Open navigation

Công văn 564/BCT-TTTN Điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 564/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2016


Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu


Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ công văn số 17444/BTC-QLG ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về tỷ giá ngoại tệ để tính giá cơ sở;

Căn cứ Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 18 tháng 01 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:



Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày1 04/01/2016

(đồng/lít,kg)


Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)


(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

16.032

15.442

-590

-3,68

2. Xăng E5

15.339

14.759

-580

-3,78

3. Dầu điêzen 0.05S

11.119

10.207

-912

-8,21

4. Dầu hỏa

10.274

9.388

-886

-8,63

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

7.546

7.245

-301

-3,99


Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

  1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

    Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

  2. Giá bán xăng dầu

    Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở:

    • Xăng RON 92: không cao hơn 15.442 đồng/lít;

    • Xăng E5: không cao hơn 14.759 đồng/lít;

    • Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 10.207 đồng/lít;

    • Dầu hỏa: không cao hơn 9.388 đồng/lít;

    • Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 7.245 đồng/kg.

  3. Thời gian thực hiện

  • Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 19 tháng 01 năm 2016.

  • Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 19 tháng 01 năm 2016.

  • Kể từ 15 giờ 00 ngày 19 tháng 01 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương

  • Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

    Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.



    Nơi nhận:

    • Như trên;

    • Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);

    • Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

    • Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

    • Cục Quản lý thị trường (BCT);

    • Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

    • Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

 PHÓ VỤ TRƯỞNG



Nguyễn Lộc An


Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*


(04/01/2016 - 18/01/2016)


TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

04/01/16

52.630

43.340

42.310

169.860

22,450

22,540

2

05/01/16

53.550

43.070

42.160

166.790

22,450

22,505

3

06/01/16

51.770

42.950

41.940

162.930

22,450

22,510

4

07/01/16

48,000

39.710

38.850

150.440

22,450

22,540

5

08/01/16

49.820

40.850

39.730

160.460

22,450

22,510

6

09/01/16







7

10/01/16







8

11/01/16

47.910

39.570

38.190

150.370

22,470

22,490

9

12/01/16

47.910

37.860

36.030

144.990

22,470

22,450

10

13/01/16

47.440

38.290

35.980

141.830

22,470

22,455

11

14/01/16

46.460

36.730

34.770

137.160

22,470

22,480

12

15/01/16

45.650

36.570

34.940

142.260

22,470

22,460

13

16/01/16







14

17/01/16







15

18/01/16

43.380

34.560

32.970

138.130

22,410

22,420


Bquân

48.593

39.409

37.988

151.384

22,455

22,487

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.