BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1287/TCT-DNNCN V/v Tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền năm 2024. | Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Thuế đã tổ chức Hội nghị sơ kết triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để đánh giá công tác chỉ đạo điều hành, công tác tổ chức thực hiện, tổng kết các khó khăn, vướng mắc qua đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT trên toàn quốc trong thời gian tới.
Việc triển khai giải pháp HĐĐT khởi tạo từ MTT là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế trong năm 2024, tạo tiền đề cho các giải pháp mạnh mẽ hơn trong thời gian tới của Chính phủ để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng hóa đơn điện tử một cách nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu thuế đối với lĩnh vực bán lẻ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, góp phần đẩy mạnh công tác chuyển đổi số của ngành Tài chính.
Xác định chủ trương của Chính phủ, Bộ Tài chính trong việc đẩy mạnh triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT trong thời gian tới, Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở kết quả triển khai thời gian qua, đánh giá các khó khăn, vướng mắc những công việc còn chưa đạt được để có giải pháp tập trung triển khai giải pháp HĐĐT khởi tạo từ MTT trong năm 2024, cụ thể như sau:
I. Đánh giá kết quả triển khai
- Kết quả triển khai giải pháp HĐĐT khởi tạo từ MTT giai đoạn từ ngày 15/12/2022 đến hết năm 2023, có 63/63 Cục Thuế đã triển khai việc rà soát đối tượng thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế và từng Cục Thuế đã lập kế hoạch triển khai cho năm 2023. Kết quả tính đến ngày 31/12/2023 cả nước đã có 40.355 CSKD đã đăng ký sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT đạt 94,36% so với kế hoạch, số lượng HĐĐT khởi tạo từ MTT sử dụng là 104,8 triệu hóa đơn - bình quân đạt 2.597 hóa đơn/CSKD (biểu chi tiết đính kèm). Kết quả triển khai về cơ bản đã đạt tốt so với kế hoạch các Cục Thuế tự xây dựng (94,36%). Tuy nhiên, nếu so sánh với số liệu quản lý trên cơ sở dữ liệu đăng ký thuế trên hệ thống TMS thì tỷ lệ triển khai đạt thấp.
- Có 57/63 Cục Thuế đạt, vượt chỉ tiêu phấn đấu 70% do Tổng cục Thuế giao trên kế hoạch do từng Cục Thuế xây dựng cho năm 2023, có 06 Cục Thuế chưa đạt kế hoạch triển khai trong năm 2023, bao gồm: Bắc Kạn (0,2%), Bến Tre (6,9%), Quảng Nam (47,3%), Điện Biên (52,5%), Bình Dương (54,1%), An Giang (67,8%). Một số Cục Thuế đã đạt chỉ tiêu phấn đấu theo kế hoạch nhưng xét tỷ lệ so với đăng ký thuế rất thấp như: Bình Thuận, Bắc Giang, Sơn La, Đắk Nông.
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo đã được thực hiện thống nhất từ các cấp Trung ương đến địa phương. Kết quả theo từng giai đoạn tăng mạnh: ở giai đoạn 1 (đến hết tháng 3/2023) kết quả rà soát để đưa vào diện triển khai chỉ là 3.901 CSKD thì kết quả rà soát của Cục Thuế đưa vào diện triển khai tính đến 31/12/2023 là 42.765 CSKD tăng gấp 11 lần; xét về số lượng HĐĐT khởi tạo từ MTT đã sử dụng ở giai đoạn 1 (đến hết tháng 3/2023) là 2,2 triệu hóa đơn thì đến 31/12/2023 là 104,8 triệu hóa đơn tăng gấp 47,6 lần. Một số Cục Thuế địa phương đạt kết quả về tổng thể tốt như: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Quảng Ninh.
- Trong tổng số 40.355 CSKD đã đăng ký sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT chỉ có 18.605 CSKD đã sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT chiếm 46,1%, như vậy có thể thấy tình hình sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT còn hạn chế. Có 39/63 Cục Thuế có tỷ lệ trên 50% số lượng CSKD đã đăng ký nhưng không sử dụng hóa đơn, đặc biệt có 13 Cục Thuế (Bắc Kạn, Trà Vinh, Quảng Trị, Quảng Bình, Lào Cai, Cần Thơ, Lạng Sơn, Sơn La, Ninh Thuận, Yên Bái, Thanh Hóa, Nam Định, An Giang, Ninh Bình) có tỷ lệ trên 70% số lượng lượng CSKD đã đăng ký nhưng không sử dụng hóa đơn.
II. Các công việc triển khai trong thời gian tới
1. Công tác chỉ đạo, tổ chức, thực hiện
- Các Cục Thuế báo cáo cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có giải pháp hỗ trợ các cơ sở kinh doanh trong việc chuyển đổi áp dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT để quản lý doanh thu hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng; đồng thời đề xuất chính quyền địa phương ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan ban, ngành phối hợp với cơ quan thuế trong việc tăng cường quản lý sử dụng HĐĐT, mở rộng triển khai giải pháp HĐĐT khởi tạo từ MTT, góp phần đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong việc phối hợp với cơ quan thuế tổ chức thực hiện.
- Các Cục Thuế trong năm 2024 cần quyết liệt trong việc phối hợp cơ quan ban ngành địa phương, tranh thủ sự quan tâm, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, cấp Ủy, chính quyền địa phương để triển khai chuyên đề rà soát, xử lý vi phạm đối với các cơ sở kinh doanh không xuất hóa đơn kịp thời cho người mua.
- Từng đồng chí Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Thuế quyết tâm chỉ đạo quyết liệt việc thực hiện theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế về việc tiếp tục mở rộng triển khai giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền. Giao chỉ tiêu triển khai đến từng cấp Lãnh đạo Phòng, Chi cục Thuế, từng Đội thuế, từng công chức quản lý thuế thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn, vận động, đôn đốc mở rộng diện cơ sở kinh doanh áp dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT, đồng thời phối hợp với chính quyền, ban ngành địa phương tổ chức việc giám sát, kiểm tra việc duy trì, chấp hành của các cơ sở kinh doanh đã áp dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT.
2. Về việc tiếp tục rà soát đưa vào kế hoạch triển khai
Căn cứ kết quả triển khai của toàn quốc và 04 tỉnh, thành phố nêu trên thì số lượng CSKD đưa vào diện triển khai của các Cục Thuế còn thấp so với số lượng thực tế hoạt động tại địa bàn. Do đó, cơ quan thuế các cấp cần rà soát để tăng thêm số lượng CSKD đưa vào diện triển khai năm 2024 đảm bảo sát thực tế, cụ thể như sau:
- Căn cứ danh sách chi tiết các cơ sở kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thuộc đối tượng triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT theo cơ sở dữ liệu đăng ký thuế do Tổng cục Thuế đã cung cấp, các Cục Thuế thực hiện rà soát, đối chiếu với thực tế tại từng địa phương để lập danh sách các cơ sở kinh doanh thuộc diện triển khai năm 2024 (theo biểu mẫu số 02/TH-MTT, 02-1/CT-Nhóm, 02-2/CT-DN, 02-3/CT- HKD ban hành kèm theo công văn này) báo cáo gửi về Tổng cục Thuế. Việc rà soát phải thực hiện thường xuyên, nếu có thay đổi, biến động thì báo cáo Tổng cục Thuế để điều chỉnh danh sách thuộc diện triển khai. Trong quá trình rà soát, đối với các trường hợp hoạt động không đúng ngành nghề, đã ngừng nghỉ kinh doanh Cục Thuế đề nghị người nộp thuế thực hiện điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế theo đúng thực tế để loại trừ khi lập danh sách các CSKD thuộc diện triển khai.
- Cục Thuế rà soát để phân loại các cơ sở kinh doanh bao gồm cả hộ khoán hoạt động trong lĩnh vực trực tiếp đến người tiêu dùng, đặc biệt là lĩnh vực ăn uống nếu có sử dụng máy tính tiền, có áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý bán hàng thì phải chuyển đổi áp dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT theo quy định tại khoản 2 Điều 90 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội.
3. Lập kế hoạch triển khai và chỉ tiêu phấn đấu
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện triển khai năm 2024 dựa trên kết quả rà soát thực tế và kinh nghiệm triển khai thời gian qua, Cục Thuế lập kế hoạch triển khai cho năm 2024 đảm bảo phấn đấu hết Quý II đạt 30%, hết Quý III đạt 50% để tiến tới mục tiêu đạt 70% vào cuối năm 2024.
- Đối với các cơ sở kinh doanh đã đăng ký áp dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT trong năm 2023 nhưng chưa sử dụng, các Cục Thuế cần phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận quản lý thực hiện rà soát và nắm bắt các nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan dẫn đến việc không sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT để tìm giải pháp khắc phục trong quá trình xử lý nếu gặp những khó khăn, vướng mắc thì báo cáo Tổng cục kịp thời hướng dẫn NNT thực hiện. Đảm bảo trong năm 2024, 100% cơ sở kinh doanh đã đăng ký thì phải sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT.
4. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT áp dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai tuyên truyền đối với người bán và người mua về lợi ích của việc sử dụng HĐĐT khởi tạo từ MTT trong việc đáp ứng yêu cầu phải xuất hóa đơn thường xuyên, liên tục, 24/7, tạo điều kiện thuận lợi cho người mua hàng lấy HĐĐT một cách thuận tiện để tham gia chương trình hóa đơn may mắn của ngành Thuế. Qua thực tế để nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong việc áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền từ các CSKD và phương tiện thông tin đại chúng để có giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ kịp thời, đảm bảo các CSKD đã đăng ký áp dụng thì có thể sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền một cách dễ dàng, thuận lợi.
- Phối hợp tổ chức hội nghị tập huấn giữa người nộp thuế với các nhà cung cấp giải pháp HĐĐT để tuyên truyền về lợi ích, cùng tháo gỡ các khó khăn về mặt giải pháp ứng dụng, chi phí chuyển đổi, sử dụng. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT áp dụng giải pháp HĐĐT khởi tạo MTT góp phần hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng hóa đơn điện tử một cách nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm.
Cục Thuế cần quyết liệt chỉ đạo triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định và hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại công văn này và kịp thời báo cáo Tổng cục các khó khăn, vướng mắc để xin ý kiến chỉ đạo. Về kết quả triển khai sẽ được cập nhật hàng tuần trên cơ sở khai thác từ hệ thống hóa đơn điện tử để báo cáo Lãnh đạo Tổng cục. Danh sách cơ sở kinh doanh đưa vào diện triển khai theo hướng dẫn tại điểm 2, biểu mẫu rà soát tại công văn này gửi về Tổng cục Thuế (Vụ DNNCN), đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ thư điện tử: [email protected], chậm nhất là ngày 02/4/2024. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc có thể liên hệ đầu mối: Đỗ Hoàng Tuấn, Vụ QLT DNNCN - Tổng cục Thuế, điện thoại: 0962.823.916.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HĐĐT
KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN (hóa đơn MTT)
(Từ 15/12/2022 đến 31/12/2023)
STT | Cục Thuế | Số liệu đối tượng đưa vào triển khai theo kế hoạch của Cục Thuế | Số liệu các CSKD đã đăng ký sử dụng hóa đơn MTT | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | |||||||
Số lượng CSKD đa đăng ký sử dụng hóa đơn MTT | Số lượng hóa đơn MTT đã sử dụng | Số lượng CSKD đã sử dụng hóa đơn MTT | Bình quân hóa đơn MTT sử dụng/ CSKD | Tỷ lệ CSKD đã triển khai so với số kế hoạch của Cục Thuế xây dựng | Tỷ lệ CSKD đã đăng ký nhưng chưa sử dụng hóa đơn | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(4)/(3)*100 | (9)=[3-(6)/(4)]*100 |
| Toàn quốc | 42.765 | 40.355 | 104.803.772 | 18.604 | 2.597 | 94,36% | 46,1% |
1 | Hà Nội | 5.838 | 6.066 | 15.332.447 | 3.485 | 2.528 | 100,0% | 42,5% |
2 | TP Hồ Chí Minh | 7.368 | 6.442 | 57.502.600 | 2.129 | 8.926 | 87,4% | 67,0% |
3 | Hải Phòng | 1.121 | 1.235 | 2.760.180 | 475 | 2.235 | 100,0% | 61,5% |
4 | Quảng Ninh | 1.781 | 2.299 | 2.721.694 | 1.761 | 1.184 | 100,0% | 23,4% |
5 | An Giang | 1.412 | 957 | 813.504 | 280 | 850 | 67,8% | 70,7% |
6 | Bà Rịa -Vũng Tàu | 701 | 717 | 1.097.820 | 371 | 1.531 | 100,0% | 48,3% |
7 | Bắc Giang | 77 | 63 | 106.280 | 41 | 1.687 | 81,8% | 34,9% |
8 | Bắc Kạn | 1.266 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0,2% | 100,0% |
9 | Bạc Liêu | 217 | 217 | 279.633 | 157 | 1.289 | 100,0% | 27,6% |
10 | Bắc Ninh | 170 | 217 | 346.621 | 153 | 1.597 | 100,0% | 29,5% |
11 | Bến Tre | 203 | 14 | 218.795 | 9 | 15.628 | 6,9% | 35,7% |
12 | Bình Định | 621 | 539 | 529.753 | 293 | 983 | 86,8% | 45,6% |
13 | Bình Dương | 571 | 309 | 1.593.494 | 151 | 5.157 | 54,1% | 51,1% |
14 | Bình Phước | 224 | 283 | 340.366 | 112 | 1.203 | 100,0% | 60,4% |
15 | Bình Thuận | 51 | 76 | 602.922 | 26 | 7.933 | 100,0% | 65,8% |
16 | Cà Mau | 610 | 624 | 592.343 | 210 | 949 | 100,0% | 66,3% |
17 | Cần Thơ | 577 | 405 | 1.421.851 | 93 | 3.511 | 70,2% | 77,0% |
18 | Cao Bằng | 219 | 171 | 73.022 | 104 | 427 | 78,1% | 39,2% |
19 | Đà Nẵng | 833 | 710 | 2.796.380 | 537 | 3.939 | 85,2% | 24,4% |
20 | Đắk Lắk | 210 | 273 | 741.915 | 176 | 2.718 | 100,0% | 35,5% |
21 | Đắk Nông | 50 | 50 | 77.126 | 39 | 1.543 | 100,0% | 22,0% |
22 | Điện Biên | 99 | 52 | 42.571 | 28 | 819 | 52,5% | 46,2% |
23 | Đồng Nai | 1.795 | 1.519 | 1.586.511 | 589 | 1.044 | 84,6% | 61,2% |
24 | Đồng Tháp | 704 | 766 | 702.101 | 527 | 917 | 100,0% | 31,2% |
25 | Gia Lai | 271 | 291 | 464.779 | 120 | 1.597 | 100,0% | 58,8% |
26 | Hà Giang | 243 | 287 | 15.503 | 109 | 54 | 100,0% | 62,0% |
27 | Hà Nam | 122 | 98 | 46.061 | 30 | 470 | 80,3% | 69,4% |
28 | Hà Tĩnh | 988 | 946 | 670.058 | 555 | 708 | 95,7% | 41,3% |
29 | Hải Dương | 304 | 535 | 156.988 | 245 | 293 | 100,0% | 54,2% |
30 | Hậu Giang | 605 | 619 | 267.963 | 390 | 433 | 100,0% | 37,0% |
31 | Hòa Bình | 278 | 277 | 521.961 | 148 | 1.884 | 99,6% | 46,6% |
32 | Hưng Yên | 360 | 268 | 64.780 | 125 | 242 | 74,4% | 53,4% |
33 | Khánh Hòa | 1.160 | 991 | 1.050.808 | 391 | 1.060 | 85,4% | 60,5% |
34 | Kiên Giang | 759 | 622 | 809.491 | 469 | 1.301 | 81,9% | 24,6% |
35 | Kon Tum | 262 | 229 | 156.825 | 72 | 685 | 87,4% | 68,6% |
36 | Lai Châu | 520 | 450 | 5.845 | 140 | 13 | 86,5% | 68,9% |
37 | Lâm Đồng | 133 | 163 | 722.753 | 97 | 4.434 | 100,0% | 40,5% |
38 | Lạng Sơn | 110 | 104 | 20.370 | 25 | 196 | 94,5% | 76,0% |
39 | Lào Cai | 208 | 178 | 26.426 | 38 | 148 | 85,6% | 78,7% |
40 | Long An | 461 | 585 | 490.161 | 225 | 838 | 100,0% | 61,5% |
41 | Nam Định | 486 | 727 | 122.311 | 211 | 168 | 100,0% | 71,0% |
42 | Nghệ An | 483 | 630 | 661.579 | 306 | 1.050 | 100,0% | 51,4% |
43 | Ninh Bình | 475 | 543 | 773.405 | 160 | 1.424 | 100,0% | 70,5% |
44 | Ninh Thuận | 59 | 52 | 200.453 | 14 | 3.855 | 88,1% | 73,1% |
45 | Phú Thọ | 462 | 569 | 155.981 | 184 | 274 | 100,0% | 67,7% |
46 | Phú Yên | 295 | 312 | 603.618 | 106 | 1.935 | 100,0% | 66,0% |
47 | Quảng Bình | 813 | 964 | 247.704 | 195 | 257 | 100,0% | 79,8% |
48 | Quảng Nam | 846 | 400 | 301.443 | 236 | 754 | 47,3% | 41,0% |
49 | Quảng Ngãi | 104 | 104 | 210.396 | 36 | 2.023 | 100,0% | 65,4% |
50 | Quảng Trị | 768 | 836 | 223.559 | 161 | 267 | 100,0% | 80,7% |
51 | Sóc Trăng | 198 | 141 | 214.807 | 50 | 1.523 | 71,2% | 64,5% |
52 | Sơn La | 45 | 59 | 58.272 | 15 | 988 | 100,0% | 74,6% |
53 | Tây Ninh | 166 | 144 | 699.106 | 84 | 4.855 | 86,7% | 41,7% |
54 | Thái Bình | 69 | 252 | 166.092 | 146 | 659 | 100,0% | 42,1% |
55 | Thái Nguyên | 640 | 505 | 147.702 | 212 | 292 | 78,9% | 58,0% |
56 | Thanh Hóa | 1.110 | 1.519 | 706.375 | 428 | 465 | 100,0% | 71,8% |
57 | Thừa Thiên Huế | 265 | 284 | 262.833 | 119 | 925 | 100,0% | 58,1% |
58 | Tiền Giang | 654 | 536 | 539.192 | 434 | 1.006 | 82,0% | 19,0% |
59 | Trà Vinh | 298 | 247 | 206.114 | 43 | 834 | 82,9% | 82,6% |
60 | Tuyên Quang | 96 | 100 | 24.112 | 47 | 241 | 100,0% | 53,0% |
61 | Vĩnh Long | 546 | 469 | 413.169 | 401 | 881 | 85,9% | 14,5% |
62 | Vĩnh Phúc | 187 | 139 | 77.264 | 43 | 556 | 74,3% | 69,1% |
63 | Yên Bái | 198 | 173 | 9.092 | 48 | 53 | 87,4% | 72,3% |
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 01-1/RS-HKD |
BÁO CÁO RÀ SOÁT CHI TIẾT DN, TC THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI NĂM 2024 (Thời điểm rà soát: Tháng 3/2024)
(Căn cứ danh sách CSKD thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo MTT do TCT kết xuất dữ liệu)
STT | Mã tỉnh quản lý | Tên tỉnh quản lý | Mã CQT quản lý | Tên CQT | MST | Tên NNT | Mã trạng thái MST | Mã loại NNT (0100, 0110, 0410) | Tất cả mã ngành nghề KD thuộc diện triển khai MTT | Mã ngành nghề KD chính thuộc diện triển khai MTT | Tên ngành nghề KD chính thuộc diện triển khai MTT | CSKD thuộc diện triển khai năm 2024 (tích V) | Mã lý do loại trừ CSKD thuộc diện triển khai năm 2024 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- CSKD đã thực hiện triển khai trong giai đoạn 15/12/2022 đến hết năm 2023 - mã lý do 01.
- CSKD có ngành nghề kinh doanh thực tế khác với dữ liệu đăng ký thuế trên hệ thống TMS - mã lý do 02.
- Thời điểm rà soát dữ liệu của CQT quản lý, CSKD có trạng thái MST đã ngừng, nghỉ kinh doanh (00, 04 chuyển sang trạng thái MST khác) khác so với dữ liệu đã kết xuất gửi Cục Thuế - mã lý do 03.
- Thời điểm rà soát dữ liệu của CQT quản lý, HKD, CNKD có phương pháp tính thuế (phương pháp kê khai chuyển sang phương pháp khoán, phương pháp từng lần phát sinh) khác so với dữ liệu đã kết xuất gửi Cục Thuế - mã lý do 04.
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 01-2/RS-HKD |
BÁO CÁO RÀ SOÁT CHI TIẾT HỘ KINH DOANH THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI NĂM 2024 (Thời điểm rà soát: Tháng 3/2024)
(Căn cứ danh sách CSKD thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo MTT do TCT kết xuất dữ liệu)
STT | Mã tỉnh quản lý | Tên tỉnh quản lý | Mã CQT quản lý | Tên CQT | MST | Tên HKD | Mã trạng thái MST | Mã loại NNT (0300, 0310) | Phương pháp tính thuế của HKD | Tất cả mã ngành nghề KD thuộc diện triển khai MTT | Mã ngành nghề KD chính thuộc diện triển khai MTT | Tên ngành nghề KD chính thuộc diện triển khai MTI | CSKD thuộc diện triển khai năm 2024 (tích V) | Mã lý do loại trừ CSKD thuộc diện triển khai năm 2024 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Căn cứ danh sách CSKD thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo MTT do TCT kết xuất dữ liệu.
- CSKD đã thực hiện triển khai trong giai đoạn 15/12/2022 đến hết năm 2023 - mã lý do 01.
- CSKD có ngành nghề kinh doanh thực tế khác với dữ liệu đăng ký thuế trên hệ thống TMS - mã lý do 02.
- Thời điểm rà soát dữ liệu của CQT quản lý, CSKD có trạng thái MST đã ngừng, nghỉ kinh doanh (00,04 chuyển sang trạng thái MST khác) khác so với dữ liệu đã kết xuất gửi Cục Thuế - mã lý do 03.
- Thời điểm rà soát dữ liệu của CQT quản lý, HKD, CNKD có phương pháp tính thuế (phương pháp kê khai chuyển sang phương pháp khoán, phương pháp từng lần phát sinh) khác so với dữ liệu đã kết xuất gửi Cục Thuế - mã lý do 04.
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 01-3/RS-ĐVPT |
BÁO CÁO RÀ SOÁT CSKD HOẠT ĐỘNG PHỤ THUỘC CÓ TRỤ SỞ CHÍNH NGOÀI TỈNH (Thời điểm rà soát: Tháng 3/2024)
(Căn cứ danh sách CSKD thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo MTT do TCT kết xuất dữ liệu)
STT | Mã tỉnh quản lý trụ sở chính | Tên tỉnh quản lý trụ sở chính | Mã CQT quản lý trụ sở chính | Tên CQT quản lý trụ sở chính | MST trụ sở chính | Tên CSKD theo trụ sở chính | Mã trạng thái MST trụ sở chính | MST đơn vị phụ thuộc | Tên CSKD theo đơn vị phụ thuộc | Tên CQT quản lý đơn vị phụ thuộc | Mã loại NNT (0100,0110,0410) | Tất cả mã ngành nghề KD thuộc diện triển khai MTT | Mã ngành nghề KD chính thuộc diện triển khai MTT | Tên ngành nghề KD chính thuộc diện triển khai MTT |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 02/TH-MTT |
TỔNG HỢP CSKD THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI TẠI ĐỊA BÀN
STT | Cục Thuế | Số lượng DN, HKD thuộc lĩnh vực trực tiếp đến người tiêu dùng theo CSDL về đăng ký thuế do TCT kết xuất | Số lượng DN, HKD thuộc diện triển khai tại địa bàn (Bao gồm cả các trường hợp đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT trong năm 2024 đến thời điểm rà soát) | ||
Số lượng DN | Số lượng HKD | Tổng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)+(5)= cột (3) Biểu 02 |
| Cục Thuế |
|
|
|
|
1 | Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
2 | Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
3 | Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
... | Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 02-1/CT-Nhóm |
PHÂN NHÓM CSKD THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI TẠI ĐỊA BÀN
(Bao gồm cả các trường hợp đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT trong năm 2024 đến thời điểm rà soát)
STT | Cơ quan thuế | Tổng số lượng DN, HKD thuộc diện triển khai tại địa bàn | Nhóm 1: Kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn | Nhóm 2: Bán lẻ hàng hóa (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng) | Nhóm 3: Bán lẻ thuốc tân dược | Nhóm 4: Dịch vụ khác (dịch vụ vui chơi giải trí, vé cầu đường, vé xe buýt, vé tham quan, du lịch...) | Nhóm 5: Kinh doanh vàng, bạc | Nhóm 6: Kinh doanh xăng dầu, phí đường bộ, sân golf, cáp treo,... | ||||||
DN | HKD | DN | HKD | DN | HKD | DN | HKD | DN | HKD | DN | HKD | |||
(1) | (2) | (3)=Tổng cột (4) đến cột (15) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (12) | (13) |
| Cục Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 02-2/CT-DN |
DANH SÁCH CHI TIẾT DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI TẠI ĐỊA BÀN
STT | Cơ quan thuế quản lý | Mã số thuế NNT | Tên NNT | Ngành nghề kinh doanh thực tế | Nhóm ngành nghề (1,2,3,4,5,6) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 02-3/CT-HKD |
DANH SÁCH CHI TIẾT HỘ KINH DOANH THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI TẠI ĐỊA BÀN
STT | Cơ quan thuế quản lý | Mã số thuế NNT | Tên NNT | Hộ khoán/ kê khai | Ngành nghề kinh doanh thực tế | Nhóm ngành nghề (1, 2, 3, 4, 5, 6) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|