BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC CHỦNG LOẠI, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ
Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ ban hành trong văn bản hợp nhất của Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý và Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý được trình bày như sau:
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý như sau[1];
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu đối với các loại khoáng sản do Bộ Công Thương quản lý (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than đá) theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế biến khoáng sản là quá trình áp dụng từng phương pháp riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp (chọn tay, rửa, nghiền-sàng phân loại theo cỡ hạt; nung, sấy, cưa, cắt, tuyển trọng lực, tuyển từ, tuyển điện, hoá tuyển, thủy luyện; luyện kim hoặc phương pháp khác) làm thay đổi hình thái, tính chất của khoáng sản nguyên khai để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng: quặng tinh, kim loại, hợp kim, hợp chất hóa học, khoáng chất công nghiệp có quy cách, tính chất phù hợp nhu cầu sử dụng, có giá trị sử dụng và giá trị thương mại cao hơn khoáng sản nguyên khai.
2. Quặng tinh (hay còn gọi là tinh quặng) là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản, chưa làm thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần hợp chất có trong khoáng sản nguyên khai nhưng nâng cao hàm lượng thành phần khoáng vật hoặc khoáng chất có ích trong khoáng sản nguyên khai để đạt được quy cách, tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu cho quá trình chế biến tiếp theo.
3. Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản được quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 4. Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu[2]
1. Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, đã qua quá trình chế biến, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng sau đây:
a) Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc trong nước: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
b) Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu:
b. 1. Trường hợp gia công hàng hóa (chế biến) cho thương nhân nước ngoài: chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau chế biến thực hiện theo hợp đồng gia công đã ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng gia công tuân thủ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.
b.2. Trường hợp khoáng sản đã qua chế biến từ nguồn gốc nhập khẩu ngoài trường hợp b1 nêu trên: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản tương ứng tại Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.
Điều 5. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản[3]
1. Báo cáo kế hoạch xuất khẩu đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu: trước khi thực hiện việc nhập khẩu khoáng sản để chế biến và xuất khẩu, thương nhân có báo cáo kế hoạch thực hiện nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi thương nhân có hoạt động chế biến khoáng sản để xuất khẩu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mua khoáng sản với thương nhân nước ngoài.
2. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (khi có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 Phụ lục 4 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Tổng cục Hải quan, Sở Công Thương nơi thương nhân có hoạt động chế biến khoáng sản chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Sở Công Thương có hoạt động chế biến khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu lập báo cáo tổng hợp 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 4 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.
4. Thương nhân gửi báo cáo Bộ Công Thương, Sở Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư, qua bưu điện hoặc gửi qua email của Cục Công nghiệp (CucCN@moit.gov.vn) hoặc email đăng ký giao dịch của Sở Công Thương.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý[4]
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động xuất khẩu khoáng sản, chế biến khoáng sản xuất khẩu trên địa bàn, phối hợp với Bộ Công Thương trong công tác quản lý hoạt động xuất khẩu, chế biến khoáng sản.
2. Quản lý đối với việc xuất khẩu khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu
a) Tổng cục Hải quan phối hợp với Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan trong việc cung cấp thông tin, kiểm soát hoạt động nhập khẩu khoáng sản, chế biến và xuất khẩu khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu theo quy định của Thông tư này và pháp luật về quản lý ngoại thương.
b) Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở chế biến đóng trên địa bàn tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát, kiểm tra tính phù hợp về thực hiện hoạt động chế biến và xuất khẩu đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu của thương nhân trên cơ sở báo cáo của thương nhân quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này và pháp luật có liên quan đảm bảo khoáng sản chế biến, xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp, có cơ sở chế biến hoặc cơ sở thuê chế biến phù hợp với loại khoáng sản, chất lượng và tỷ lệ thu hồi sản phẩm sau chế biến và xuất khẩu; kịp thời báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm chế độ báo cáo, gian lận thương mại, cơ sở chế biến khoáng sản không đáp ứng các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh đối với khoáng sản nhập khẩu.
3. Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan; xử lý các vướng mắc trong quá trình xuất khẩu khoáng sản.
4. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trong nước, xuất khẩu và chủ trương, định hướng xuất khẩu khoáng sản của Chính phủ trong từng thời kỳ, Cục Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
Điều 7. Hiệu lực thi hành[5]
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 01 năm 2022 và thay thế Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 về sửa đổi một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Điều 5 Thông tư số 41/2019/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương.
3. Trường hợp các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác được dẫn chiếu tại Thông tư này bị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC TRONG NƯỚC[6]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Mã HS[7] | Danh mục chủng loại khoáng sản | Tiêu chuẩn chất lượng | Ghi chú |
1 |
| Quặng titan |
|
|
| 2615.10.00 | Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 μm |
|
2823.00.00.40 | Ilmenit hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản | |
2823.00.00.10 | Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% |
| |
2823.00.00.20 | Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% |
| |
2614.00.90.10 | Quặng tinh rutil | 83% ≤ TiO2 ≤ 87% |
| |
2823..00.00.30 | Quặng tinh rutil | TiO2 > 87% |
| |
2612.20.00.90 | Quặng tinh monazit | REO ≥ 57% |
| |
2 | 2617.90.00.90 | Quặng tinh bismut | Bi ≥ 70% |
|
3 |
| Quặng tinh niken |
|
|
| 2604.00.00.90 | Quặng tinh niken | Ni ≥ 7,5%, Cu ≤ 4,5%, Co ≤ 0,6% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
4 | 2530.90.90.90 | Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm | TREO ≥ 95% |
|
5 |
| Quặng fluorit |
|
|
| 2529.21.00 | Quặng tinh fluorit | 90% ≤ CaF2 ≤ 97% |
|
| 2529.22.00 | Quặng tinh fluorit | CaF2 > 97% |
|
6 | 2511.10.00 | Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt ≤ 1mm |
|
7 |
| Đá hoa trắng |
|
|
| 2517.41.00.10 | Dạng bột | Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85% |
|
| 2517.41.00.20 | Dạng bột | 0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% |
|
| 2517.41.00.30 | Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
2517.41.00.30 | Dạng cục | Cỡ cục từ 1- 400 mm, độ trắng < 92% |
| |
8 |
| Quặng graphit |
| Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
| 2504.10.00 | Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh | C ≥ 90% |
|
| 2504.90.00 | Quặng tinh graphit dạng khác | C ≥ 90% |
|
9 | 2525.20.00 | Bột mica (muscovit mica) | SiO2 ≥ 44%, Al2O3 ≥ 30%, tạp chất ≤ 2%, cỡ hạt < 900 μm |
|
10 | 2512.00.00 | Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic) | SiO2 ≥ 63%, Al2O3 ≥ 17%, cỡ hạt < 0,3 mm | Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU[8]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Mã HS | Danh mục chủng loại khoáng sản | Tiêu chuẩn chất lượng | Ghi chú |
1 |
| Quặng titan |
|
|
| 2614.00.10.10 | Quặng tinh ilmenit | TiO2 ≥ 48% |
|
| 2615.10.00.20 | Bột zircon | ZrO2 ≥ 60%, cỡ hạt ≤ 75 μm |
|
| 2615.10.00.90 | Quặng tinh zircon | ZrO2 ≥ 60%, |
|
| 2614.00.90.10 | Quặng tinh rutil | TiO2 ≥ 83% |
|
| 2612.20.00.90 | Quặng tinh monazit | REO ≥ 55% |
|
| 2614.00.10.90 | Quặng đuôi hỗn hợp | TiO2 ≤ 15%, REO ≤ 10%, ZrO2 ≤ 10% |
|
| 2615.10.00.10 | Quặng đuôi zircon | 50% ≤ ZrO2 < 60% |
|
| 2823.00.00.10 | Xỉ titan các loại | TiO2 ≥ 70% |
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU[9]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT Ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
BÁO CÁO
VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU
Kính gửi:
- Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương tỉnh .................
1. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Mã số thuế: ......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ...................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
Tên người đại diện doanh nghiệp: ...............................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
2. Thông tin về hàng hóa khoáng sản nhập khẩu
Nêu cụ thể từng chủng loại khoáng sản dự kiến nhập khẩu, bao gồm:
- Tên chủng loại khoáng sản; .......................................................................................
- Thành phần, tiêu chuẩn chất lượng; ..........................................................................
- Khối lượng nhập khẩu hàng năm hoặc khối lượng theo hợp đồng chế biến cho thương nhân nước ngoài ..........: ................................................................................................................................
- Nước nhập khẩu: ..........................................................................................................
- Cửa khẩu nhập khẩu: ..................................................................................................
- Mục đích nhập khẩu: (ghi rõ mục đích nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng/ nhập khẩu để chế biến và xuất khẩu):.........................................................
.......................................................................................................................................................
3. Thông tin về hàng hóa khoáng sản xuất khẩu
Nêu cụ thể khoáng sản xuất khẩu sau chế biến, gồm: Chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng, thành phần, khối lượng dự kiến xuất khẩu hàng năm.
- Sản phẩm 1: ..................................................................................................................
- Sản phẩm 2: ..................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
- Cửa khẩu xuất khẩu: ...................................................................................................
- Thời hạn chế biến: .......................................................................................................
4. Thông tin về cơ sở chế biến
a) Tự chế biến
- Tên cơ sở chế biến: ......................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Quy mô, công suất và sản phẩm chế biến: ...............................................................
- Công nghệ (mô tả tóm tắt quy trình công nghệ chế biến khoáng sản):...............
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến. .......
.......................................................................................................................................................
- Giấy xác nhận dự án hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc văn bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa dự án vào sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.......................................
.......................................................................................................................................................
b) Thuê chế biến
- Tên cơ sở nhận chế biến: ............................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Hợp đồng chế biến: .....................................................................................................
- Thời hạn thực hiện hợp đồng. ....................................................................................
c) Tỷ lệ thu hồi đối với từng loại sản phẩm sau chế biến
- Sản phẩm 1 (tấn sản phẩm sau chế biến/ tấn khoáng sản nhập khẩu)%: ..........
- Sản phẩm 2 (tấn sản phẩm sau chế biến/ tấn khoáng sản nhập khẩu)%: ..........
...........................................................................................................................................
d) Phương án xử lý sản phẩm thải (quặng đuôi) sau chế biến: ................................
5. Thông tin về Hợp đồng chế biến cho thương nhân nước ngoài
(chỉ áp dụng đối với chế biến cho thương nhân nước ngoài)
a) Hợp đồng thứ nhất (bản sao hợp đồng kèm theo): ................................................
b) Hợp đồng thứ 2 (bản sao hợp đồng kèm theo): .....................................................
...........................................................................................................................................
6. Khối lượng dự kiến thực hiện
a) Khối lượng nhập khẩu (sản phẩm/năm): nêu chi tiết chủng loại, thành phần, tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng của từng loại khoáng sản nhập khẩu......................................................
b) Khối lượng sau chế biến (sản phẩm/năm): nêu chi tiết khối lượng, chất lượng từng loại sản phẩm sau chế biến.................................................................................................................................
c) Khối lượng xuất khẩu (sản phẩm/năm): nêu chi tiết chủng loại, thành phần, tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng của từng chủng loại sản phẩm xuất khẩu...............................................
7. Thời gian thực hiện: (dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện)..............................
8. Tài liệu gửi kèm (nếu có):........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật trong quá trình nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu, đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường; chế biến và xuất khẩu đúng nguồn gốc khoáng sản nhập khẩu./.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN[10] | Biểu mẫu dành cho thương nhân xuất khẩu khoáng sản |
Mẫu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
QUÝ ....NĂM........
(kèm theo Báo cáo số ..................... ngày ........ tháng ........ năm ........... của ........................ )
TT | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | MÃ HS | Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3) | Giá bán đơn vị bình quân (USD) | Tổng giá trị (Quy đổi USD) | Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | ||
Quý I (Quý III) | Quý II (Quý IV) | Cộng 6 tháng | ||||||||
(1) | (2) |
| (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 01, gồm:
1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc.
2. Tình hình khai thác, chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước (nếu thương nhân khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):
- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.
- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).
3. Tình hình thực hiện chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
- Liệt kê loại khoáng sản, chất lượng, khối lượng, hợp đồng mua, bán khoáng sản nhập khẩu thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Cơ sở thực hiện chế biến hoặc hợp đồng thuê chế biến khoáng sản xuất khẩu.
4. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mẫu số 01 kèm theo).
5. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 01
- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.
- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu. Nếu khoáng sản nhập khẩu ghi rõ (nhận chế biến cho thương nhân nước ngoài hoặc (và)/nhập khẩu khác).
- Cột (11) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc danh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.
| Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh |
Mẫu số 02. BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM...
trên địa bàn tỉnh: ....................................
(kèm theo Báo cáo số ............/................ ngày ........ tháng ........ năm ........... của UBND tỉnh ...................... )
TT | Tên Doanh nghiệp xuất khẩu | Loại hình thương nhân xuất khẩu | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | Mã HS | Khối lượng (tấn) | Giá trị (USD) | Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | |
6 tháng đầu năm | Cộng dồn cả năm | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Thương nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thương nhân A | KTCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thương nhân B | TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thương nhân C | ...................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Zircon |
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | .................................... |
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 02, gồm:
1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh (đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước)
- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.
- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Tình hình chế biến khoáng sản đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
Liệt kê các cơ sở chế biến, thương nhân thực hiện chế biến khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu.
2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm theo Mẫu số 02.
3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.
4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 02
- Cột (3) Ghi theo hình thức thương nhân xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), ủy thác (UT), Thương mại (TM), Chế biến từ nguồn nhập khẩu (NK), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Mẫu số 01.
[1] Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;”
Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;”
[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 45/2023/TT- BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
[4] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 45/2023/TT- BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
[5] Điều 3 của Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2024./.”
[6] Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo khoản 1 và khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024. Như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1
- Sửa tên gọi Phụ lục 1 thành “Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc trong nước”
- Sửa mã HS cập nhật theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
- Bổ sung thêm hàm lượng khoáng sản đi kèm (đồng và coban) vào tiêu chuẩn chất lượng quặng tinh niken.
- Bổ sung thêm nội dung ghi chú đối với một số khoáng sản xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản.”
“5. Trường hợp phát sinh tranh chấp về mã số hàng hóa thuộc Danh mục chủng loại khoảng sản tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, Bộ Tài chính là cơ quan quyết định về mã số hàng hóa của hàng hóa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Trên cơ sở phân loại hàng hóa của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương xem xét việc sửa đổi, bổ sung mã số hàng hóa thuộc danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.”
[7] Mã HS cập nhật theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
[8] Phụ lục này được bổ sung theo khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
[9] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
[10] Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 45/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thươmg quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.