Open navigation

Quyết định 24/QĐ-HĐTV ngày 10/08/2023 Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi đăng ký lưu ký thanh toán bù trừ thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán

TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ  BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/QĐ-HĐTV

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
 TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Căn cứ Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ công văn số 4664/UBCK–PTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng Thành viên thông qua việc ban hành các quy chế, quy định hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 46/QĐ-VSD ngày 08/4/2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Dịch vụ quỹ và Sản phẩm mới, Chánh Văn phòng Hội đồng Thành viên, Trưởng các phòng thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
 - HĐ
TV;
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- BKS;
- CN VSDC; 
- Lưu: VPHĐTV, DVQ (...b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
THÀNH VIÊN PHỤ TRÁCH




 Nguyễn Sơn



QUY CHẾ 

HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24 /QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định chung

Quy chế này hướng dẫn cách thức, quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi tắt là quỹ ETF), đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF của các bên có liên quan tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC). 

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

1. Thành viên lập quỹ (AP) là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ (CTQLQ). 

2. Ngân hàng giám sát (NHGS) là ngân hàng thương mại có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp, là thành viên lưu ký của VSDC, thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ ETF.

3. Đại lý phân phối (ĐLPP) là các công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới đã có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và đã ký hợp đồng phân phối chứng chỉ quỹ với CTQLQ.

4. Thành viên là các Thành viên Lưu ký và Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSDC.

5. Chứng khoán cơ cấu là chứng khoán cơ sở có trong cơ cấu chỉ số tham chiếu của quỹ ETF, không bao gồm chứng khoán phái sinh. 

6. Lệnh giao dịch hoán đổi là các lệnh mua và lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF của AP, nhà đầu tư trong đó:

a. Lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF là lệnh hoán đổi chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ ETF, theo đó AP, nhà đầu tư yêu cầu Quỹ tiếp nhận danh mục chứng khoán cơ cấu và phát hành các lô chứng chỉ quỹ ETF.

b. Lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF là lệnh hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy chứng khoán cơ cấu, theo đó AP, nhà đầu tư yêu cầu Quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu.

7. Thời gian thực hiện đăng ký góp vốn là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà AP, nhà đầu tư gửi cho CTQLQ các đề nghị đăng ký góp vốn trong đó nêu rõ số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF phát hành lần đầu đặt mua.

8. Thời gian thực hiện góp vốn là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà AP, nhà đầu tư gửi cho VSDC hồ sơ đề nghị phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ của mình và nộp tiền (trong trường hợp được tham gia góp vốn bằng tiền) vào tài khoản phong tỏa của Quỹ ETF mở tại NHGS.

9. Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ (ngày T) là ngày mà CTQLQ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của quỹ.

10. Ngày thanh toán là ngày Thành viên bên mua hoặc Thành viên bên bán chứng khoán nhận được chứng khoán hoặc tiền theo quy trình thanh toán bù trừ đối với chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên các Sở Giao dịch Chứng khoán.

11. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

12. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được thiết kế theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số mà người có thẩm quyền (người xử lý/duyệt) của VSDC, Thành viên hoặc CTQLQ sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.

13. Chứng từ điện tử là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSDC được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSDC và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC, Thành viên hoặc CTQLQ.

Điều 3. Phạm vi cung cấp dịch vụ của VSDC

1. Phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn thành lập quỹ của các AP, nhà đầu tư.

2. Thực hiện các hoạt động đăng ký chứng chỉ quỹ, lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền liên quan đến chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK).

3. Thực hiện hoạt động hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại theo thỏa thuận bằng hợp đồng giữa VSDC và CTQLQ phù hợp với các quy định hiện hành. 

4. Cung cấp dịch vụ vay và cho vay chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ quỹ ETF trong các giao dịch hoán đổi. 

5. Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượngdịch vụ quản trị quỹ đầu tư căn cứ vào thỏa thuận bằng hợp đồng giữa VSDC và CTQLQ.

Điều 4. Quan hệ với CTQLQ

1. VSDC cung cấp các dịch vụ cho CTQLQ căn cứ vào Hợp đồng cung cấp dịch vụ (Mẫu 01/ETF) ký kết giữa VSDC và CTQLQ, bao gồm đăng ký, thực hiện quyền, hoán đổi danh mục và đại lý chuyển nhượng (nếu có) cho chứng chỉ quỹ ETF sau khi được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ ETF. Việc ký kết hợp đồng được thực hiện khi VSDC nhận được văn bản đề nghị của CTQLQ (Mẫu 02/ETF). 

2. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC và CTQLQ được thanh lý trong trường hợp VSDC hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF theo quy định tại Điều 11 Quy chế này hoặc CTQLQ bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc trong trường hợp Quỹ thay đổi CTQLQ. 

3. Thông báo về việc chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu và giao dịch hoán đổi

a. Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu chào bán, CTQLQ gửi văn bản thông báo cho VSDC về việc chào bán chứng chỉ quỹ ETF, phong tỏa chứng khoán cơ cấu (Mẫu 03/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF do UBCKNN cấp, Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ đã được UBCKNN chấp thuận.

b. Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch hoán đổi đầu tiên của Quỹ ETF, CTQLQ phải gửi văn bản thông báo cho VSDC về tần suất giao dịch và các ngày giao dịch hoán đổi cụ thể (Mẫu 04A/ETF). Trường hợp có sự thay đổi về tần suất hoặc ngày giao dịch hoán đổi, CTQLQ có trách nhiệm gửi thông báo cho VSDC thông tin thay đổi chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày thay đổi có hiệu lực (Mẫu 04B/ETF).

Điều 5. Quy định chung về việc gửi và nhận hồ sơ giữa VSDC và CTQLQ

1. CTQLQ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ và hợp lệ của các hồ sơ gửi VSDC.

2. Hồ sơ, tài liệu, chứng từ quy định tại Quy chế này được gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua cổng giao tiếp điện tử với tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là CGTĐT) của VSDC. Các hoạt động nghiệp vụ áp dụng việc gửi và nhận hồ sơ, chứng từ qua CGTĐT của VSDC được thực hiện theo thỏa thuận giữa CTQLQ và VSDC.

Trường hợp cần thiết, VSDC hoặc CTQLQ có thể chuyển đổi chứng từ điện tử sang chứng từ giấy theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính Phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn Nghị định này. 

Các chứng từ điện tử của VSDC khi chuyển đổi sang chứng từ giấy sẽ được đóng dấu có ký hiệu như sau:

TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ 

VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

 

CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ

CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ

 

 

Họ và tên: ......................................................................................................................... 

Chữ ký: .............................................................................................................................. 

Thời gian thực hiện chuyển đổi: ................................................................................... 

3. Ngày VSDC nhận được hồ sơ của CTQLQ tại Quy chế này được quy định cụ thể như sau:

a. Trường hợp CTQLQ gửi hồ sơ trực tiếp: Là ngày theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSDC.

b. Trường hợp CTQLQ gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Là ngày theo dấu công văn đến của VSDC. 

c. Trường hợp CTQLQ gửi hồ sơ dưới dạng chứng từ điện tử: Là ngày CTQLQ xác nhận việc gửi hồ sơ trên CGTĐT của VSDC.

Chương II

PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN LẬP QUỸ

Điều 6. Nguyên tắc thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu

1. VSDC chỉ thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ ETF 

theo đúng danh mục chứng khoán, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu mà CTQLQ đã thông báo và phù hợp với số lô chứng chỉ quỹ ETF đăng ký góp vốn hợp lệ và trong thời gian phong tỏa chứng khoán nêu trong bản cáo bạch lập quỹ đã được UBCKNN phê duyệt trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF.

2. Nhà đầu tư, AP phải gửi hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn của mình cho VSDC trong thời gian thực hiện góp vốn mà CTQLQ đã thông báo. Nhà đầu tư gửi đề nghị phong tỏa góp vốn cho VSDC thông qua AP, ĐLPP nơi đã thực hiện đăng ký góp vốn. Trường hợp nhà đầu tư sử dụng chứng khoán cơ cấu của mình trên các tài khoản lưu ký mở tại các Thành viên khác nhau để góp vốn thì trong hồ sơ đề nghị phong tỏa gửi cho AP, ĐLPP phải có đủ văn bản của các Thành viên này xác nhận về việc nhà đầu tư có đủ số dư chứng khoán dự định góp vốn trên tài khoản và cam kết sẽ phong tỏa trong thời gian nhà đầu tư làm thủ tục góp vốn.

3. AP, ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu của nhà đầu tư thực hiện đăng ký góp vốn qua mình để đảm bảo có đầy đủ các tài liệu theo quy định của VSDC và thông tin của nhà đầu tư trên các tài liệu trong hồ sơ là thống nhất với nhau.

4. Chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn sẽ được VSDC phong tỏa và ghi nhận trên tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ của thành viên lưu ký có liên quan tại VSDC và hạch toán đối ứng tại AP và Thành viên nơi nhà đầu tư mở tài khoản có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa. 

5. Khi thực hiện phong tỏa số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ, AP phải sử dụng toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu hiện có trên tài khoản chứng khoán giao dịch của mình cho đến khi đủ số lượng cần góp. Trường hợp còn thiếu, sẽ sử dụng đến các chứng khoán đã vay qua hệ thống vay và cho vay của VSDC hiện có trên tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ

Điều 7. Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu

1. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày kết thúc thực hiện đăng ký góp vốn, CTQLQ lập và gửi tới VSDC:

a. Danh sách AP, nhà đầu tư đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF (Mẫu 05/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản kèm theo file dữ liệu theo định dạng do VSDC quy định (trường hợp không kết nối);

b. Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn được xác định trên cơ sở chỉ số tham chiếu của ngày giao dịch cuối cùng trong đợt chào bán (Mẫu 06/ETF). 

2. Trong thời gian thực hiện góp vốn theo thông báo của CTQLQ, nhà đầu tư nộp cho AP, ĐLPP các tài liệu sau: 

a. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07A/ETF) đính kèm Bảng kê Chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07B/ETF);

b. Văn bản xác nhận số dư của Thành viên nơi nhà đầu tư có tài khoản sử dụng chứng khoán cơ cấu để góp vốn (Mẫu 07C/ETF). 

3. Chậm nhất 01 ngày làm việc liền sau ngày kết thúc thời gian góp vốn, AP, ĐLPP lập và gửi cho VSDC hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn gồm các tài liệu sau:

a. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn do nhà đầu tư lập (Mẫu 07A/ETF);

b. Bảng kê chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07B/ETF) do nhà đầu tư lập có xác nhận số dư chứng khoán của thành viên nơi nhà đầu tư có tài khoản sử dụng chứng khoán cơ cấu để góp vốn;

c. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán góp vốn do AP lập (Mẫu 07C/ETF);

d. Bảng kê tổng hợp chứng khoán cơ cấu đề nghị phong tỏa của các nhà đầu tư đăng ký góp vốn qua AP, ĐLPP (Mẫu 08/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử xử lý nghiệp vụ ETF (sau đây gọi tắt là hệ thống ETF) do AP, ĐLPP lập.

4. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau ngày kết thúc thời gian thực hiện góp vốn, VSDC thực hiện kiểm tra và phong tỏa chứng khoán cơ cấu trên tài khoản của các AP, nhà đầu tư góp vốn và gửi Xác nhận phong tỏa và ngày hiệu lực (Mẫu 09/ETF) cho AP và Thành viên nơi nhà đầu tư có chứng khoán bị phong tỏa.

5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày kết thúc thời gian thực hiện góp vốn, VSDC gửi CTQLQ các danh sách dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối) như sau:

a. Bảng tổng hợp danh mục chứng khoán cơ cấu của từng AP, nhà đầu tư đang được phong tỏa để tham gia góp vốn lập quỹ ETF (Mẫu 10A/ETF); 

b. Xác nhận danh mục chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư (Mẫu 10B/ETF); 

c. Danh sách nhà đầu tư, AP có đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn và được nhận chứng chỉ quỹ ETF khi phân bổ (Mẫu 11/ETF); 

d. Danh sách nhà đầu tư, AP chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu phong tỏa để góp vốn cho Quỹ (Mẫu 12/ETF); 

đ. Danh sách các nhà đầu tư không đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 13/ETF).

 6. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được chứng từ quy định tại Khoản 5 Điều này, CTQLQ gửi cho VSDC Xác nhận bằng văn bản việc phong tỏa chứng khoán cơ cấu phù hợp với số lượng ETF đăng ký góp vốn theo Danh sách AP, nhà đầu tư đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF do CTQLQ lập và gửi cho VSDC theo quy định tại Khoản 1 Điều này và cách thức xử lý đối với các trường hợp không đủ chứng khoán cơ cấu (nếu có) (Mẫu 14A/ETF).

7. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ:

a. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ đã đăng ký nhưng trong thời hạn phân phối chứng chỉ quỹ là 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ có hiệu lực, CTQLQ gửi thông báo về điều chỉnh thời gian phân phối (Mẫu 14B/ETF) tới VSDC hai (02) ngày làm việc trước thời điểm hiệu lực gia hạn. 

b. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ đã đăng ký nhưng thời hạn phân phối chứng chỉ quỹ vượt quá 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ có hiệu lực, CTQLQ gửi VSDC văn bản thông báo về điều chỉnh thời gian phân phối (Mẫu 14B/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ văn bản gia hạn của UBCKNN trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày được UBCKNN gia hạn. 

8. Trường hợp VSDC cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ, các công việc quy định tại Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng được ký kết giữa CTQLQ và VSDC.

Điều 8. Giải tỏa chứng khoán cơ cấu

1. VSDC thực hiện giải tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp đợt chào bán không thành công hoặc trong các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ gửi VSDC và các AP, ĐLPP (Mẫu 15A/ETF) phù hợp với quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.

2. Trường hợp đợt phát hành không thành công, VSDC căn cứ vào văn bản của CTQLQ thông báo cho VSDC kết quả đợt phát hành để thực hiện giải tỏa chứng khoán cho nhà đầu tư. Đối với các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ, VSDC căn cứ vào Giấy đề nghị giải tỏa chứng khoán cơ cấu (Mẫu 15B/ETF) do AP gửi lên VSDC để giải tỏa chứng khoán cho nhà đầu tư.

3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản của CTQLQ (trường hợp đợt phát hành không thành công) hoặc văn bản của AP (trường hợp khác theo thông báo của CTQLQ), VSDC thực hiện giải tỏa chứng khoán cơ cấu và gửi xác nhận về việc đã giải tỏa (Mẫu 16/ETF) cho CTQLQ, AP và ĐLPP có liên quan.

Chương III

ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF

Điều 9. Đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu, chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn

1. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ ETF do UBCKNN cấp có hiệu lực, CTQLQ thực hiện đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu tại VSDC. Hồ sơ đăng ký bao gồm các tài liệu sau:

a. Giấy đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ (Mẫu 17/ETF);

b. Sổ đăng ký người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF kèm file dữ liệu theo định dạng của VSDC (Mẫu 18/ETF);

c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ do UBCKNN cấp;

d. Danh sách nhà đầu tư, AP chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu sang cho Quỹ ETF (Mẫu 19/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản kèm theo file dữ liệu theo định dạng do VSDC quy định (trường hợp không kết nối);

đ. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSDC trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.

2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSDC thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ cho CTQLQ (Mẫu 20/ETF) và gửi thông báo về việc đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các Thành viên có liên quan (Mẫu 21/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.

3. Mã chứng chỉ quỹ ETF được VSDC cấp đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế do Tổng Giám đốc VSDC ban hành.

4. Việc lưu ký chứng chỉ quỹ ETF sau khi VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.

5. Trong ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF, VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu số lượng chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn lập quỹ đang bị phong tỏa từ tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư sang tài khoản lưu ký của Quỹ ETF tại NHGS nơi CTQLQ mở tài khoản và gửi Thông báo xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu (Mẫu 22/ETF) cho CTQLQ, Thành viên có liên quan.

6. Ngày hiệu lực đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ AP, nhà đầu tư sang Quỹ ETF.

Điều 10. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF

1. Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a. Quỹ ETF thay đổi tên;

b. Có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả thực hiện giao dịch hoán đổi quy định tại Chương IV Quy chế này;

c. CTQLQ thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ.

2. Quy trình, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF thực hiện trong trường hợp có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả thực hiện giao dịch hoán đổi thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.

3. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp Quỹ ETF thay đổi tên:

3.1. CTQLQ gửi hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:

a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 23A/ETF);

b. Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu treo của CTQLQ Nghị quyết đại hội nhà đầu tư về việc đổi tên Quỹ ETF;

c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của UBCKNN;

d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

3.2. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSDC thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 24A/ETF) và gửi thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các Thành viên có liên quan (Mẫu 25A/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.

4. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bằng chứng chỉ quỹ

4.1. CTQLQ gửi cho VSDC hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:

a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 23B/ETF);

b. Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư thông qua việc thanh toán lợi tức cho nhà đầu tư bằng chứng chỉ quỹ ETF (bản sao có đóng dấu treo của CTQLQ);

c. Tài liệu chứng minh UBCKNN đã nhận được hồ sơ đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức cho nhà đầu tư;

d. Văn bản báo cáo kết quả phát hành gửi UBCKNN;

đ. Văn bản của UBCKNN thông báo về kết quả phát hành;

e. Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ chưa lưu ký (bản gốc và file dữ liệu) (Mẫu 18/ETF)(nếu có).

4.2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSDC thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 24B) và gửi Thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký cho CTQLQ, SGDCK có liên quan và các Thành viên (Mẫu 25B/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu rõ lý do chưa chấp thuận.

Điều 11. Hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF

1. Chứng chỉ quỹ hủy đăng ký tại VSDC khi quỹ bị giải thể theo quy định tại Điều 256 Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Điều 47 Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Quy định về hồ sơ hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF

2.1. Trường hợp hủy đăng ký chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi hồ sơ bao gồm các tài liệu sau tới VSDC:

a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ trong đó nêu rõ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể trước khi hủy đăng ký (Mẫu 26/ETF);

b. Văn bản của UBCKNN chấp thuận việc giải thể Quỹ (nếu có);

c. Quyết định hủy niêm yết và thông báo về việc hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF của SGDCK;

d. Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua phương án giải thể quỹ, trong đó nêu rõ phương thức hoàn trả tài sản cho nhà đầu tư bằng chứng khoán cơ cấu/tiền;

đ. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).

2.2. Hồ sơ hủy đăng ký phải gửi đến VSDC chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể quỹ.

3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ , VSDC sẽ thực hiện thông báo ngày đăng ký cuối cùng và lập danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân chia tài sản do giải thể. Quy trình thông báo và lập danh sách người sở hữu được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu do Tổng Giám đốc VSDC ban hành. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.

4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ để phân chia tài sản do giải thể quỹ, VSDC sẽ gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 27/ETF) kèm theo Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 28/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối).

5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản và chứng từ VSDC gửi theo quy định tại Khoản 3 Điều này, CTQLQ gửi văn bản xác nhận chấp thuận hoặc không chấp thuận Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 29/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ đã kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối). Trường hợp không chấp thuận, CTQLQ gửi văn bản cho VSDC thông báo lý do và thực hiện đối chiếu và thống nhất lại với VSDC về việc phân bổ tài sản trả cho nhà đầu tư.

6. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ và các văn bản khác quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế này, VSDC ra Thông báo về việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 30/ETF) đồng thời với việc chuyển khoản chứng khoán cơ cấu trả lại cho người sở hữu chứng chỉ quỹ (trường hợp phân bổ lại tài sản bằng chứng khoán cơ cấu).

Điều 12. Chuyển khoản chứng khoán cơ cấu trả lại cho người sở hữu chứng chỉ quỹ trong trường hợp hủy đăng ký

1. VSDC thực hiện chuyển khoản chứng khoán cơ cấu và các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của AP, nhà đầu tư căn cứ vào phương án hoàn trả tài sản là chứng khoán cho nhà đầu tư đã được đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua, văn bản của NHGS xác nhận số dư chứng khoán mà quỹ ETF đang sở hữu tại thời điểm CTQLQ đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ và văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ trả lại cho nhà đầu tư.

2. Sau khi thực hiện chuyển khoản, VSDC gửi Xác nhận về việc chuyển khoản chứng khoán cho Thành viên có liên quan (Mẫu 31/ETF).

3. Ngày hiệu lực chuyển khoản chứng khoán cơ cấu từ quỹ ETF sang AP, nhà đầu tư đồng thời là ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC.

Chương IV

GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỸ ETF 

Điều 13. Nguyên tắc thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF tại VSDC.

1. VSDC cung cấp dịch vụ hỗ trợ việc thực hiện giao dịch hoán đổi (hoán đổi sơ cấp) theo các quy định tại Điều 43 Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

2. AP có trách nhiệm thông báo cho VSDC thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư dùng để thực hiện giao dịch hoán đổi để VSDC có thể kiểm tra danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ quỹ ETF bảo đảm cho việc thanh toán giao dịch hoán đổi. Trong hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi gửi cho AP phải có văn bản xác nhận số dư (Mẫu 07D/ETF) có xác nhận của Thành viên nơi nhà đầu tư mở tài khoản về việc nhà đầu tư có đủ số dư chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF và phong tỏa trong thời gian nhà đầu tư thực hiện giao dịch. AP nộp hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ.

3. Việc sửa lỗi giao dịch được VSDC thực hiện trong các trường hợp do nhầm lẫn, sai sót của AP, ĐLPP trong quá trình đặt lệnh, tổng hợp thông tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh của nhà đầu tư hoặc của chính mình vào hệ thống bao gồm các trường hợp sau: sai số tài khoản, thừa lệnh, nhầm lệnh mua thành lệnh bán và ngược lại, sai số lượng chứng chỉ quỹ. AP, ĐLPP nộp hồ sơ đề nghị sửa lỗi giao dịch lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ. CTQLQ gửi hồ sơ đề nghị sửa lỗi giao dịch lên VSDC theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.

4. Khi thực hiện thanh toán giao dịch hoán đổi, AP phải sử dụng toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu (chứng chỉ quỹ ETF) hiện có trên tài khoản chứng khoán giao dịch của mình cho đến khi đủ số lượng cần thanh toán. Trường hợp còn thiếu, sẽ sử dụng đến các chứng khoán cơ cấu (chứng chỉ quỹ ETF) đã vay qua hệ thống vay và cho vay của VSDC hiện có trên tài khoản chứng khoán phong tỏa tạm giữ

5. Trường hợp VSDC cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ, các công việc của CTQLQ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa VSDC và CTQLQ. 

Điều 14. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSDC 

1. Tại ngày giao dịch hoán đổi (ngày T)

1.1. Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF và số tiền chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF. 

a. Chậm nhất 30 phút trước giờ bắt đầu phiên giao dịch, CTQLQ phải gửi tới VSDC Thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi 1 lô ETF và số tiền chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF và phương án xử lý (Mẫu 32/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử.

b. Danh mục chứng khoán cơ cấu này được xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày giao dịch liền trước ngày giao dịch hoán đổi và bao gồm các thông tin về mã chứng khoán cơ cấu, tỷ trọng và số lượng từng mã chứng khoán cơ cấu trong danh mục.

1.2. Thông báo về danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi

CTQLQ phải chuyển Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 33/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản kèm file dữ liệu theo định dạng do VSDC quy định (trường hợp không kết nối) tới VSDC trước thời điểm đóng cửa thị trường của SGDCK nơi chứng chỉ quỹ ETF đó niêm yết. 

1.3. Xử lý chênh lệch

a. Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi cho VSDC Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được trả lại chênh lệch bằng chứng chỉ quỹ (Mẫu 34/ETF) cùng Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 33/ETF) nêu trên.

b. Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng tiền, việc thu tiền bổ sung đối với nhà đầu tư đặt lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF và trả lại tiền đối với nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ và hướng dẫn của CTQLQ. 

1.4. Chậm nhất vào 17h00, CTQLQ thực hiện:

a. Hoàn tất việc đối chiếu và xác nhận lệnh giao dịch hoán đổi với các AP. Các lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư đặt qua ĐLPP được thực hiện xác nhận với CTQLQ thông qua AP có liên quan. 

b. Gửi cho VSDC văn bản xác nhận về các lệnh thực hiện và các lệnh cần sửa lỗi trong Danh sách đã gửi cho VSDC theo quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này (Mẫu 35A/ETF). Trường hợp có sửa lỗi, hồ sơ thông báo sửa lỗi sẽ được CTQLQ gửi sau cho VSDC theo thời gian quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.

2. Tại ngày làm việc liền kề sau ngày giao dịch hoán đổi (T+1)

2.1. Chậm nhất vào 10h00, AP và CTQLQ thực hiện:

2.1.1. AP gửi cho VSDC thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi (Mẫu 35B/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử thông qua hệ thống ETF.

2.1.2. Trường hợp có thông báo sửa lỗi như tại Điểm b khoản 1.4 Điều này, CTQLQ gửi cho VSDC hồ sơ thông báo sửa lỗi do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình đặt lệnh hoán đổi của AP, ĐLPP bao gồm :

a. Giấy đề nghị sửa lỗi giao dịch của AP, ĐLPP có xác nhận chấp thuận của CTQLQ (Mẫu 35C/ETF);

b. Bản sao Phiếu lệnh của nhà đầu tư có đóng dấu treo của AP, ĐLPP;

c. Các tài liệu khác (nếu có).

2.2. Kiểm tra chứng khoán thực hiện giao dịch hoán đổi

Chậm nhất vào 16h00, căn cứ vào Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh và văn bản xác nhận do CTQLQ cung cấp và Thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi do AP cung cấp, VSDC thực hiện kiểm tra chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF thực hiện giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi đồng thời thông báo cho CTQLQ các danh sách dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối) như sau:

a. Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi có đủ chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF và không đủ chứng khoán cơ cấu/ chứng chỉ quỹ ETF thực hiện hoán đổi (Mẫu 36/ETF);

b. Thông báo về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành thêm (bao gồm cả trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả phần chênh lệch do giá trị tài sản ròng của lô chứng chỉ quỹ ETF lớn hơn giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi trong trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF) và mua lại chi tiết đến nhà đầu tư (Mẫu 37/ETF); 

c. Thông báo về số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang nhà đầu tư và ngược lại (Mẫu 38/ETF);

d. Thông báo về Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng sẽ bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 39/ETF) (nếu có).

2.3. Xác nhận chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, mua lại

Chậm nhất vào 16h05, CTQLQ gửi cho VSDC:

a. Văn bản xác nhận về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành và mua lại (Mẫu 40/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối); 

b. Văn bản xác nhận về số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang nhà đầu tư và ngược lại (Mẫu 41/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSDC) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối).

2.4. Đăng ký, lưu ký chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF mua lại và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu hoán đổi.

Chậm nhất vào 16h10, VSDC thực hiện:

a. Gửi văn bản thông báo việc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF do thực hiện giao dịch hoán đổi cho CTQLQ, SGDCK và thành viên (Mẫu 42/ETF) trong đó nêu rõ số lượng chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm và mua lại. Văn bản thông báo của VSDC được coi như Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi (tăng/giảm) số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả giao dịch hoán đổi. 

b. Hạch toán tăng hoặc giảm chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm hoặc mua lại và gửi xác nhận hạch toán (Mẫu 43/ETF) cho thành viên có liên quan.

c. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của nhà đầu tư và ngược lại theo xác nhận của CTQLQ và gửi xác nhận chuyển khoản cho thành viên có liên quan (Mẫu 44/ETF). 

2.5Ngày hiệu lực đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm/ hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ ETF mua lại tại VSDC đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ quỹ ETF sang nhà đầu tư hoặc ngược lại.

2.6. Việc lưu ký chứng chỉ quỹ ETF đăng ký bổ sung được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.

Điều 15. Trường hợp sở hữu chứng khoán cơ cấu vượt quá tỷ lệ

1. VSDC gửi cho CTQLQ Thông báo Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 39/ETF) nếu phát sinh trường hợp Quỹ ETF tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư dẫn tới các trường hợp sau:

a. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư vượt quá tỷ lệ tối đa được phép nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài;

b. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư từ 25% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành bao gồm cả cổ phiếu trước đó đã có trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư mà AP, nhà đầu tư, chưa thực hiện thủ tục chào mua công khai theo quy định của pháp luật liên quan;

c. AP, nhà đầu tư sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành (cổ phiếu quỹ) mà AP, nhà đầu tư chưa thực hiện thủ tục giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan;

d. AP, nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu thuộc diện hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật và theo thông báo Danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một lô chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ.

2. Thời điểm VSDC kiểm tra số lượng chứng khoán cơ cấu trả lại cho nhà đầu tư để tính toán số lượng chứng khoán sở hữu vượt quá/sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành là vào 16h ngày làm việc thứ nhất kể từ ngày giao dịch hoán đổi.

3. Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này được CTQLQ thực hiện theo các quy định tại điểm a, b khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC và các quy định tại Điều lệ quỹ hoặc Bản cáo bạch trong trường hợp Điều lệ quỹ không quy định. Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC.

Điều 16. Giao dịch hoán đổi trong trường hợp VSDC cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ

Trường hợp VSDC cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ theo quy định tại Khoản 21 Điều 2 Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi quy định tại Điều 14 Quy chế này được thực hiện theo thỏa thuận trong Hợp đồng ký kết giữa VSDC và CTQLQ.

Chương V 

LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ ETF

Điều 17. Ký gửi chứng chỉ quỹ ETF

1. Nhà đầu tư, AP khi thực hiện góp vốn lập quỹ hoặc thực hiện giao dịch hoán đổi định kỳ phải đăng ký một (01) tài khoản lưu ký để nhận chứng chỉ quỹ ETF được phân bổ về hoặc nhận danh mục chứng khoán cơ cấu được hoàn trả. Trường hợp nhà đầu tư có nhiều tài khoản, khi thực hiện giao dịch hoán đổi nhà đầu tư có thể thay đổi số tài khoản dùng để nhận chứng chỉ quỹ hoặc chứng khoán cơ cấu, tuy nhiên, tại mỗi ngày giao dịch hoán đổi, nhà đầu tư chỉ được đăng ký thống nhất một tài khoản (01) trong số các tài khoản hiện có, đồng thời đây cũng là tài khoản lưu ký để giao chứng khoán cơ cấu hoặc chứng chỉ quỹ ETF để thực hiện hoán đổi.

2. Chứng chỉ quỹ ETF được phát hành theo kết quả thực hiện góp vốn lập quỹ ETF lần đầu, theo kết quả giao dịch hoán đổi và trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bằng chứng chỉ quỹ được VSDC tự động hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán của AP, nhà đầu tư ngay sau khi cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF. 

3. Ngay sau khi thực hiện ký gửi chứng chỉ quỹ ETF phát hành, VSDC gửi Xác nhận hạch toán chứng khoán lưu ký cho AP, thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư mở tài khoản.

4. Ngày hiệu lực ký gửi đối với chứng chỉ quỹ ETF đăng ký lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại VSDC đồng thời là ngày hiệu lực đăng ký lần đầu/đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF. 

Điều 18. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động liên quan tới chứng chỉ quỹ ETF lưu ký tại VSDC

1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư đã lưu ký chứng chỉ quỹ, cầm cố, giải tỏa cầm cố, phong tỏa, rút chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành.

2. Trình tự, thủ tục việc chuyển khoản chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành trừ trường hợp chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản lưu ký của cùng nhà đầu tư mở tại các thành viên lưu ký khác nhau để thực hiện giao dịch hoán đổi được thực hiện như sau:

2.1. Thành viên bên chuyển khoản nộp cho VSDC hồ sơ chuyển khoản chứng khoán bao gồm:

a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (03 liên) (Mẫu 46A);

b. Giấy đề nghị chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư (01 liên) (Mẫu 47B);

c. Bản sao Thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu gần nhất của CTQLQ (01 liên).

2.2. Thời gian VSDC xử lý hồ sơ chuyển khoản chứng khoán quy định tại Điểm 1 Khoản 2 Điều này là 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Thành viên. 

Điều 19. Đảm bảo đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu khi giao dịch bán trên các SGDCK (thị trường thứ cấp)

1. AP được coi có đủ chứng chỉ quỹ ETF hoặc chứng khoán cơ cấu để bán vào ngày thanh toán trong các trường hợp sau:

1.1. AP có đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên tài khoản chứng khoán giao dịch tại ngày thực hiện giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên hệ thống của SGDCK; 

1.2. AP chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu tại ngày thực hiện giao dịch bán trên hệ thống của SGDCK nhưng đáp ứng được 2 điều kiện sau:

a. Đã có xác nhận với VSDC về việc đã thực hiện giao dịch hoán đổi để dùng nguồn chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu được nhận về do hoán đổi bù cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu còn thiếu; và

b. Số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu mà AP được nhận về do thực hiện giao dịch hoán đổi để bù cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu còn thiếu phải về tài khoản của AP trước thời điểm thanh toán của giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên SGDCK

2. Xác nhận của AP theo quy định tại Điểm a Mục 1.2 Khoản 1 Điều này được thực hiện dưới dạng chứng từ điện tử hoặc lập bằng văn bản (Mẫu 45/ETF) và phải được gửi đến VSDC chậm nhất vào 15h ngày làm việc liền sau ngày thực hiện giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên hệ thống của SGDCK nhưng chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu. 

3. Trường hợp không nhận được xác nhận của AP theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu mà AP được nhận do thực hiện giao dịch hoán đổi không về tài khoản của AP theo thời gian quy định tại điểm b Mục 1.2 Khoản 1 Điều này, VSDC sẽ xử lý các giao dịch bán trên hệ thống của SGDCK nhưng chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu để bán như trường hợp bán thiếu chứng khoán quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành.

Điều 20. Thanh toán bù trừ giao dịch chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên SGDCK

1. Việc thanh toán chứng chỉ quỹ ETF giao dịch tại SGDCK được thực hiện theo kết quả bù trừ đa phương với ngày thanh toán là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch (T+2) và theo nguyên tắc chuyển giao chứng chỉ quỹ ETF đồng thời với thanh toán tiền (DVP).

2. Trình tự, thủ tục việc đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, sửa lỗi sau giao dịch, huỷ thanh toán giao dịch, cơ chế hỗ trợ thanh toán, quy trình thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng chỉ quỹ niêm yết theo các quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành.

Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF

Trình tự, thủ tục thực hiện quyền của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán đăng ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng Thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN .

 

 

[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.