. Uống 166 7 Nhân sâm, Nhung hươu, (Cao ban long). Uống 167 8 Nhân sâm, Tam thất. Uống 168 9 Thỏ ty tử, Phúc bồn tử, Câu kỷ tử, Cửu thái tử, Thạch liên tử, Phá cố chỉ / Phá cố tử, Xà sàng tử, Kim anh tử, Ngũ vị tử, Thục địa, Dâm dương hoắc, Hải mã, Nhân sâm, Lộc nhung, Quế nhục. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện YHCT hoặc bệnh viện / viện hạng II trở lên. 169 10 Thục địa, Hoài sơn, Đan bì / Đơn bì / Mẫu đơn bì, Trạch tả, Bạch linh / Phục linh, Sơn thù, Phụ tử chế / Hắc phụ, Quế / Quế nhục. Uống 170 11 Thục địa, Hoài sơn, Táo nhục, Củ súng, Thạch hộc, Phấn tỳ giải, Quế, Phụ tử chế. Uống 171 12 Thục địa, Phục linh, Hoài Sơn, Sơn thù, Trạch tả, Xa tiền tử, Ngưu tất, Mẫu đơn bì, Nhục quế, Phụ tử chế. Uống VIII Nhóm thuốc chữa các bệnh về Âm, về Huyết 172 1 Bán hạ nam, Bạch linh, Xa tiền tử, Ngũ gia bì chân chim, Sinh khương, Trần bì, Rụt / Nam Mộc hương, Sơn tra, Hậu phác nam. Uống 173 2 Bột bèo hoa dâu. Uống 174 3 Câu đằng, Hạ khô thảo, Bạch mao căn / Rễ cỏ tranh, Linh chi, Ích mẫu. Uống 175 4 Câu đằng, Thiên ma, Hoàng cầm, Đỗ trọng, Bạch phục linh, Thạch quyết minh, Ngưu tất, Ích mẫu, Tang ký sinh, Sơn chi, Dạ giao đằng, (Hòe hoa). Uống 176 5 Đan sâm, Đương quy, Nhũ hương, Một dược. Uống 177 6 Đảng sâm, Thục địa, Quế, Ngũ gia bì, Đương qui, Xuyên khung, Long nhãn, Trần Uống bì. 178 7 Đương quy di thực. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị ung thư, sử dụng hóa chất và tia xạ; điều trị suy giảm miễn dịch trong lao, HIV / AIDS ; điều trị thiểu năng tuần hoàn máu não, thiểu năng tuần hoàn máu não ngoại vi. 179 8 Đương quy, Xuyên khung, Thục địa, Bạch thược, Nhân sâm / Đảng sâm, Bạch linh / Phục linh, Bạch truật, Cam thảo. Uống 180 9 Hà thủ ô đỏ, Đảng sâm, Sơn thù, Mạch môn, Hoàng kỳ, Bạch truật, Cam thảo, Ngũ vị tử, Đương quy, Mẫu đơn bì. Uống 181 10 Hà thủ ô đỏ / Ngưu tất, (Bạch thược / Xích thược), Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa / Sinh địa, (Hồng hoa), (Đan sâm). Uống 182 11 Hải sâm. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện YHCT hoặc bệnh viện / viện hạng II trở lên. 183 12 Hoàng kỳ, Đào nhân, Hồng hoa, Địa long, Nhân sâm, Xuyên khung, Đương quy, Xích thược, Bạch thược. Uống 184 13 Hoàng kỳ, Đương quy, Kỷ tử. Uống 185 14 Huyết giác. Uống 186 15 Ngưu tất, Nghệ, Hoa hòe / Rutin , (Bạch truật). Uống 187 16 Nhân sâm, Thủy điệt, Toàn yết, Xích thược, Thuyền thoái, Thổ miết trùng, Ngô công, Đàn hương, Giáng hương, Nhũ hương, Toan táo nhân, Băng phiến. Uống Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực, đột quỵ và giới hạn sử dụng tại bệnh viện / viện YHCT hoặc bệnh viện / viện hạng II trở lên. 188 17 Phòng phong, Hòe giác, Đương quy, Địa du, Chỉ xác, Hoàng cầm. Uống 189 18 Quy bản / Cao xương, Thục địa, Hoàng bá, Tri mẫu. Uống 190 19 Sinh địa, Mạch môn, Thiên hoa phấn, Hoàng kỳ, Kỷ tử / Câu kỷ tử, Bạch linh / Phục linh, Ngũ vị tử, Mẫu đơn bì, Hoàng liên, Nhân sâm, (Thạch cao). Uống 191 20 Tam thất. Uống 192 21 Thổ miết trùng, Hồng hoa, Tự nhiên đồng, Long não, Hạt dưa chuột, Tục đoạn, Tam thất, Đương quy, Lạc tân phụ. Uống 193 22 Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Đan bì / Mẫu đơn bì, Bạch linh / Phục linh, Trạch tả. Uống 194 23 Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Mẫu đơn, Trạch tả, Phục linh, Mạch môn, Bạch thược, Đỗ trọng, Ngưu tất, Lộc nhung, (Thạch hộc). Uống 195 24 Thục địa, Táo nhục, Củ súng, Thạch hộc, Hoài sơn, Tỳ giải. Uống IX Nhóm thuốc điều kinh, an thai 196 1 Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu. Uống 197 2 Hoài sơn, Thục địa, Trư ma căn, Ngải cứu, Tô ngạnh, Tục đoạn, Trần bì, Hương phụ, Sa nhân, Cao xương hỗn hợp. Uống 198 3 Ích mẫu, Bạch thược, Đại hoàng, Thục địa, Hương phụ, Đương quy, Bạch truật, Xuyên khung, Huyền hồ sách, Phục linh. Uống 199 4 Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, (Đương quy). Uống 200 5 Lô hội, Khô hạnh nhân, Giáng hương, Nga truật, Mạch môn, Bạch vi, Ngũ vị tử, Nhân trần, Lộc nhung, Cam tùng hương. Uống 201 6 Thục địa, Đương quy, Bạch thược / Hà thủ Uống ô, Xuyên khung, Ích mẫu, Ngải cứu / Ngải diệp, Hương phụ / Hương phụ chế, (Nghệ), (Đảng sâm). X Nhóm thuốc chữa bệnh về ngũ quan 202 1 Bạch chỉ, Đinh hương. Dùng ngoài 203 2 Bạch chỉ, Phòng phong, Hoàng cầm, Ké đầu ngựa, Hạ khô thảo, Cỏ hôi, Kim ngân hoa. Uống 204 3 Bạch chỉ, Tân di hoa, Thương nhĩ tử, Tinh dầu Bạc hà. Uống 205 4 Bạch tật lê, Bạch thược, Câu kỷ tử, Cúc hoa, Đan bì / Mẫu đơn bì, Đương quy, Hoài sơn, Phục linh / Bạch linh, Thục địa, Sơn thù,/Sơn thù du, Thạch quyết minh, (Trạch tả). Uống 206 5 Liên kiều, Kim ngân hoa, Hoàng cầm, Menthol, Eucalyptol, Camphor. Dùng ngoài 207 6 Ngũ sắc, (Tân di hoa, Thương Nhĩ Tử). Dùng ngoài Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm xoang, viêm mũi dị ứng. 208 7 Tân di / Tân di hoa, Cảo bản, Bạch chỉ, Phòng phong, Tế tân, Xuyên khung, Thăng ma, Cam thảo. Uống 209 8 Tân di hoa, Thăng ma, Xuyên khung, Bạch chỉ, Cam thảo. Uống 210 9 Thục địa, Hoài sơn, Đan bì / Mẫu đơn bì/ Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả, Sơn thù, Câu kỷ tử, Cúc hoa, Đan sâm, Thảo quyết minh, (Đậu đen). Uống 211 10 Thục địa, Hoài sơn, Đan bì / Đơn bì / Mẫu đơn bì, Bạch linh / Bạch phục linh / Phục linh, Trạch tả, Sơn thù, Câu kỷ tử, Cúc hoa. Uống 212 11 Thục địa, Hoài sơn, Trạch tả, Cúc hoa, Thảo quyết minh, Hạ khô thảo, Hà thủ ô đỏ, (Đương quy). Uống 213 12 Thương nhĩ tử, Hoàng kỳ, Bạch chỉ, Phòng phong, Tân di hoa, Bạch truật, Bạc hà, (Kim ngân hoa). Uống 214 13 Thương nhĩ tử, Tân di hoa, Cỏ hôi, Bạch chỉ, Tế tân, Xuyên khung, Hoàng kỳ, Cát Uống cánh, Sài hồ bắc, Bạc hà, Hoàng cầm, Chi tử, Phục linh. 215 14 Tinh dầu tràm / Cineol , Tinh dầu gừng, Tinh dầu tần, Menthol, (Eucalyptol). Uống XI Nhóm thuốc dùng ngoài 216 1 Camphor/Long não, Tinh dầu bạc hà, Tinh dầu tràm, Tinh dầu hương nhu, Tinh dầu quế, (Methol). Dùng ngoài 217 2 Dầu gió các loại. Dùng ngoài 218 3 Dầu gừng. Dùng ngoài 219 4 Địa liền, Thương truật, Đại hồi, Quế chi, Thiên niên kiện, Huyết giác, Long não. Dùng ngoài 220 5 Hoàng bá, Hoàng liên, Hoàng đằng, Sài hồ. Dùng ngoài 221 6 Lá xoài. Dùng ngoài 222 7 Long não / Camphor , Tinh dầu bạc hà, Tinh dầu quế, (Methyl salycilat), (Menthol / Eucalyptol) , (Gừng), (Tinh dầu hương nhu trắng). Dùng ngoài 223 8 Mã tiền, Huyết giác, Ô đầu, Đại hồi, Long não, Một dược, Địa liền, Nhũ hương, Đinh hương, Quế, Gừng, Methyl salicylat, Gelatin, Ethanol. Dùng ngoài 224 9 Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế nhục / Quế chi, Thiên niên kiện, (Uy Linh tiên), (Mã tiền), Huyết giác, (Xuyên khung), Methyl salicylat / Camphora , (Tế tân), (Riềng). Dùng ngoài 225 10 Ô đầu, Địa liền, Tạo giác thích, Độc hoạt, Đại hồi, Tế tân, Quế nhục, Thiên niên kiện, Xuyên khung, Mã tiền, Uy linh tiên. Dùng ngoài 226 11 Ô đầu, Mã tiền / Địa liền, Thiên niên kiện, Quế nhục / Quế chi, Đại hồi, Huyết giác, Tinh dầu Long não, Methyl salicylat. Dùng ngoài 227 12 Tinh dầu Thiên niên kiện, Tinh dầu thông, Menthol, Methyl salicylat. Dùng ngoài 228 13 Tinh dầu tràm, (Mỡ trăn), (Nghệ). Dùng ngoài 229 14 Trầu không. Dùng ngoài DANH MỤCTHUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 05 / 2015 / TT - BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 
- DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
| STT | STT nhóm | Tên vị thuốc | Nguồn gốc | Tên khoa học của vị thuốc | Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc | 
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | 
| I. Nhóm phát tán phong hàn | |||||
| 1 | 1 | Bạch chỉ | N | Radix Angelicae dahuricae | [Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f.]. - Apiaceae | 
| 2 | 2 | Cảo bản | B | Rhizoma et Radix Ligustici sinensis | Ligusticum sinense Oliv. - Apiaceae | 
| 3 | 3 | Đại bi | N | Folium, Ramulus, Radix et Camphora Blumeae | Blumea balsamifera (L.) DC. - Asteraceae | 
| 4 | 4 | Kinh giới | N | Herba Elsholiziae ciliatae | Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.- Lamiaceae | 
| 5 | 5 | Ma hoàng | B | Herba Ephedrae | Ephedra sinica Staff., E.equisetina Bunge - Ephedraceae | 
| 6 | 6 | Quế chi | N | Ramulus Cinnamomi | Cinnamomum sp. - Lauraceae | 
| 7 | 7 | Sinh khương | N | Rhizoma Zingiberis recens | Zingiber officinale Rosc. - Zingiberaceae | 
| 8 | 8 | Tân di | B | Flos Magnoliae liliflorae | Magnolia liliiflora Desr- Magnoliaceae | 
| 9 | 9 | Tế tân | B | Radix et Rhizoma Asari | Asarum heterotropoides Fr. Schmidt - Aristolochiaceae | 
| 10 | 10 | Thông bạch | N | Radix et Folium Allii | Allium ascalonicum L.; A. fistulosum L. - Alliaceae | 
| 11 | 11 | Tô diệp | N | Folium Perillae | Perilla frutescens (L.) Britt. - Lamiaceae | 
| 12 | 12 | Tràm | N | Ramulus cum Folium Melaleucae | Melaleucae cajeputi Powell - Myrtaceae | 
| 13 | 13 | Trầu không | N | Folium Piperis betles | Piper betle L. - Piperaceae | 
| II. Nhóm phát tán phong nhiệt | |||||
| 14 | 1 | Bạc hà | N | Herba Menthae | Mentha arvensis L. - Lamiaceae | 
| 15 | 2 | Cát căn | N | Radix Puerariae thomsonii | Pueraria thomsonii Benth. - Fabaceae | 
| 16 | 3 | Cốc tinh | B-N | Flos Eriocauli | Eriocaulon sexangulare L. - | 
| thảo | Eriocaulaceae | ||||
| 17 | 4 | Cúc hoa | B-N | Flos Chrysanthemi indici | Chrysanthemum indicum L. - Asteraceae | 
| 18 | 5 | Cúc tần | N | Radix et Folium Plucheae indicae | Plucchea indica (L.) Less - Asteraceae | 
| 19 | 6 | Đạm đậu xị | B | Semen Vignae praeparata | Vigna cylindrica Skeels - Fabaceae | 
| 20 | 7 | Đạm trúc diệp | B | Herba Lophatheri | Lophatherum gracile Brongn.- Poaceae | 
| 21 | 8 | Đậu đen | N | Semen Vignae cylindricae | Vigna cylindrica Skeels - Fabaceae | 
| 22 | 9 | Lức (Sài hồ nam) | N | Radix Plucheae pteropodae | Pluchea pteropoda Hemsl. - Asteraceae | 
| 23 | 10 | Lức (lá) / Tên khác: Hải sài | N | Folium Plucheae pteropodae | Pluchea pteropoda Hemsl. - Asteraceae | 
| 24 | 11 | Mạn kinh tử | N | Fructus Viticis | Vitex trifolia L., - Verbenaceae V.rotundifolia L.f. | 
| 25 | 12 | Ngưu bàng tử | B | Fructus Arctii lappae | Arctium lappa L. - Asteraceae | 
| 26 | 13 | Phù bình | N | Herba Pistiae | Pistia stratiotes L. - Araceae | 
| 27 | 14 | Sài hồ | B | Radix Bupleuri | Bupleurum spp - Apiaceae | 
| 28 | 15 | Tang diệp | N | Folium Mori albae | Morus alba L. - Moraceae | 
| 29 | 16 | Thăng ma | B | Rhizoma Cimicifugae | Cimicifuga sp. - Ranunculaceae | 
| 30 | 17 | Thuyền thoái | B | Periostracum Cicadidae | Crytotympana pustulata Fabricius - Cicadae | 
| 31 | 18 | Trúc diệp | B-N | Folium Bambusae vulgaris | Bambusa vulgaris. - Poaceae | 
| III. Nhóm phát tán phong thấp | |||||
| 32 | 1 | Bưởi bung (Cơm rượu) | N | Radix et Folium Glycosmis | Glycosmis citrifolia Lindl.- Rutaceae | 
| 33 | 2 | Cà gai leo | N | Herba Solani procumbensis | Solanum procumbens Lour.- Solanaceae | 
| 34 | 3 | Cốt khí củ | N | Radix Polygoni cuspidati | Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc. Polygonaceae | 
| 35 | 4 | Dây đau xương | N | Caulis Tinosporae tomentosae | Tinospora tomentosa (Colebr) - Miers Menispermaceae (Colebr) | 
| 36 | 5 | Dây gắm | N | Caulis et Radix Gneti montani | Gnetum montanum Markgr. - Gnetaceae | 
| 37 | 6 | Độc hoạt | B | Radix Angelicae pubescentis | Angelica pubescens Maxim. - Apiaceae | 
| 38 | 7 | Hoàng nàn | N | Cortex Strychni wallichiannae | Strychnos wallichianna Steud. - Loganiaceae | 
| 39 | 8 | Hy thiêm | N | Herba Siegesbeckiae | Siegesbeckia orientalis L. - Asteraceae | 
| 40 | 9 | Ké đấu ngựa (Thương nhĩ tử) | B-N | Fructus Xanthii strumarii | Xanthium strumarium L. - Asteraceae | 
| 41 | 10 | Khương hoạt | B | Rhizoma et Radix Notopterygii | Notopterygium incisum C. Ting ex H. T. Chang - Apiaceae | 
| 42 | 11 | Lá lốt | N | Herba Piperis lolot | Piper lolot C.DC. Piperaceae | 
| 43 | 12 | Mẫu kinh kinh (Hoàng kinh) | N | Folium, Radix, Fructus Viticis | Vitex negundo L. - Verbenaceae | 
| 44 | 13 | Mộc qua | B | Fructus Chaenomelis speciosae | Chaenomeles speciosa (Sweet) Nakai - Rosaceae | 
| 45 | 14 | Ngũ gia bì chân chim | N | Cortex Schefflerae heptaphyllae | Scheflera heptaphylla (L.) Frodin - Araliaceae | 
| 46 | 15 | Ngũ gia bì gai | N | Cortex Acanthopanacis trifoliati | Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss. - Araliaceae | 
| 47 | 16 | Phòng phong | B | Radix Saposhnikoviae divaricatae | Saposhnikovia divaricata (Turcz.) Schischk.-Apiaceae | 
| 48 | 17 | Rễ nhàu | N | Radix Morindae citrifoliae | Morinda citrifolia L.- Rubiaceae | 
| 49 | 18 | Tang chi | N | Ramulus Mori albae | Morus alba L. - Moraceae | 
| 50 | 19 | Tang ký sinh | N | Herba Loranthi gracilifolii | Loranthus gracilifolius Roxb.ex.Shult.f. -Loranthaceae | 
| 51 | 20 | Tầm xoọng | N | Herba Atalaniae | Alalantia buxifolia (Poir.) Olive. - Rutaceae | 
| 52 | 21 | Tầm xuân | N | Herba Rosae multiflorae | Rosa multiflora Thunb.- Rosaceae | 
| 53 | 22 | Tần giao | B | Radix Gentianae macrophyllae | Gentiana macrophylla Pall. - Gentianaceae | 
| 54 | 23 | Thiên niên kiện | N | Rhizoma Homalomenae occultae | Homalomena occulta (Lour.) Schott - Araceae | 
| 55 | 24 | Trinh nữ (Xấu hổ) | N | Herba Mimosae pudicae | Mimosa pudica L. - Mimosaceae | 
| 56 | 25 | Uy linh tiên | B | Radix et Rhizoma Clematidis | Clematis chinensis Osbeck - Ranunculaceae | 
| 57 | 26 | Xích đồng nam | N | Herba Clerodendri infortunati | Clerodendrum infortunatum L. - Verbenaceae | 
| IV. Nhóm thuốc trừ hàn | |||||
| 58 | 1 | Can khương | N | Rhizoma Zingiberis | Zingiber officinale Rosc. - Zingiberaceae | 
| 59 | 2 | Cao lương khương | N | Rhizoma Alpiniae officinari | Alpinia officinarum Hance- Zingiberaceae | 
| 60 | 3 | Đại hồi | N | Fructus Illicii veri | Illicium verum Hook.f. - Illiciaceae | 
| 61 | 4 | Địa liền | N | Rhizoma Kaempferiae galangae | Kaempferia galanga L. - Zingiberaceae | 
| 62 | 5 | Đinh hương | B | Flos Syzygii aromatici | Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry - Myrtaceae | 
| 63 | 6 | Ngô thù du | B - N | Fructus Evodiae rutaecarpae | Evodia rutaecarpa (A. Juss) Hartley- Rutaceae | 
| 64 | 7 | Thảo quả | N | Fructus Amomi aromatici | Amomum aromaticum Roxb. - Zingiberaceae | 
| 65 | 8 | Tiểu hồi | B - N | Fructus Foeniculi | Foeniculum vulgare Mill. - Apiaceae | 
| 66 | 9 | Xuyên tiêu | B - N | Fructus Zanthoxyli | ZanthoxyIum spp. - Rutaceae | 
| V. Nhóm hồi dương cứu nghịch | |||||
| 67 | 1 | Phụ tử chế (Hắc phụ, Bạch phụ) | B - N | Radix Aconiti lateralis praeparata | Aconitum carmichaeli Debx., Aconitum fortunei Hemsl.- Ranunculaceae | 
| 68 | 2 | Quế nhục | N | Cortex Cinnamomi | Cinnamomum spp. - Lauraceae | 
| VI. Nhóm thanh nhiệt giải thử | |||||
| 69 | 1 | Bạch biển đậu | N | Semen Lablab | Lablab purpureus (L.) Sweet - Fabaceae | 
| 70 | 2 | Đậu quyển | N | Semen Vignae cylindricae | Vigna cylindrica Skeels - Fabaceae | 
| 71 | 3 | Hà diệp (Lá sen) | N | Folium Nelumbinis | Nelumbo nucifera Gaertn - Nelumbonaceae | 
| 72 | 4 | Hương nhu | N | Herba Ocimi | Ocimum spp. - Lamiaceae | 
| VII. Nhóm thanh nhiệt giải độc | |||||
| 73 | 1 | Bạch đồng nữ | N | Herba Clerodendri chinense | Clerodendrum chinense . var. simplex (Moldenke) S.L.Chen - Verbenaceae | 
| 74 | 2 | Bạch hoa xà thiệt thảo | B-N | Herba Hedyotidis diffusae | Hedyotis diffusa Willd. - Rubiaceae | 
| 75 | 3 | Bạch tiễn bì | B | Cortex Dictamni radicis | Dictamnus dasycarpus Turcz. - Rutaceae | 
| 76 | 4 | Bản lam căn | B | Herba Isatisis | Isatis indigotica Fort L.- Brassicaceae | 
| 77 | 5 | Biển súc | B | Herba Poligoni avicularae | Polygonum aviculare L.- Polygonaceae | 
| 78 | 6 | Bồ công anh | N | Herba Lactucae indicae | Lactuca indica L. - Asteraceae | 
| 79 | 7 | Bướm bạc ( Hồ điệp) | N | Herba Mussaendae pubenscentis | Mussaenda pubescens W. T. Aiton - Rubiaceae | 
| 80 | 8 | Cam thảo dây | N | Herba et radix Abri Precatorii | Abrus precatorius L., - Fabaceae | 
| 81 | 9 | Cam thảo đất | N | Herba et radix Scopariae | Scoparia dulcis L. - Scrophulariaceae | 
| 82 | 10 | Chỉ thiên | N | Herba Elephantopi scarberis | Elephontopus scaber L. - Asteraceae | 
| 83 | 11 | Diếp cá (Ngư tinh thảo) | N | Herba Houttuyniae cordatae | Houttuynia cordata Thunb. - Saururaceae | 
| 84 | 12 | Diệp hạ châu | N | Herba Phyllanthi urinariae | Phyllanthus urinaria L. - Euphorbiaceae | 
| 85 | 13 | Diệp hạ châu đắng | N | Herba Phyllanthi amari | Phyllanthus amarus Schum. Et thonn. - Euphorbiaceae | 
| 86 | 14 | Đại toán | N | Bulbus Allii* | Allium sativum L. họ Alliaceae | 
| 87 | 15 | Đơn lá đỏ (Đơn mặt trời) | N | Herba Excoecariae cochinchinensis Lour. | Excoecaria cochinchinensis Lour. - Euphorbiaceae | 
| 88 | 16 | Giảo cổ lam | N | Herba Gynostemmae pentaphylli | Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino - Cucurbitaceae | 
| 89 | 17 | Khổ qua | N | Fructus Momordicae charantiae | Momordica charantia L.- Curcubitaceae | 
| 90 | 18 | Kim ngân đằng (Kim ngân cuộng) | N | Caulis cum folium Lonicerae | Lonicera japonica Thunb. L. dasystyla Rehd; L. confusa DC. L. cambodiana Pierre ex Danguy - Caprifoliaceae | 
| 91 | 19 | Kim ngân hoa | B-N | Flos Lonicerae | Lonicera japonica Thunb. - Caprifoliaceae | 
| 92 | 20 | Liên kiều | B | Fructus Forsythiae | Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl. - Oleaceae | 
| 93 | 21 | Mỏ quạ | N | Herba Maclurae | Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner -Moraceae | 
| 94 | 22 | Rau sam | N | Herba Portulacae oleraceae | Portulaca oleracea L. - Portulacaceae | 
| 95 | 23 | Ráy gai | N | Rhizoma Lasiae spinosae | Lasia spinosa Thw.- Araceae | 
| 96 | 24 | Sài đất | N | Herba Wedeliae | Wedelia chinensis Merr. - Asteraceae | 
| 97 | 25 | Thổ phục linh | N | Rhizoma Smilacis glabrae | Smilax glabra Roxb. - Smilacaceae | 
| 98 | 26 | Trinh nữ hoàng cung | N | Folium Crini latifolii | Crinum latifolium L. - Amaryllidaceae | 
| 99 | 27 | Xạ can (Rẻ quạt) | N | Rhizoma Belamcandae | Belamcanda chinensis (L.) DC. - Iridaceae | 
| 100 | 28 | Xạ đen | N | Herba Ehretiae asperulae | Ehretia asperula Zoll.& Mor.- Boraginaceae | 
| 101 | 29 | Xuyên tâm liên | N | Herba Andrographitis paniculatae | Andrographis paniculata (Burn.f.) Nees. - Acanthaceae | 
| VIII. Nhóm thanh nhiệt tả hỏa | |||||
| 102 | 1 | Chi tử | B - N | Fructus Gardeniae | Gardenia jasminoides Ellis. - Rubiaceae | 
| 103 | 2 | Cối xay | N | Herba Abutili indici | Abutilon indicum L.- Sweet - Malvaceae | 
| 104 | 3 | Hạ khô thảo | B | Spica Prunellae | Prunella vulgaris L. - Lamiaceae | 
| 105 | 4 | Hạ khô thảo (Cải trời) | N | Herba Blumeae subcapitatae | Blumea subcapitata DC.- Asteraceae | 
| 106 | 5 | Huyền sâm | B-N | Radix Scrophulariae | Scrophularia buergeriana Miq. - Scrophulariaceae | 
| 107 | 6 | Mật mông hoa | B | Flos Buddleiae officinalis | Buddleia officinalis Maxim.- Loganiaceae | 
| 108 | 7 | Thạch cao (sống) (dược | N | Gypsum fibrosum | Gypsum fibrosum | 
| 109 | 8 | Tri mẫu | B | Rhizoma Anemarrhenae | Anemarrhena asphodeloides Bge. - Liliaceae | 
| IX. Nhóm thanh nhiệt táo thấp | |||||
| 110 | 1 | Actiso | N | Herba Cynarae scolymi | Cynara scolymus L. - Asteraceae | 
| 111 | 2 | Bán biên liên | B | Herba Lobeliae chinensis | Lobelia chinensis Lour.- Lobeliaceae | 
| 112 | 3 | Bán chi liên | B | Radix Scutellariae barbatae | Scutellaria barbata D. Don.- Laminacae | 
| 113 | 4 | Cỏ sữa lá | N | Herba Euphorbiae | Euphorbia thymifolia L. - | 
| nhỏ | thymifoliae | Euphorbiaceae | |||
| 114 | 5 | Hoàng bá | B | Cortex Phellodendri | Phellodendron chinense Schneid , P . amurense Rupr. - Rutaceae | 
| 115 | 6 | Hoàng bá nam (Núc nác) | N | Cortex Oroxyli indici | Oroxylum indicum (L.) Kurz. - Bignoniaceae | 
| 116 | 7 | Hoàng cầm | B - N | Radix Scutellariae | Scutellaria baicalensis Georgi - Lamiaceae | 
| 117 | 8 | Hoàng đằng | B | Caulis et Radix Fibraureae | Fibraurea tinctoria Lour., Fibraurea recisa Pierre Menispermaceae | 
| 118 | 9 | Hoàng liên | B | Rhizoma Coptidis | Coptis sp. - Ranunculaceae | 
| 119 | 10 | Khổ sâm | N | Folium et Ramulus Crotonis tonkinensis | Croton tonkinensis Gagnep. - Euphorbiaceae | 
| 120 | 11 | Long đởm thảo | B | Radix et R hizoma Gentianae | Gentiana spp. - Gentianaceae | 
| 121 | 12 | Mần trầu | N | Herba Eleusines Indicae | Eleusine indica (L.) Gaertn. - Poaceae | 
| 122 | 13 | Mía dò | N | Rhizoma Costi | Costus specious (Koenig) Smith - Zingiberaceae | 
| 123 | 14 | Mơ tam thể | N | Herba Paederiae lanuginosae | Paederia lanuginosa Wall. - Rubiaceae | 
| 124 | 15 | Nhân trần | N | Herba Adenosmatis caerulei | Adenosma caeruleum R.Br. - Scrophulariaceae | 
| 125 | 16 | Nhân trần tía | N | Herba Adenosmatis bracteosi | Adenosma bracteosum Bonati - Scrophulariaceae | 
| 126 | 17 | Ô rô | N | Herba et R adix Acanthi ilicifolii | Acanthus ilicifolius L. - Acanthaceae | 
| 127 | 18 | Rau má | N | Herba Centellae asiaticae | Centella asiatica (L.) Urb. - Apiaceae | 
| 128 | 19 | Thổ hoàng liên | B-N | Rhizoma Thalictri | Thalictrum foliolosum DC. - Ranunculaceae | 
| 129 | 20 | Vàng đắng | N | Caulis Coscinii fenestrati | Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr.- Menispermaceae | 
| X. Nhóm thanh nhiệt lương huyết | |||||
| 130 | 1 | Bạch mao căn | N | Rhizoma Imperatae cylindricae | lmperata cylindrica (L.) P. Beauv - Poaceae | 
| 131 | 2 | Địa cốt bì | B | Cortex Lycii chinensis | Lycium chinense Mill. - Solanaceae | 
| 132 | 3 | Hương gia | N | Cortex Periplocae | Periploca sepium Bunge - | 
| bì | Asclepiaceae | ||||
| 133 | 4 | Mẫu đơn bì | B | Cortex Paeoniae suffruticosae | Paeonia suffruticosa Andr. - Paeoniaceae | 
| 134 | 5 | Sâm đại hành | N | Bulbus Eleutherinis subaphyllae | Eleutherine subaphylla Gagnep. - Iridaceae | 
| 135 | 6 | Sinh địa | B-N | Radix Rehmanniae glutinosae | Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. Scrophulariaceae | 
| 136 | 7 | Thiên hoa phấn | B | Radix Trichosanthis | Trichosanthes kirilowii Maxim. - Cucurbitaceae | 
| 137 | 8 | Xích thược | B | Radix Paeoniae | Paeonia veitchii Lynch. - Paeonicaceae | 
| XI. Nhóm thuốc trừ đàm | |||||
| 138 | 1 | Bạch giới tử | N | Semen Simipis albae | Sinapis alba L. - Brassicaceae | 
| 139 | 2 | Bạch phụ tử | B | Rhizoma Typhonii gigantei | Typhonium giganteum Engl.- Araceae | 
| 140 | 3 | Bán hạ bắc | B | Rhizoma Pinelliae | Pinellia ternata Thunb. Breit. - Araceae | 
| 141 | 4 | Bán hạ nam (Củ chóc) | N | Rhizoma Typhonii trilobati | Typhonium trilobatum (L.) Schott. - Araceae | 
| 142 | 5 | Côn bố | B | Herba Laminariae | Laminaria japonica Aresch. - Laminariaceae | 
| 143 | 6 | La hán | B | Fructus Momordicae grosvenorii | Momordica grosvenorium Swingle.- Cucurbitaceae | 
| 144 | 7 | Phật thủ | N | Fructus Citri medicae | Citrus medica L. var. sarcodactylis (Sieb.) Swingle- Rutaceae | 
| 145 | 8 | Qua lâu nhân | B | Semen Trichosanthis | Trichosanthes spp. - Cucurbitaceae | 
| 146 | 9 | Quất hồng bì | N | Fructus Clausenae lansii | Clausena lansium Lour. Skeels- Rutaceae | 
| 147 | 10 | Thiên nam tinh | N | Rhizoma Arisaemae | Arisaema Erubescens(Wall.) Schott - Araceae | 
| 148 | 11 | Thổ bối mẫu | B | Bulbus pseudolarix | Pseudolarix kaempferi Gord.- Cucurbitaceae | 
| 149 | 12 | Trúc nhự | N | Caulis bambusae in taeniis | Bambusa sp., Phylotachys sp. Poaceae | 
| 150 | 13 | Xuyên bối mẫu | B | Bulbus Fritillariae | Fritillaria cirrhosa D. Don, Liliaceae | 
| XII. Nhóm thuốc chỉ khái bình suyễn | |||||
| 151 | 1 | Bách bộ | N | Radix Stemonae tuberosae | Stemona tuberosa Lour. - | 
| Stemonaceae | |||||
| 152 | 2 | Bách hợp | B | Bulbus Lilii | Lilium brownii F.E. Brow. et Mill. - Liliaceae | 
| 153 | 3 | Bạch quả (Ngân hạnh) | B | Semen Ginkginis | Ginkgo biloba L. - Ginkgoaceae | 
| 154 | 4 | Bạch tiền | B | Radix et Rhizoma Cynanchi | Cynanchum stauntonii (D.) Schltr. ex Levl.- Asclepiadaceae | 
| 155 | 5 | Cà độc dược | N | Folium Daturae metelis | Datura metel L. - Solanaceae | 
| 156 | 6 | Cát cánh | B | Radix Platycodi grandiflori | Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC. - Campanulaceae | 
| 157 | 7 | Hạnh nhân | B | Semen Armeniacae amarum | Prunus armeniaca L. - Rosaceae | 
| 158 | 8 | Húng chanh | N | Folium Plectranthi amboinici | Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng - Lamiaceae | 
| 159 | 9 | Kha tử | B | Fructus Terminaliae chebulae | Terminalia chebula Retz. - Combretaceae | 
| 160 | 10 | Khoản đông hoa | B | Flos Tussilaginis farfarae | Tussilago farfara L. - Asteraceae | 
| 161 | 11 | La bạc tử | N | Semen Raphani sativi | Raphanus sativus L. - Brassicaceae | 
| 162 | 12 | Tang bạch bì | N | Cortex Mori albae radicis | Morus alba L. - Moraceae | 
| 163 | 13 | Tiền hồ | B | Radix Peucedani | Peucedanum spp. - Apiaceae | 
| 164 | 14 | Tô tử | N | Fructus Perillae frutescensis | Perilla frutescens (L.) Britt. - Lamiaceae | 
| 165 | 15 | Toàn phúc hoa | B | Flos Inulae | Inula japonica Thunb. - Asteraceae | 
| 166 | 16 | Tử uyển | B | Radix Asteris | Aster tataricus L.f. - Asteraceae | 
| 167 | 17 | Tỳ bà diệp | N | Folium Eriobotryae japonicae | Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl. – Rosaceae Rhinacanthus communis Ness - Acanthaceae | 
| 168 | 18 | Uy linh tiên nam | N | Herba Rhinacanthi | |
| XIII. Nhóm thuốc bình can tức phong | |||||
| 169 | 1 | Bạch cương tàm | N | Bombyx Botryticatus | Bombyx mori L. - Bombycidae | 
| 170 | 2 | Bạch tật lê | B - N | Fructus Tribuli terrestris | Tribulus terrestris L. - Zygophyllaceae | 
| 171 | 3 | Câu đằng | B-N | Ramulus cum unco Uncariae | Uncaria spp. - Rubiaceae | 
| 172 | 4 | Dừa cạn | N | Radix et Folium Catharanthi | Catharanthus roseus (L.) G. Don. - Apocynaceae | 
| 173 | 5 | Địa long | N | Pheretima | Pheretima sp,- Megascolecidae | 
| 174 | 6 | Hoa đại | N | Flos Plumeriae rubrae | Plumeria rubra L.var. acutifolia (Poir.) Baliey- Apocynaceae | 
| 175 | 7 | Ngô công | B-N | Scolopendra | Scolopendra morsitans L. - Scolopendridae | 
| 176 | 8 | Thiên ma | B | Rhizoma Gastrodiae elatae | Gastrodia ela BL - Orchidaceae | 
| 177 | 9 | Toàn yết | B-N | Scorpio | Buthus martensii Karsch.- Buthidae | 
| 178 | 10 | Trâm bầu | N | Folium et Cortex Combreti quadrangulae | Combretum quadrangula Kusz. - Combretaceae | 
| XIV. Nhóm thuốc an thần | |||||
| 179 | 1 | Bá tử nhân | B | Semen Platycladi orientalis | Platycladus orientalis (L.) Franco - Cupressaceae | 
| 180 | 2 | Bình vôi (Ngải tượng) | N | Tuber Stephaniae | Stephania spp. - Menispermaceae | 
| 181 | 3 | Lạc tiên | N | Herba Passiflorae | Passiflora foetida L. - Passifloraceae | 
| 182 | 4 | Liên tâm | N | Embryo Nelumbinis nuciferae | Nelumbo nucifera Gaertn. - Nelumbonaceae | 
| 183 | 5 | Linh chi | B-N | Ganoderma | Ganoderma lucidum (Curtis & Fr.) P. Karst. - Ganodermataceae | 
| 184 | 6 | Phục thần | B | Poria | Poria cocos (Schw.) Wolf- Polyporaceae | 
| 185 | 7 | Táo nhân | B-N | Semen Ziziphi mauritianae | Ziziphus mauritiana Lamk. - Rhamnaceae | 
| 186 | 8 | Thạch quyết minh | N | Concha Haliotidis | Haliotis sp.- Haliotidae | 
| 187 | 9 | Thảo quyết minh | N | Semen Cassiae torae | Cassia tora L. - Fabaceae | 
| 188 | 10 | Trân châu mẫu | B | Margarita | Pteria martensii Dunker - Pteridae | 
| 189 | 11 | Viễn chí | B | Radix Polygalae | Polygala spp. - Polygalaceae | 
| 190 | 12 | Vông nem | N | Folium Erythrinae | Erythrina variegata L. - Fabaceae | 
| XV. Nhóm thuốc khai khiếu | |||||
| 191 | 1 | Băng phiến | N | D-Borneol | D-Borneol | 
| 192 | 2 | Bồ kết | N | Fructus Gleditsiae australis | Gleditsia australis Hemsl. - Caesalpiniaceae | 
| 193 | 3 | Thạch xương bồ | N | Rhizoma Acori graminei | Acorus gramineus Soland. - Araceae | 
| XVI. Nhóm thuốc hành khí | |||||
| 194 | 1 | Chỉ thực | B-N | Fructus Aurantii immaturus | Citrus aurantium L., C. sinensis (L.) Osbeck- Rutaceae | 
| 195 | 2 | Chỉ xác | B-N | Fructus Aurantii | Citrus aurantium L., C. sinensis (L.) Osbeck- Rutaceae | 
| 196 | 3 | Hậu phác | B | Cortex Magnoliae officinali | Magnolia officinalis. var. biloba Rehd. & et Wilson - | 
| 197 | 4 | Hậu phác nam | N | Cortex Cinnamomi iners | Cinnamomuni iners Reinw.ex Blume - Lauraceae | 
| 198 | 5 | Hương phụ | N | Rhizoma Cyperi | Cyperus rotundus L. - Cyperaceae | 
| 199 | 6 | Lệ chi hạch | N | Semen Litchii | Litchi chinensis Sonn. - Sapindaceae | 
| 200 | 7 | Mộc hương | B | Radix Saussureae lappae | Saussurea lappa(DC.) C.C. Clarke. - Asteraceae | 
| 201 | 8 | Mộc hương nam | N | Cortex Aristolochiae Balansae | Aristolochia balansae Franch.- Aristolochiaceae. | 
| 202 | 9 | Vỏ rụt (Nam mộc hương) | N | Cortex Ilicis | Ilex sp. - Ilieaceae | 
| 203 | 10 | Ô dược | N | Radix Linderae | Lindera aggregata (Sims.) Kosterm. - Lauraceae | 
| 204 | 11 | Quất hạch | N | Semen Citri reticulatae | Citrus reticulata Blanco. - Rutaceae | 
| 205 | 12 | Sa nhân | N | Fructus Amomi | Amomum spp. - Zingiberaceae | 
| 206 | 13 | Thanh bì | N | Pericarpium Citri reticulatae viridae | Citrus reticulata Blanco - Rutaceae | 
| 207 | 14 | Thị đế | N | Calyx Kaki | Diospyros kaki L.f. - Ebenaceae | 
| 208 | 15 | Trần bì | N | Pericarpium Citri reticulatae perenne | Citrus reticulata Blanco - Rutaceae | 
| XVII. Nhóm thuốc hoạt huyết, khứ ứ | |||||
| 209 | 1 | Bồ hoàng | B | Pollen Typhae | Typha orientalis C. Presl - Typhaceae | 
| 210 | 2 | Cỏ xước | N | Radix Achyranthis | Achyranthes aspera L.- | 
| (Ngưu tất nam) | asperae | Amaranthaceae | |||
| 211 | 3 | Đan sâm | B | Radix Salviae miltiorrhizae | Salvia miltiorhiza Bunge. - Lamiaceae | 
| 212 | 4 | Đào nhân | B - N | Semen Pruni | Prunus persica (L.) Batsh.- Rosaceae | 
| 213 | 5 | Hồng hoa | B | Flos Carthami tinctorii | Carthamus tinctorius L. - Asteraceae | 
| 214 | 6 | Huyền hồ | B | Tuber Corydalis | Corydalis yanhusuo W. T. Wang ex Z.Y. Su & C. Y. Wu - Fumariaceae | 
| 215 | 7 | Huyết giác | B-N | Lignum Dracaenae cambodianae | Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep. - Dracaenaceae | 
| 216 | 8 | Ích mẫu | N | Herba Leonuri japonici | Leonurus japonicus Houtt. - Lamiaceae | 
| 217 | 9 | Kê huyết đằng | N | Caulis Spatholobi | Spatholobus suberectus Dunn. - Fabaceae | 
| 218 | 10 | Khương hoàng / Uất kim | N | Rhizoma et Radix Curcumae longae | Curcuma longa L. - Zingiberaceae | 
| 219 | 11 | Một dược | B | Myrrha | Commiphora myrrha (T. Nees) Engl. - Burseraceae | 
| 220 | 12 | Nga truật | N | Rhizoma Curcumae zedoariae | Curcuma zedoaria (Christon.) Roscoe - Zingiberaceae | 
| 221 | 13 | Ngưu tất | B-N | Radix Achyranthis bidentatae | Achyranthes bidentata Blume - Amaranthaceae | 
| 222 | 14 | Nhũ hương | B | Gummi resina Olibanum | Boswwellia carterii Birdw. - Burseraceae | 
| 223 | 15 | Tam lăng | B-N | Rhizoma Sparganii | Sparganium stoloniferum (Buch. - Ham. ex Graebn.) Buch. - Ham. ex Juz.Sparganiaceae | 
| 224 | 16 | Tạo giác thích | N | Spina Gledischiae australis | Gledischia australis Hemsl. ex Forber & Hemsl- Caealpiniaceae | 
| 225 | 17 | Tô mộc | N | Lignum sappan | Caesalpinia sappan L. - Fabaceae | 
| 226 | 18 | Xuyên khung | B-N | Rhizoma Ligustici wallichii | Ligusticum wallichii Franch. - Apiaceae | 
| XVIII. Nhóm thuốc chỉ huyết | |||||
| 227 | 1 | Bạch cập | B | Rhizoma Bletillae striatae | Bletilla striata (Thunb.) Reichb. F. - Orchidaceae | 
| 228 | 2 | Cỏ nhọ nồi | N | Herba Ecliptae | Eclipta prostrata (L.) L. - Asteraceae | 
| 229 | 3 | Địa du | B | Radix Sanguisorbae | Sanguisorba officinalis L. - Rosaceae | 
| 230 | 4 | Hòe hoa | N | Flos Styphnolobii japonici | Styphnolobium japonicum (L.) Schott - Fabaceae | 
| 231 | 5 | Huyết dụ | N | Folium Cordylines | Cordyline terminalis var. ferrea Baker.- Dracaenaceae | 
| 232 | 6 | Ngải cứu (Ngải diệp) | N | Herba Artemisiae vulgaris | Artemisia vulgaris L. - Asteraceae | 
| 233 | 7 | Tam thất | B | Radix Panasus notoginseng | Panax notoginseng (Burk.) F.H.Chen ex C.H.Chow.- Araliaceae | 
| 234 | 8 | Tam thất gừng | N | Rhizoma Stahlianthi thoreli | Stablianthus thorelli Gagnep.- Zingiberaceae | 
| 235 | 9 | Trắc bách diệp | B-N | Cacumen Platycladi | Stahlianthus. orientalis (L.) Franco - Cupressaceae | 
| XIX. Nhóm thuốc thẩm thấp lợi thủy | |||||
| 236 | 1 | Bạch linh (Phục linh, Bạch phục linh) | B | Poria | Poria cocos F. A. Wolf - Polyporaceae | 
| 237 | 2 | Bòng bong / Thòng bong | N | Herba Lygodii | Lygodium flexuosum (L.) Sw.- Lygodiaceae | 
| 238 | 3 | Cỏ ngọt | N | Herba Steviae | Stevia rebaudiaria Bertoni. - Asteraceae | 
| 239 | 4 | Đại phúc bì | N | Pericarpium Arecae catechi | Areca catechu L. -Arecaceae | 
| 240 | 5 | Đăng tâm thảo | B - N | Medulla Junci effusi | Juncus effusus L. - Juncaceae | 
| 241 | 6 | Địa phu tử | B | Fructus Kochiae | Kochia scoparia (L.) Schrad. - Polygonaceae | 
| 242 | 7 | Hải kim sa | B-N | Spora Lygodii | Lygodium japonium Thunb. Sw.- Schizaeaceae | 
| 243 | 8 | Hải tảo (Rong mơ) | N | Herba Sargassi | Sargassum sp. - Sargassaceae | 
| 244 | 9 | Hoạt thạch | N | Talcum | Talcum | 
| 245 | 10 | Kim tiền thảo | N | Herba Desmodii styracifolii | Desmodium styracifolium (Osb.) Merr. - Fabaceae | 
| 246 | 11 | Mã đề | N | Folium Plantaginis | Plantago major L. - Plantaginaceae | 
| 247 | 12 | Mộc thông | B-N | Caulis Clematidis | Clematis Armandi Franch.- Ranunculaceae | 
| 248 | 13 | Phòng ký | B | Radix Stephaniae tetrandrae | Stephania tetrandra S. Moore - Menispermaceae | 
| 249 | 14 | Rau đắng đất | N | Herba Glinus oppositifolius | Glinus oppositifolius (L.) A. DC.- Molluginaceae Aizoaceae | 
| 250 | 15 | Râu mèo | N | Herba Orthosiphonis spiralis | Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr. - Lamiaceae | 
| 251 | 16 | Râu ngô | N | Styli et Stigmata Maydis | Zea mays L.- Poaceae | 
| 252 | 17 | Thạch vĩ | N | Herba Pyrrosiae linguae | Pyrrosia lingua (Thunb.) Fawell- Polypodiaceae | 
| 253 | 18 | Thông thảo | B | Medulla Tetrapanacis | Tetrapanax papyrifera (Hook.) K. Koch - Araliaceae | 
| 254 | 19 | Trạch tả | B-N | Rhizoma Alismatis | Alisma plantago-aquatica L. var. orientale Sam.-Alismataceae | 
| 255 | 20 | Trư linh | B | Polyporus | Polypurus umbellatus (Pers.) Fries - Polyporaceae | 
| 256 | 21 | Tỳ giải | B-N | Rhizoma Dioscoreae | Dioscorea tokoro Makino - Dioscoreaceae | 
| 257 | 22 | Xa tiền tử | B-N | Semen Plantaginis | Plantago major L. - Plantaginaceae | 
| 258 | 23 | Ý dĩ | B-N | Semen Coicis | Coix lachryma-jobi L. - Poaceae | 
| XX. Nhóm thuốc trục thủy | |||||
| 259 | 1 | Cam toại | B | Radix Euphorbiae kansui | Euphorbia kansui Liouined. - Euphorbiaceae | 
| 260 | 2 | Khiên ngưu (Hắc sửu) | N | Semen Ipomoeae | Ipomoea purpurea L. Roth - Convolvulaceae | 
| 261 | 3 | Thương lục | B-N | Radix Phytolaccae | Phytolacca esculenta Van Houtle- Phytolaccaceae | 
| XXI. Thuốc tả hạ, nhuận hạ | |||||
| 262 | 1 | Đại hoàng | B | Rhizoma Rhei | Rheum palmatum L. - Polygonaceae | 
| 263 | 2 | Lô hội | N | Aloe | Aloe vera (L.), Aloe ferox Mill- Asphodelaceae | 
| 264 | 3 | Mật ong | N | Mel | |
| 265 | 4 | Muồng trâu | N | Folium Cassiae alatae | Cassia alata L. - Fabaceae | 
| 266 | 5 | Phan tả diệp | B | Folium Cassiae angnstifoliae | Cassia angustifolia Vahl. - Caesalpiniaceae | 
| 267 | 6 | Vừng đen | N | Semen Sesami | Sesamum indicum L.- Pedaliaceae | 
| XXII. Nhóm thuốc hóa thấp tiêu đạo | |||||
| 268 | 1 | Bạch đậu khấu | B | Fructus Amomi | Amomum krervanh Pierri ex Gagnep. Zingiberaceae | 
| 269 | 2 | Chè dây | N | Folium Ampelopsis | Ampelopsis cantoniemis (Hook. et Arn.) Planch. - Vitaceae | 
| 270 | 3 | Dạ cẩm | N | Herba Hedyotidis capitellatae | Hedyotis capitellata Wall. ex G.Don- Rubiaceae | 
| 271 | 4 | Hoắc hương | B - N | Herba Pogostemonis | Pogostemon cablin (Blanco) Benth. - Lamiaceae | 
| 272 | 5 | Kê nội kim | N | Endothelium Corneum Gigeriae Galli | Gallus gallus domesticus Brisson - Phasianidae | 
| 273 | 6 | Lá khôi | N | Folium Ardisiae | Ardisia sylvestris Pitard. - Myrsinaceae | 
| 274 | 7 | Lục thần khúc | B-N | Massa medicata fermentata | Massa medicata fermentata | 
| 275 | 8 | Mạch nha | B-N | Fructus Hordei germinatus | Hordeum vulgare L. - Poaceae | 
| 276 | 9 | Ô tặc cốt | N | Os Sepiae | Sepia esculenta Hoyle - Sepiadae | 
| 277 | 10 | Sim | N | FoIium, Fructus et Radix Rhodomyrti tomentosae | Rhodomyrtus tomentosa (Ait.)Hassk-Myrtaceae | 
| 278 | 11 | Sơn tra | B-N | Fructus Mali | Malus doumeri (Bois.) A. Chev. - Rosaceae | 
| 279 | 12 | Thương truật | B | Rhizoma Atractylodis | Atratylodes lancea (Thunb.) DC.- Asteraceae | 
| XXIII. Nhóm thuốc thu liễm, cố sáp | |||||
| 280 | 1 | Khiếm thực | B | Semen Euryales | Euryales ferox Salisb.- Nymphaeaceae | 
| 281 | 2 | Kim anh | B | Fructus Rosae laevigatae | Rosa laevigata Michx. - Rosaceae | 
| 282 | 3 | Liên nhục | N | Semen Nelumbinis | Nelumbo nucifera Gaertn. - Nelumbonaceae | 
| 283 | 4 | Liên tu (tua nhị) | N | Stamen Nelumbinis | Nelumbo nucifera Gaertn. - Nelumbonaceae | 
| 284 | 5 | Ma hoàng (Ma hoàng căn) | B | Rhizoma Ephedrae | Ephedra sinica Staff. - Ephedraceae | 
| 285 | 6 | Mẫu lệ | N | Concha Ostreae | Ostrea gigas Thunberg - Ostrcidae | 
| 286 | 7 | Ngũ vị tử | B-N | Fructus Schisandrae | Schisandra chinensis (Turcz.) K. Koch, Baill. - Schisandraceae | 
| 287 | 8 | Nhục đậu | B-N | Semen Myristicae | Myristica fragrans Houtt. - | 
| khấu | Myristicaceae | ||||
| 288 | 9 | Ô mai (Mơ muối) | N | Fructus Armeniacae praeparatus | Prunus armeniaca L. - Rosaceae | 
| 289 | 10 | Phúc bồn tử | B | Fructus Rubi alceaefolii | Rubus alcaefolius Poir. - Rosaceae | 
| 290 | 11 | Sơn thù | B | Fructus Corni officinalis | Cornus officinalis Sieb. et Zucc. - Cornaceae | 
| 291 | 12 | Tang phiêu tiêu | N | Cotheca Mantidis | Mantis religiosa L. - Mantidae | 
| 292 | 13 | Tiểu mạch | N | Fructns Tritici aestivi | Triticum aestivum L. - Poaceae | 
| XXIV. Thuốc an thai | |||||
| 293 | 1 | Củ gai | N | Radix Boehmeriae niveae | Boehmeria nivea (L.) Gaud. - Urticaceae | 
| 294 | 2 | Tô ngạnh | N | Caulis Perillae | Perilla frutescens (L.) Britt. - Lamiaceae | 
| XXV. Nhóm thuốc bổ huyết | |||||
| 295 | 1 | Bạch thược | B | Radix Paeoniae lactiflorae | Paeonia lactiflora Pall. - Ranunculaceae | 
| 296 | 2 | Đương quy (Toàn quy) | B - N | Radix Angelicae sinensis | Angelica sinensis (Oliv.) Diels - Apiaceae | 
| 297 | 3 | Đương quy (di thực) | N | Radix Angelicae acutilobae | Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa - Apiaceae | 
| 298 | 4 | Hà thủ ô đỏ | B-N | Radix Fallopiae multiflorae | Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Syn. Polygonum multiflorum Thumb)- Polygonaceae | 
| 299 | 5 | Long nhãn | N | Arillus Longan | Dimocarpus longan Lour. - Sapindaceae | 
| 300 | 6 | Tang thầm (Quả dâu) | N | Fructus Mori albae | Morus alba L.- Moraceae | 
| 301 | 7 | Thục địa | N | Radix Rehmanniae glutinosae praeparata | Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. Mey.- Scrophulariaceae | 
| XXVI. Nhóm thuốc bổ âm | |||||
| 302 | 1 | A giao | B | Colla Corii Asini | Equus asinus L. - Equidae | 
| 303 | 2 | Câu kỷ tử | B | Fructus Lycii | Lycium chinense Mill. - Solanaceae | 
| 304 | 3 | Hoàng tinh | N | Rhizoma Polygonati | Polygonatum kingianum Coll et Hemsl - Convallariaceae | 
| 305 | 4 | Mạch môn | B-N | Radix Ophiopogonis japonici | Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker- Gawl. - Asparagaceae | 
| 306 | 5 | Miết giáp | B-N | Carapax Trionycis | Trionyx sinensis Wiegmann - Trionychidae | 
| 307 | 6 | Ngọc trúc | B - N | Rhizoma Polygonati odorati | Polygonatum odoratum (Mill.) Druce - Convallariaceae | 
| 308 | 7 | Quy bản | N | Carapax Testudinis | Testudo elongata Blyth - Testudinidae | 
| 309 | 8 | Sa sâm | B | Radix Glehniae | Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq. - Apiaceae | 
| 310 | 9 | Thạch hộc | B | Herba Dendrobii | Dendrobium spp. - Orchidaceae | 
| 311 | 10 | Thiên môn đông | N | Radix Asparagi cochinchinensis | Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr. - Asparagaceae | 
| XXVII. Nhóm thuốc bổ dương | |||||
| 312 | 1 | Ba kích | N | Radix Morindae officinalis | Morinda offcinalis How. - Rubiaceae | 
| 313 | 2 | Bách bệnh | B-N | Radix, cortex, fructus Eurycomae longifoliae | Eurycoma longifolia - Simaroubaceae | 
| 314 | 3 | Cáp giới (Tắc kè) | N | Gekko | Gekko gekko L.- Gekkonidae | 
| 315 | 4 | Cẩu tích | N | Rhizoma Cibotii | Cibotium barometz (L.) J. Sm. - Dicksoniaceae | 
| 316 | 5 | Cốt toái bổ | N | Rhizoma Drynariae | Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett.) J. Sm.. - Polypodiaceae | 
| 317 | 6 | Dâm dương hoắc | B | Herba Epimedii | Epimedium brevicornu Maxim. - Berberidaceae | 
| 318 | 7 | Dây tơ hồng | N | Herba Cuscutae | Cuscuta sp. - Convolvulaceae | 
| 319 | 8 | Đỗ trọng | B - N | Cortex Eucommiae | Eucommia ulmoides Oliv. - Eucommiaceae | 
| 320 | 9 | Hải mã (Cá ngựa) | N | Hippocampus | Hippocampus spp. - Syngnathidae | 
| 321 | 10 | Ích trí nhân | B | Fructus Alpiniae oxyphyllae | Alpinia oxyphylla Miq. - Zingiberaceae | 
| 322 | 11 | Lộc Nhung | N | Cornu Cervi pantotrichum | Cervus nippon Temminck - Cervidae | 
| 323 | 12 | Nhục thung dung | B | Herba Cistanches | Cistanche deserticola Y.C.Ma - Orobanchaceae | 
| 324 | 13 | Phá cố chỉ (Bổ cốt chỉ) | B | Fructus Psoraleae corylifoliae | Psoralea corylifolia L. - Fabaceae | 
| 325 | 14 | Quảng vương bất lưu hành | N | Fructus Fici pumilae | Ficus pumila L. - Moraceae | 
| (Trâu cổ) | |||||
| 326 | 15 | Thỏ ty tử | B | Semen Cuscutae | Cuscuta chinensis Lamk. - Cuscutaceae | 
| 327 | 16 | Tục đoạn | N | Radix Dipsaci | Dipsacus japonicus Miq. - Dipsacaceae | 
| XXVIII. Nhóm thuốc bổ khí | |||||
| 328 | 1 | Bạch truật | B-N | Rhizoma Atractylodis macrocephalae | Atractylodes macrocephala Koidz. - Asteraceae | 
| 329 | 2 | Cam thảo | B | Radix Glycyrrhizae | Glycyrrhiza spp. - Fabaceae | 
| 330 | 3 | Đại táo | B | Fructus Ziziphi jujubae | Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bunge) Rehd. - Rhamnaceae | 
| 331 | 4 | Đảng sâm | B-N | Radix Codonopsis | Codonopsis spp. - Campanulaceae | 
| 332 | 5 | Đinh lăng | N | Radix Polysciacis | Polyscias fruticosa (L.) Harms - Araliaceae | 
| 333 | 6 | Hoài sơn | N | Tuber Dioscoreae persimilis | Dioscorea persimilis Prain et Burkill - Dioscoreaceae | 
| 334 | 7 | Hoàng kỳ (Bạch kỳ) | B | Radix Astragali membranacei | Astragalus membranaceus (Fisch.) Bunge. var. mongholicus (Bunge.) P.G. Xiao. - Fabaceae | 
| 335 | 8 | Nhân sâm | B | Radix Ginseng | Panax ginseng C.A.Mey- Araliaceae | 
| XXIX. Nhóm thuốc dùng ngoài | |||||
| 336 | 1 | Bạch hoa xà | N | Radix et Folium Plumbaginis | Plumbago zeylanica L. - Plumbaginaceae | 
| 337 | 2 | Lá móng | N | Folium Lawsoniae | Lawsonia inermis L. - Lythraceae | 
| 338 | 3 | Long não | N | Folium et lignum Cinnamomi camphorae | Cinnamomum camphora (L.) Presl.- Lauraceae | 
| 339 | 4 | Mã tiền | N | Semen Strychni | Strychnos nux-vomica L. - Loganiaceae | 
| 340 | 5 | Mù u | N | Cortex Colophylli inophylli | Colophyllum inophyllum L.- Clusiaceae | 
| 341 | 6 | Ngũ sắc | N | Herba Agerati | Ageratum conyzoides L. - Asteraceae | 
| 342 | 7 | Ô đầu | N | Radix Aconiti | Aconitum carmichaeli Debeaux, A. fortunei Hemsl.- Ranunculaceae | 
| 343 | 8 | Phèn chua (Bạch phàn) | N | Alumen | Sulfas Alumino potassicus | 
| 344 | 9 | Tử thảo | B | Radix Lithospermi | Lithospermum erythrorhizon Sieb. et Zucc.- Boraginaceae | 
| 345 | 10 | Xà sàng tử | B-N | Fructus Cnidii | Cnidium monmeri (L) Cuss- Apiaceae | 
| XXX. Nhóm thuốc trị giun sán | |||||
| 346 | 1 | Bình lang | N | Semen Arecae | Areca catechu L. - Arecaceae | 
| 347 | 2 | Hạt bí ngô | N | Semen Cucurbitae | Cucurbita pepo L. - Cucurbitaceae | 
| 348 | 3 | Sử quân tử | N | Fructus Quisqualis | Quisqualis indica L. - Combretaceae | 
| 349 | 4 | Xuyên luyện tử | N | Fructus Melia toosendan | Melia toosendan Sieb. et. Zucc.- Meliaceae | 
* Ghi chú:
B: chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác từ nước ngoài N: chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác trong nước
