BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2901/BTC-NSNN V/v báo cáo kết quả thực hiện chi phòng, chống dịch; hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đến hết năm 2021. | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Để có cơ sở xác định chính thức kinh phí hỗ trợ từ NSTW cho NSĐP; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền; đồng thời, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các nội dung có liên quan đến kinh phí phòng, chống dịch; hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đến hết năm 2021; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Thực hiện khoản 2 Điều 3 Quyết định số 482/QĐ-TTg ngày 29/03/2021 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch Covid-19 và điểm b, khoản 2; điểm a, khoản 8 Mục III Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 , Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương báo cáo tổng thể kết quả thực hiện chi phòng, chống dịch; hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 từ năm 2021 trở về trước theo quy định tại Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/03/2020, số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021, số 17/NQ-CP ngày 09/02/2021, số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 và số 126/NQ-CP ngày 08/10/2020 của Chính phủ (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo, gửi về Bộ Tài chính trước ngày 30/4/2022 để xác định chính thức kinh phí từ ngân sách trung ương phải hỗ trợ theo quy định. Trường hợp địa phương không báo cáo sau thời điểm nêu trên, các địa phương chủ động cân đối bố trí ngân sách địa phương để thực hiện, ngân sách trung ương không bố trí nguồn để hỗ trợ.
Đồng thời, báo cáo nhu cầu kinh phí, nguồn kinh phí, số kinh phí đã chi để thực hiện phòng, chống và chi hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (phụ lục đính kèm) gửi về Bộ Tài chính trước ngày 15/4/2022 để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
2. Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và khoản 8 Điều 2 Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 . Bộ Tài chính đề nghị: Trường hợp địa phương có nhu cầu sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để chi phòng, chống dịch Covid-19 theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị địa phương báo cáo nguồn cải cách tiền lương còn dư đến 31/12/2021, nhu cầu chi phần NSĐP đảm bảo, số đã sử dụng từ nguồn chi NSĐP, nguồn lực hợp pháp khác để chi phòng, chống dịch Covid-19 và cam kết đảm bảo đủ nguồn để thực hiện chính sách tiền lương (bao gồm cả thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương); gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
3. Bộ Tài chính đã có Văn bản số 13209/BTC-NSNN ngày 19/11/2021 đề nghị các địa phương báo cáo kết quả thực hiện chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đến hết năm 2020 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP và Nghị quyết số 154/NQ-CP của Chính phủ, gửi về Bộ Tài chính trước ngày 06/12/2021 để xử lý trong phạm vi nguồn được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định. Đối với các địa phương chưa gửi báo cáo, Bộ Tài chính đề nghị địa phương tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 năm 2020, gửi Bộ Tài chính tổng hợp trước ngày 30/4/2022 để xác định chính thức số kinh phí ngân sách trung ương phải hỗ trợ theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết, tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN LỰC VÀ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG COVID-19; HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Kèm theo Văn bản số 2901/BTC-NSNN ngày 30/03/2022 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Tổng nhu cầu kinh phí | Tổng nguồn lực | Tổng kinh phí đã chi từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021 | Chia ra theo nguồn | ||||||||||||||||
NSNN | Gồm | Huy động, đóng góp | NSNN | Gồm | Huy động, đóng góp | ||||||||||||||||
NSTW hỗ trợ theo quy định (*) | NSĐP đảm bảo theo quy định | Gồm | NSTW (*) | NSĐP | Gồm | ||||||||||||||||
50% Dự phòng NSĐP | 70% Quỹ DTTC | Nguồn CCTL còn dư (nếu có) | Cắt giảm, tiết kiệm chi tăng thêm 2021 (4) | Nguồn khác | 50% Dự phòng NSĐP | 70% Quỹ DTTC | Nguồn CCTL còn dư (nếu có) | Cắt giảm, tiết kiệm chi tăng thêm 2021 | Nguồn khác | ||||||||||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4=5+ 6+7+8 | 5 | 6 | 7 |
| 8 | 9 | 10=11+19 | 11=12+13 | 12 | 13=14+15+ 16+17+18 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kinh phí phòng, chống Covid-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kinh phí phòng, chống dịch theo các Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/3/2020, số 16/NQ-CP ngày 8/2/2021, số 17/NQ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí phòng, chống dịch theo các Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 06/5/2021, số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021, số 79/NQ-CP ngày 22/7/2021 của Chính phủ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Kinh phí hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (Theo các Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 và số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trong đó: kinh phí hỗ trợ các đối tượng tại Khoản 12 Mục II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Kinh phí thực hiện các chính sách đặc thù của địa phương. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. | Kinh phí mua vắc xin theo Nghị quyết số 21/NQ-CP (bố trí từ nguồn NSĐP và nguồn tài chính hợp pháp khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 482/QĐ-TTg ngày 29/3/2021 của TTCP và điểm d Khoản 2 Mục I Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ
Ghi chú: | (1) Không thêm, bớt hàng, cột trong biểu; ghi đầy đủ số liệu các hàng, cột của biểu mẫu (2) Số chi không được vượt quá nguồn lực địa phương báo cáo (3) Tổng số phải bằng các số thành phần cộng lên (4) Nguồn lực từ cắt, giảm, tiết kiệm chi tăng thêm 2021 không thấp hơn số liệu Bộ Tài chính đã có thông báo gửi UBND tỉnh, thành phố | …, ngày….tháng….năm 2022 |